Quyết định số 06/2025/QĐST-DS ngày 23/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 06/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 06/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 06/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 06/2025/QĐST-DS ngày 23/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
| Số hiệu: | 06/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 23/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | - Nguyên đơn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TAND TỈNH TUYÊN QUANG
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 – TUYÊN QUANG
Số: 06/2025/QĐST-DSTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 463, Điều 466 Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào các điều 144, 147, 212, 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 8, Điều 10, điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị quyết
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt
vi phạm;
Căn cứ khoản 1 Điều 6, khoản 7 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành được lập ngày 15 tháng 12 năm 2025
về việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án
dân sự thụ lý số: 01/2025/TLST-DSTC ngày 06 tháng 10 năm 2025 về việc:
“Tranh chấp Hợp đồng tín dụng”.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; Nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N. Địa chỉ: Số 02 L, phường G, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn V – Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Hải Ng – Chức vụ: Giám đốc
Agribank Chi nhánh H.
Người đại diện theo ủy quyền lại: Ông Nguyễn Văn H1 – Chức vụ: Phó Giám
đốc Agribank Chi nhánh H (Theo Giấy ủy quyền số 205-UQ/NHNo.HSP-TTDS
ngày 13/8/2024 của ông Nguyễn Hải Ng – Giám đốc Agribank chi nhánh H).
- Bị đơn: Anh Triệu Giào H, sinh năm: 1992, địa chỉ: Thôn Q, xã H, tỉnh
Tuyên Quang.

2
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Triệu Sành V, sinh năm: 1964; địa chỉ: Thôn Q, xã H, tỉnh Tuyên Quang.
2. Bà Phượng Mùi P, sinh năm: 1972; địa chỉ: Thôn Q, xã H, tỉnh Tuyên Quang.
3. Chị Triệu Mùi Kh, sinh năm: 1991; địa chỉ: Thôn T, xã H, tỉnh Tuyên Quang.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Nguyên đơn Ngân hàng N và anh Triệu Giào H thống nhất số tiền anh
H còn nợ lại Ngân hàng N theo Hợp đồng tín dụng số 8208 LAV
201700251/HĐTD ngày 12/05/5017, tổng số tiền gốc và lãi tính đến ngày
15/12/2025 là: 185.785.722
đ
(Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm tám mươi
lăm nghìn bảy trăm hai mươi hai đồng), gồm số tiền nợ gốc: 97.000.000
đ
(Chín
mươi bảy triệu đồng), số tiền nợ lãi trong hạn là 57.530.995
đ
(Năm mươi bảy triệu
năm trăm ba mươi nghìn chín trăm chín mươi lăm đồng), nợ lãi quá hạn là
28.424.721
đ
(Hai mươi tám triệu bốn trăm hai bốn nghìn bảy trăm hai mươi mốt
đồng), số tiền lãi chậm trả là 2.830.007
đ
(Hai triệu tám trăm ba mươi nghìn không
trăm linh bảy đồng).
Ngoài ra, anh Triệu Giào H phải trả khoản tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ
ngày tiếp theo ngày 15/12/2025 cho đến khi anh H trả xong toàn bộ các khoản nợ
cho Ngân hàng N.
2.2. Bị đơn anh Triệu Giào H có nghĩa vụ thanh toán tổng số tiền nợ gốc và
lãi là 185.785.722
đ
(Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm tám mươi lăm nghìn
bảy trăm hai mươi hai đồng) cho nguyên đơn Ngân hàng N. Thời hạn và phương
thức thanh toán cụ thể như sau:
- Đối với số tiền nợ gốc là 97.000.000
đ
(Chín mươi bảy triệu đồng), anh
Triệu Giào H có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng trong năm 2026. Thời hạn
và phương thức thanh toán chia làm 04 (Bốn) lần trả gồm:
+ Lần thứ 1: Từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/3/2026, anh Triệu Giào H có
nghĩa vụ thanh toán trực tiếp cho Ngân hàng N số tiền nợ gốc là: 24.250.000
đ
(Hai
mươi bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng).
+ Lần thứ 2: Từ ngày 01/4/2026 đến ngày 30/6/2026, anh Triệu Giào H có
nghĩa vụ thanh toán trực tiếp cho Ngân hàng N số tiền nợ gốc là: 24.250.000
đ
(Hai
mươi bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng).
+ Lần thứ 3: Từ ngày 01/7/2026 đến ngày 30/9/2026, anh Triệu Giào H có
nghĩa vụ thanh toán trực tiếp cho Ngân hàng N số tiền nợ gốc là: 24.250.000
đ
(Hai
mươi bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng).
+ Lần thứ 4: Từ ngày 01/10/2026 đến ngày 31/12/2026, anh Triệu Giào H
có nghĩa vụ thanh toán trực tiếp cho Ngân hàng N số tiền nợ gốc là: 24.250.000
đ
(Hai mươi bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng).
- Đối với tổng số tiền nợ lãi là: 88.785.722
đ
(Tám mươi tám triệu bảy trăm
tám mươi lăm nghìn bảy trăm hai mươi hai đồng): Anh Triệu Giào H có nghĩa vụ
trả theo tháng, mỗi tháng anh H trả cho Ngân hàng N số tiền là 1.000.000
đ
(Một
triệu đồng), chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng, bắt đầu từ tháng 01 năm
3
2027 cho đến khi anh H trả hết số tiền lãi phát sinh theo hợp đồng.
Kể từ ngày tiếp theo ngày 15/12/2025 cho đến khi thi hành án xong, bên
phải thi hành án phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất do các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của pháp
luật. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thỏa thuận về việc điều
chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà
khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định
của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của
Ngân hàng cho vay.
2.3. Trường hợp bị đơn anh Triệu Giào H có vi phạm về việc không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ ngân hàng theo
thỏa thuận thì anh Triệu Giào H được coi như vi phạm thỏa thuận và Ngân hàng
có quyền làm đơn yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự thi hành thu hồi toàn bộ
khoản nợ còn lại.
2.4. Về án phí:
- Nguyên đơn Ngân hàng N phải chịu số tiền án phí dân sự sơ thẩm có
giá ngạch là 2.322.322
đ
(Hai triệu ba trăm hai mươi hai nghìn ba trăm hai
mươi hai đồng). Trả lại Ngân hàng N số tiền 2.122.678
đ
(Hai triệu một trăm
hai mươi hai nghìn sáu trăm bảy mươi tám đồng) chênh lệch tạm ứng án phí
đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000614, ngày
06/10/2025 tại Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn anh Triệu Giào H phải chịu số tiền án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch
là 2.322.322
đ
(Hai triệu ba trăm hai mươi hai nghìn ba trăm hai mươi hai đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của
Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND khu vực 6 – Tuyên Quang; (đã ký)
- Các đương sự;
- Lưu HS-BP.
Nguyễn Trọng Khánh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm