Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM ngày 10/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-KDTM
| Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM ngày 10/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
| Số hiệu: | 01/2025/QĐST-KDTM |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 10/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | KDTM |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - THANH HÓA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TÒA ÁN NHÂN DÂN
Số: 01/2025/QĐST-KDTM Thanh Hóa, ngày 10 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 02 tháng 12 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án KDTM thụ lý
số 14/2025/TLST- KDTM ngày 30 tháng 10 năm 2025 về việc “Tranh chấp hợp
đồng tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về việc giải
quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V (V1).
Địa chỉ: số S L, phường L thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D - chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị Ngân hàng TMCP V (V1).
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Tuấn A.
Chức vụ: Giám đốc trung tâm xử lý nợ khách hàng cá doanh nghiệp, theo
Văn bản ủy quyền số: 30/UQN-CTQT ngày 28/7/2025 của Chủ tịch HĐQT Ngân
hàng TMCP V. (Sau đây gọi tắt là V2)
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng:
- Bà Phạm Thị T - Trưởng bộ phận xử lý nợ.
Địa chỉ liên hệ: Tầng G, tòa nhà V, số G D, phường C, thành phố Hà Nội.
- Ông Trịnh Trung B - Cán bộ xử lý nợ
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà PLAZA, số B Đại lộ L, phường H, tỉnh Thanh Hóa
- Bà Lê Thị H - Cán bộ xử lý nợ
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà PLAZA, số B Đại lộ L, phường H, tỉnh Thanh Hóa.
- Bị đơn: Công ty cổ phần T1.
Địa chỉ trụ sở: G, phố T, phường A, thành phố T (nay là phường Đ), tỉnh
Thanh Hóa.
2
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn P; Sinh năm 1980
Chức vụ: Giám đốc công ty
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1. ông Nguyễn Văn P; Sinh năm 1980. CCCD số: 019080000325.
2. bà Nguyễn Thị Ánh N; Sinh năm 1980; CCCD số: 038180007631.
Cùng nơi cư trú: Số nhà A phố C, phường A, thành phố T (nay là phường
Đ), tỉnh Thanh Hóa.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về tổng số tiền còn nợ: Tính đến ngày 15/10/2025 Công ty cổ phần T1 còn
nợ Ngân hàng TMCP V theo Hợp đồng cho vay số: CLC2-38367-01 ngày
13/03/2025; Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng CLC - 10227-01 ngày 28/12/2023
tổng số tiền là 2.995.999.656 đồng trong đó: nợ gốc còn phải trả: 2.617.527.478
đồng; nợ lãi trong hạn: 26.776.287 đồng; nợ lãi quá hạn: 351.695.891 đồng.
* Về phương án trả nợ: Công ty cổ phần T1 cam kết thanh toán toàn bộ số
nợ trên cho Ngân hàng TMCP V theo các kỳ cụ thể như sau:
- Kỳ 1: Chậm nhất vào ngày 25/01/2026: Công ty cổ phần T1 cho Ngân
hàng 20.000.000đ tiền nợ gốc.
- Kỳ 2: Chậm nhất vào ngày 25/02/2026: Công ty cổ phần T1 cho Ngân
hàng 20.000.000đ tiền nợ gốc.
- Kỳ 3: Chậm nhất vào ngày 25/3/2026: Công ty cổ phần T1 cho Ngân hàng
20.000.000đ tiền nợ gốc.
- Kỳ 4: Chậm nhất vào ngày 25/4/2026: Công ty cổ phần T1 thanh toán cho
Ngân hàng số tiền còn lại là 2.935.999.656 đồng trong đó: tiền gốc 2.557.527.478
đồng, nợ lãi trong hạn: 26.776.287 đồng; nợ lãi quá hạn: 351.695.891 đồng.
Kể từ ngày 16/10/2025, Công ty cổ phần T1 còn phải tiếp tục chịu lãi phát
sinh trên dư nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi xuất thỏa thuận trong Hợp đồng
cho vay số: CLC2-38367-01 ngày 13/03/2025; Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng
CLC - 10227-01 ngày 28/12/2023 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ
cho Ngân hàng TMCP V.
Trong trường hợp Công ty cổ phần T1 vi phạm bất kỳ thời hạn trả nợ nào
nêu trên thì Ngân hàng TMCP V có quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự có
thẩm quyền thi hành ngay và buộc Công ty cổ phần T1 thực hiện nghĩa vụ trả nợ
toàn bộ khoản vay kể cả những kỳ chưa đến hạn.
Trường hợp Công ty cổ phần T1 thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ trả nợ thì đề nghị ông Nguyễn Văn P và bà Nguyễn Thị Ánh N có nghĩa
vụ trả nợ thay cho khoản vay của Công ty cổ phần T1 tại V2.
Trường hợp bị đơn Công ty cổ phần T1 không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, V2 có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án có thẩm
quyền tiến hành xác minh, thu giữ, kê biên, phát mãi tài sản thuộc quyền sở hữu/sử
dụng khác của ông Nguyễn Văn P theo Hợp đồng bảo lãnh số ELOS-
3
18721/23/SME/BLCN-02 ký ngày 28/12/2023, bà Nguyễn Thị Ánh N theo Hợp
đồng bảo lãnh số ELOS-18721/23/SME/BLCN-01 ký ngày 28/12/2023 và Công ty
cổ phần T1 để thu hồi khoản nợ Công ty cổ phần T1 tại V2.
* Về án phí: Công ty cổ phần T1 chịu toàn bộ án phí KDTM là 45.960.000
đồng (làm tròn số).
Ngân hàng TMCP V được trả lại toàn bộ số tiền tạm ứng án phí là
45.959.000đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
BLTU/25E/0002350 ngày 29/10/2025 Ngân hàng đã nộp tại Thi hành án dân sự
tỉnh Thanh Hóa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7,7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND KV 1- Thanh Hóa;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Lan Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm