Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM ngày 12/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 07/2025/QĐST-KDTM

Tên Quyết định: Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM ngày 12/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 07/2025/QĐST-KDTM
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/12/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp Hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng V với Công ty TNHH A
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 – NINH BÌNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 07/2025/QĐST–KDTM
Ninh Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/ UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của y ban
Thường vụ Quốc hội khóa XIV quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 04 tháng 12 năm 2025 về việc các
đương sthỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 06/2025/TLST-KDTM ngày 01 tháng 11 năm 2025
về Tranh chấp Hợp đồng
tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng V; địa chỉ trụ sở: Số 89 đường H, phường Đống Đa,
thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị Ngân hàng V.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Tuấn A Chức vụ: Giám đốc Trung
tâm xử nợ khách hàng doanh nghiệp theo Văn bản uỷ quyền số 30/2025/UQN-
CTQT ngày 28-07-2025 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng V.
Người đại diện theo ủy quyền lại theo văn bản ủy quyền số 236/2025/UQ-LCC-
KHDNMB2 ngày 11-09-2025:
+ Ông Phan n N, sinh ngày 17-10-1981; số căn ớc công dân:
02608100xxxx do Cục cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 25-09-2022; chức vụ:
Cán bộ xử lý nợ Ngân hàng V.
2
+ Ông Trần Văn H, sinh ngày 13-06-1999; số căn cước công dân:
00109901xxxx do Cục cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 06-06-2024; chức vụ:
Cán bộ xử lý nợ Ngân hàng V.
- Bị đơn: Công ty A; địa chỉ trụ sở: Tổ dân phố Đ, thị trấn M, huyện Mỹ Lộc,
tỉnh Nam Định (nay là phường Mỹ Lộc, tỉnh Ninh Bình).
Người đại diện theo pháp luật: Chị Nguyễn Thị H, sinh ngày 07-07-1998; số
căn cước công dân: 03519800xxxx Chức vụ: Giám đốc Công ty A.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Chị Nguyễn Thị Ngọc A, sinh ngày 20-4-2003; số căn cước công dân:
03530300xxxx; nơi đăng thường trú: Thôn D, L, huyện Bình Lục, tỉnh
Nam (nayxã Bình Sơn, tỉnh Ninh Bình).
+ Chị Nguyễn Thị H, sinh ngày 07-07-1998; số căn cước công dân:
03519800xxxx; nơi đăng thường trú: Thôn D, L, huyện Bình Lục, tỉnh
Nam (nayxã Bình Sơn, tỉnh Ninh Bình).
+ Chu Thị Minh T, sinh ngày 04-08-1976; s căn cước công n:
03517600xxxx; nơi đăng thường trú: Thôn D, L, huyện Bình Lục, tỉnh
Nam (nayxã Bình Sơn, tỉnh Ninh Bình).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền Công ty A còn nợ Ngân hàng V:
Tạm tính đến hết ngày 04-12-2025, Công ty A còn nợ Ngân hàng V tổng số
tiền là 614,978,890 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm mười bốn triệu, chín trăm bảy mươi
tám nghìn, tám trăm chín ơi đồng), bao gồm: Nợ gốc477,024,553 đồng, ni
trong hạn8,359,845 đồng, nợ lãi quá hạn129,594,492 đồng.
2.2. Công ty A nghĩa v phải thanh toán cho Ngân hàng V toàn bộ số tiền
còn nợ theo phương án trả nợ sau:
+ Lần 1: Đến trước ngày 31-12-2025 Công ty A phải thanh toán số nợ gốc
75,000,000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi lăm triệu đồng).
+ Lần 2: Đến trước ngày 31-01-2026 Công ty A phải thanh toán số nợ gốc
75,000,000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi lăm triệu đồng).
+ Lần 3: Đến trước ngày 28-02-2026 Công ty A phải thanh toán toàn bộ nợ gốc
còn lại là 327,024,553 đồng (Bằng chữ: Ba trăm hai mươi bảy triệu, không trăm hai
mươi nghìn, năm trăm năm mươi ba đồng); ntrong hạn là 8,359,845 đồng (Bằng
chữ: Tám triệu, ba trăm năm mươi chín nghìn, tám trăm bốn mươi lăm đồng); nợ
quá hạn 129,594,492 đồng toàn bộ tiền lãi phát sinh cho đến ngày thực tế thanh
toán hết nợ gốc.
Kt ngày 05-12-2025 Công ty A tiếp tục còn phải thanh toán tiền lãi phát sinh
đối với số tiền nợ gốc còn phải thanh toán cho đến ngày thanh toán hết nợ gốc (lãi
phát sinh trên nợ gốc theo mức lãi suất nợ quá hạn thỏa thuận tại Hợp đồng cho vay
hạn mức thấu chi tài khoản số CLC-11446-01 ngày 13/01/2024 cho đến khi Công ty
A thực tế thanh toán hết nợ cho Ngân hàng V).
3
Trong trường hợp Công ty A không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ thanh toán nợ cho Ngân hàng V tchị Nguyễn Thị Ngọc A, chị Nguyễn
Thị H, Chu Thị Minh T phải trả nợ thay cho Công ty A toàn bộ số tiền nợ gốc,
nợ lãi theo Hợp đồng cho vay hạn mức thấu chi tài khoản số CLC-11446-01 ngày
13-01-2024.
Trường hợp Công ty A, chị Nguyễn Thị Ngọc A, chị Nguyễn Thị H, Chu
Thị Minh T không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán n
cho Ngân hàng V thì Ngân hàng V quyền yêu cầu quan thi hành án thẩm
quyền tiến hành xác minh, biên, thu giữ xử các tài sản thuộc quyền sở hữu/sử
dụng của Công ty A, chị Nguyễn Thị Ngọc A, chị Nguyễn Thị H, bà Chu Thị Minh
T đề thu hồi nợ cho Ngân hàng V.
Ngân hàng V tự nguyện không yêu cầu Công ty A, chị Nguyễn Thị Ngọc A,
chị Nguyễn Thị H, Chu Thị Minh T phải thanh toán khoản tiền lãi chậm trả theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ Luật Dân sự năm 2015 (Tối đa không
quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả) đối với
số tiền còn phải thi hành án.
2.3. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: Công ty A tự nguyện nộp toàn
bộ án phí 14,299,000 (Mười bốn triệu, hai trăm chín mươi chín nghìn) đồng (đã
làm tròn số). Trả lại Ngân hàng V số tiền tạm ứng án pđã nộp 13,640,000 (Mười
ba triệu, sáu trăm bốn ơi nghìn) đồng tại biên lai số 0002453 ngày 31-10-2025
của Thi hành án dân sự tỉnh Ninh Bình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án n sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 7 – Ninh Bình;
- Thi hành án dân sự tỉnh Ninh Bình;
- Hồ sơ vụ án;
- Lưu VP.
THẨM PHÁN
Lương Việt Bằng
Tải về
Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất