Quyết định số 156/2024/QĐST ngày 30/10/2024 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 156/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 156/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 156/2024/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 156/2024/QĐST ngày 30/10/2024 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Kim Sơn (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 156/2024/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | TTLH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
Huyện K - Tỉnh Ninh Bình
Số: 156/2024/QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
K, ngày 30 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
====***====
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 215/2024/TLST - HNGĐ ngày 16/10/2024.
Giữa :
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị H, sinh năm 1993; ĐKHK và trú tại: xóm E, xã C,
huyện K, tỉnh Ninh Bình.
- Bị đơn: Anh Đỗ Văn H1, sinh năm 1997; ĐKHK và trú tại: thôn N, xã X,
huyện K, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào Điều 147, 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a, khoản 5 và điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
22/10/2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22/10/2024 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Trần Thị H với anh Đỗ Văn H1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con: Giao chị H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Đỗ
Thành Đ, sinh ngày 04/5/2023 cho đến khi con thành niên. Anh H1 có trách nhiệm đúng
gúp tiền nuôi con chung cho chị H mỗi tháng là 3.000.000
đ
kể từ tháng 11/2024 đến khi
con thành niên.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con; Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc thăm nom để cản
trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về án phí: Chị Trần Thị Hà N 150.000
đ
án phí ly hôn và 150.000
đ
án phí tiền
cấp dưỡng nuôi con, nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000
đ
tạm ứng án phí đã nộp
theo biên lai số 0001886 ngày 16/10/2024 của Chi cục T hành án dân sự huyện K.
Kể từ ngày chị H có đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh H1 không nộp số tiền
phải nộp nêu trên thì hàng tháng còn phải chịu lãi suất chậm thi hành án đối với số tiền
phải thi hành tương ứng với thời gian chưa thi hành án theo quy định tại Điều 357 và
Điều 468 Bộ luật dân sự.
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự.
Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân
sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND huyện K;
- Chi cục THA huyện K;
- UBND xã X;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Phạm Thế Anh
Tải về
Quyết định số 156/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 156/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm