Quyết định số 222/2021/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2021 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 222/2021/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 222/2021/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 222/2021/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2021 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Huế (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 222/2021/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/05/2021 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | THUẬN TÌNH LY HÔN |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 149/2021/TLST-HNGĐ ngày 23 tháng 3
năm 2021, giữa:
Nguyên đơn: chị Trần Thị H.V, sinh năm 1973;
Địa chỉ: 202 M.T.L, phường T.T, thành phố H, tỉnh T.T H.
Bị đơn: anh V.L, sinh năm 1963;
Địa chỉ: 202 M.T.L, phường T.T, thành phố H, tỉnh T.T H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 vaì 84 của Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28
tháng 4 năm 2021;
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28 tháng 4 năm 2021 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1/ Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Trần Thị H.V và anh V.L.
2/ Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: chị Trần Thị H.V và anh V.L có 02 con chung:
+ Nguyễn Phước B B, sinh ngày 19/6/2006
+ Nguyễn Phước Tâm A, sinh ngày 28/10/2011.
Chị V và anh L thống nhất: giao cháu Nguyễn Phước B B và cháu Nguyễn
Phước Tâm A cho chị V trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi trưởng thành (đủ
18 tuổi); Vấn đề cấp dưỡng không đặt ra.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con chung có quyền đi lại, thăm
nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: chị Trần Thị H.V và anh V.L xác định không có, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
TỈNH T.T H
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 222 /2021/QĐST-HNGĐ
Thành phố H, ngày 06 tháng 5 năm 2021

- Về nợ chung: chị Trần Thị H.V và anh V.L xác định không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí dân sự: chị Trần Thị H.V và anh V.L mỗi người phải chịu 75.000 (
Bảy mươi lăm nghìn) đồng, nhưng chị V và anh L tự nguyện thỏa thuận: chị V nộp
án phí ly hôn thay cho anh L và được trừ vào số tiền tạm ứng án phí mà chị V đã
nộp là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng, theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0002362 ngày 23/3/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố H,
chị V được hoàn lại 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng.
Trường hợp quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì
người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự và Điều 7a, 7b Luật sửa
đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TT.H;
- VKSND TP. H;
- Chi cục THADS TP H;
- Các đương sự;
- UBND p.T.T, Tp.H
(ĐKKH số 12, ngày 25/02/2005);
- Lưu hồ sơ;
- Lưu dán án.
THẨM PHÁN
HOÀNG QUANG BÌNH
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm