Quyết định số 1480/2022/QĐST-HNGĐ ngày 29/07/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1480/2022/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1480/2022/QĐST-HNGĐ ngày 29/07/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 1480/2022/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/07/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định việc
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
S: 1480/2022/QĐST-HN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bn a, ny 29 tng 7 m 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA-TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ khoản 2 Điều 149, 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ số: 2105/2022/TLST-HN ngày
18 tng 7 năm 2022 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1.Ông Đỗ Thành N, sinh năm 1983.
Địa chỉ: T8, khu phố HA, png B, TP.H, tỉnh Đồng Nai.
2.Bà Lê Thị Ng, sinh năm 1990.
Địa chỉ: T8, khu phố HA, png B, TP.H, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Đỗ Thành N Thị Ng xác định tình cảm
vợ chồng không còn, không thể hàn gắn đoàn tụ nên thống nhất thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Giữa ông N Ng 02 con chung tên tên Đỗ Thị L
Phương, sinh ngày 21/4/2012 và Đ Thị Tuệ L1, sinh ngày 10/01/2017. Ly hôn ông
N Ng thỏa thuận giao cháu Phương cho ông N và giao cháu L1 cho bà Ng trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Tạm thời ông N Ng không
phải cấp dưỡng nuôi con do ông N và bà Ng không có yêu cầu.
[3] Về tài sản chung: Ông N và bà Ng xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án xem xét, giải quyết.
[4] Về nợ chung: Ông N và bà Ng xác định không có, không yêu cầu Tòa án
xem xét, giải quyết.
[5] Về lệ phí Tòa án: Ông N và bà Ng tự nguyện nộp theo quy định của pháp
luật.
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản hoà giải đoàn tụ không thành thành ngày 21 tháng 7 năm 2022 hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.ng nhn thun tình ly hôn và stho thun của các đương s c th
n sau:
-Về quan hệ hôn nhân: Ông Đỗ Thành N và bà Lê Thị Ng thuận tình ly hôn.
-Về con chung: Giao cháu cháu Đỗ Thị L Phương, sinh ngày 21/4/2012 cho
ông N và giao cháu Đỗ Thị Tuệ L1, sinh ngày 10/01/2017 cho bà Ng trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Tạm thời ông N Ng không phải cấp
dưỡng nuôi con do ông N và bà Ng không có yêu cầu.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
lợi ích của con, trong trường hợpyêu cầu, Tòa án thể quyết định việc
thay đổi người trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng nuôi con.
-Về tài sản chung: Ông N Ng xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu giải
quyết, nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
-Về nợ chung: Ông N và bà Ng xác định không có, không yêu cầu giải quyết,
nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
2.Về lệ phí Tòa án: Ông N Ng tự nguyện nộp 300.000 đồng, được trừ
vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tiền số 0003623 ngày
14/7/2022 của Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố Biên Hòa. Các đương sự đã
nộp xong tiền lệ phí.
3.Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
-Đương sự;
-Viện KSND TP Biên Hòa;
-Chi cục THADS TP Biên Hòa;
-UBND phường Long Bình, TP Biên Hòa,
T. Đồng Nai (GCN số 521, ngày 24/12/2010);
-Lưu: Hồ sơ vụ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Trịnh Viết Dược
Tải về
Quyết định số 1480/2022/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1480/2022/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất