Quyết định số 10/2018/QĐST-DS ngày 24/01/2018 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 10/2018/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 10/2018/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 10/2018/QĐST-DS ngày 24/01/2018 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 10/2018/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/01/2018 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Mua bán tài sản |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MỎ CÀY NAM
TỈNH BẾN TRE
Số: 10/2018/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỏ Cày Nam, ngày 24 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 16 tháng 01 năm 2018 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
233/2017/TLST-DS ngày 10 tháng 11 năm 2017, về việc: “Tranh chấp hợp đồng mua
bán tài sản”.
XÉT THẤY:
Sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành ngày
16 tháng 01 năm 2018 là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Anh Vũ Phương B, sinh năm 1992; Địa chỉ cư trú: ấp PQ, xã
TH, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn P, sinh năm
1976, địa chỉ cư trú: Khu phố 05, thị trấn MC, huyện MCN, tỉnh Bến Tre theo giấy
ủy quyền ngày 05/12/2017.
- Bị đơn: Bà Huỳnh Thị N, sinh năm 1967; Địa chỉ cư trú: ấp AP, xã AT huyện
MCN, tỉnh Bến Tre.
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Bà Huỳnh Thị N có nghĩa vụ trả số tiền mua thức ăn gia súc còn thiếu cho anh
Vũ Phương B là 307.984.000 đồng sau khi quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp
luật. Không có yêu cầu nào khác.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên
phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch: 7.700.000 đồng ( Bảy triệu bảy trăm
ngàn đồng). Trong đó:
+ Bà Huỳnh Thị N chịu 3.850.000 đồng (Ba triệu tám trăm năm mươi ngàn
đồng).

+ Ông Vũ Phương B tự nguyện chịu 3.850.000 đồng (Ba triệu tám trăm năm
mươi ngàn đồng) nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 7.960.000 đồng
( Bảy triệu chín trăm sáu mươi ngàn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ
phí Toà án số 0013077, ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Chi cục thi hành án dân sự
huyện Mỏ Cày Nam. Hoàn trả cho anh Vũ Phương B số tiền 4.110.000 đồng (Bốn
triệu một trăm mười ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, có quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật thi hành án dân sự năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự năm 2014.
*Nơi nhận:
- VKSND huyện Mỏ Cày Nam.
- TAND tỉnh Bến Tre.
- CC.THADS huyện Mỏ Cày Nam.
- Các đương sự.
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Đỗ Thúy Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm