Quyết định số 102/2018/QĐST-DS ngày 16/07/2018 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 102/2018/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 102/2018/QĐST-DS ngày 16/07/2018 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 102/2018/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/07/2018
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông N yêu cầu bà H trả lại tiền hụi mà ông N đã đóng thay cho bà H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 102/2018/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 16 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 02 Điều 357 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 06 tháng 7 năm 2018 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 179/2018/TLST-DS, ngày 25 tháng 6 năm 2018.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án tnguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự về: Tranh chấp hợp
đồng góp hụigiữa:
Nguyên đơn: 1. Ông Hồ Trọng N, sinh năm 1966;
2. Bà Nguyễn Thị Mười H, sinh năm 1967.
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền của Nguyễn Thị Mười H ông
Hồ Trọng N, sinh năm 1966.
Cùng địa chỉ: ấp H A, xã H N, huyện V, tỉnh V.
Bị đơn: 1. Ông Lê Văn H, sinh năm 1972;
2. Bà Nguyễn Thị Kim H, sinh năm 1969.
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền của ông Văn H Nguyễn
Thị Kim H, sinh năm 1969.
Cùng địa chỉ: ấp Số A, xã M, huyện C, tỉnh T.
2. Sự thothuận của các đương s về số tiền trả, thời gian trả án
phí cụ thể như sau:
2
Nguyễn Thị Kim H (đồng thời H đại diện hợp pháp theo ủy quyền
của ông Văn H) tự nguyện trả cho ông Hồ Trọng N Nguyễn Thị Mười H
số tiền hụi còn thiếu là 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng). Ông N, bà Mười H
không yêu cầu tính tiền lãi.
Về thời gian trả tiền: ông Hồ Trọng N Nguyễn Thị Kim H tự
nguyện thỏa thuận do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Càng Long giải quyết theo
Luật thi hành án dân sự.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật, đơn yêu cầu thi hành án
của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền,
ng tháng bên phải thi hành án n phải chịu thêm cho bên được thi hành án
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Về án phí dân sự thẩm: số tiền 500.000 đồng. Ông Hồ Trọng N và
Nguyễn Thị Kim H tự nguyện thỏa thuận, mỗi bên chịu 50% tiền án phí nên ông N,
bà Mười H phải nộp 250.000 đồng;H, ông H phải nộp 250.000 đồng.
Số tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm 500.000 đồng, ông Hồ Trọng N,
Nguyễn Thị ời H đã nộp theo biên lai thu tiền số: AA/2015/0017356, ngày
20/6/2018 do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Càng Long thu được trừ vào số
tiền án pdân sự sơ thẩm 250.000 đồng mà ông N, Mười H phải nộp, ông H
Trọng N, bà Nguyễn Thị Mười H được nhận lại số tiền tạm ứng án phí chênh lệch.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
n stngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi nh án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện, tỉnh;
- Chi Cục THADS huyện;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(đã ký tên và đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Nhung
Tải về
Quyết định số 102/2018/QĐST-DS Quyết định số 102/2018/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất