Quyết định số 1296/2021/QĐST–HNGĐ ngày 14/12/2021 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1296/2021/QĐST–HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1296/2021/QĐST–HNGĐ ngày 14/12/2021 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 1296/2021/QĐST–HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/12/2021
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ B
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 1296/2021/QĐSTHNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
B, ngày 14 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ B, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
n c vào các Điu 51, 54, 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84 Lut Hôn nhân Gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 2024/2021/TLST-HNGĐ
ngày 03 tháng 12 năm 2021 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Nguyễn Th Phƣơng A, sinh năm 1983.
Nơi đăng HKTT: Tổ C, Khu phố D, phường H, thành phố X, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Địa chỉ tạm trú: Tổ N, Khu ph M, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
2. Ông Nguyễn Viết S, sinh năm 1983.
Nơi đăng ký HKTT: Thôn K, Đ, huyện L, tỉnh Bình Thuận.
Địa chỉ tạm trú: T N, Khu ph M, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Ngày 15/11/2021, Tòa án nhân dân thành phố B, tỉnh Đồng Nai nhận được
đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con của Nguyễn Th
2
Phương A ông Nguyễn Viết S. Bà A, ông S hiện đang cư trú tại thành phố B, đã
nộp tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự. Do đó, Tòa án nhân dân thành phố B thụ
lý và giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
[2] Về nội dung đơn yêu cầu:
Nguyễn Thị Phương A và ông Nguyễn Viết S kết hôn tnguyện, được
Ủy ban nhân dân xã Đ, huyện L, tỉnh Bình Thuận cấp Giấy chứng nhận kết hôn số:
78 Quyển số 01/2010 ngày 29/11/2010. A, ông S 02 con chung cháu
Nguyễn Ngọc T, sinh ngày 11/9/2011 cháu Nguyễn Hải Y, sinh ngày
27/3/2018. Ly hôn, A, ông S thỏa thuận giao cháu Nguyễn Ngọc T cho A
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục giao cháu Nguyễn Hải Y cho ông S
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; tạm thời, không ai phải cấp dưỡng nuôi
con. Về tài sản chung và nợ chung, bà A và ông S xác định không có.
Quá trình chung sống, bà A, ông S thừa nhận cuộc sống phát sinh nhiều mâu
thuẫn, mục đích hôn nhân không đạt được. Tòa án đã tiến hành hòa giải nhưng
A, ông S thống nhất không đoàn tụ, yêu cầu được công nhận thuận tình ly hôn,
thỏa thuận nuôi con. Tòa án đã lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, ghi nhận
thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự vào ngày 06/12/2021.
Xét thấy, A ông S thực stự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận được với
nhau về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung; sthỏa thuận
của các đương sự đảm bảo quyền lợi chính đáng của v, con. Do đó, đủ căn cứ để
Tòa án chấp nhận đơn yêu cầu của bà A, ông S.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của c đương sự, c thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị Phương A và ông Nguyễn Viết S
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Ngọc T, sinh ngày 11/9/2011 cho
Nguyễn Thị Phương A trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và giao cháu
Nguyễn Hải Y, sinh ngày 27/3/2018 cho ông Nguyễn Viết S trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục. Tạm thời, Nguyễn Thị Phương A ông Nguyễn Viết S
không ai phải cấp dưỡng nuôi con.
Nguyễn Thị Phương A và ông Nguyễn Viết S quyền, nghĩa vụ thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung không ai được cản trở. lợi
3
ích của con chung, trong trường hợp cần thiết, một trong các bên có quyền yêu cầu
thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Không có.
- Về nợ chung: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Viết S Nguyễn Thị Phương A mỗi
người phải nộp 150.000 đồng lệ phí hôn nhân gia đình, được trừ vào số tiền tạm
ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố B theo
Biên lai thu số: 0000507 ngày 25/11/2021. Ông Nguyễn Viết S Nguyễn Thị
Phương A đã np xong lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. B;
- Chi cục THADS TP. B;
- UBND Đ, huyện L;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Ngô Hoàng Long
Tải về
Quyết định số 1296/2021/QĐST–HNGĐ Quyết định số 1296/2021/QĐST–HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất