Quyết định số 188/2025/QĐST-KDTM ngày 12/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 188/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 188/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 188/2025/QĐST-KDTM
| Tên Quyết định: | Quyết định số 188/2025/QĐST-KDTM ngày 12/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 188/2025/QĐST-KDTM |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 12/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | HGT |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 04 tháng 12 năm 2025 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số 58/2025/TLST-KDTM ngày 16 tháng 10 năm 2025;
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ1;
Địa chỉ: A T, phường H, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Hồ Quang V – sinh năm
1984 (theo Quyết định ủy quyền tham gia tố tụng số 263/QĐ-BIDV-TBI ngày
14/4/2025).
Bị đơn: Công ty TNHH Đ2;
Địa chỉ: Tầng A, Tòa nhà H, số D N, phường B (trước đây là Phường E,
Quận C), Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật của bị đơn: Ông Phạm Thế Đ, sinh năm
1970;
Địa chỉ: B Chung cư H, phường T (trước đây là phường T, Quận G),
Thành phố Hồ Chí Minh.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Ông Đặng Trần Vũ L, sinh
năm 1991;
Địa chỉ: B T, phường S, tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ cũ là: 263 T, xã T, huyện
C, tỉnh Bến Tre).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ngân hàng TMCP Đ1 và Công ty TNHH Đ2 cùng xác nhận tính đến
ngày 04/12/2025, Công ty TNHH Đ2 còn nợ Ngân hàng TMCP Đ1 số tiền là
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 188/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2025
2
11.039.910.741 (mười một tỷ không trăm ba mươi chín triệu chín trăm mười
nghìn bảy trăm bốn mươi mốt) đồng, cụ thể như sau:
- Hợp đồng tín dụng hạn mức số 01/2023/19894079/HĐTD ngày
14/08/2023: Nợ gốc: 9.223.715.027 (chín tỷ hai trăm hai mươi ba triệu bảy trăm
mười lăm nghìn không trăm hai mươi bảy) đồng; Nợ lãi: 582.159.993 (năm trăm
tám mươi hai triệu một trăm năm mươi chín nghìn chín trăm chín mươi ba)
đồng; Lãi phạt gốc quá hạn: 286.460.052 (hai trăm tám mươi sáu triệu bốn trăm
sáu mươi nghìn không trăm năm mươi hai) đồng; Lãi phạt lãi quá hạn:
27.747.109 (hai mươi bảy triệu bảy trăm bốn mươi bảy nghìn một trăm lẻ chín)
đồng.
- Hợp đồng tín dụng hạn mức số 01/2024/19894079/HĐTD ngày
27/08/2024: Nợ gốc: 842.600.000 (tám trăm bốn mươi hai triệu sáu trăm nghìn)
đồng; Nợ lãi: 53.173.831 (năm mươi ba triệu một trăm bảy mươi ba nghìn tám
trăm ba mươi mốt) đồng; Lãi phạt gốc quá hạn: 21.558.940 (hai mươi mốt triệu
năm trăm năm mươi tám nghìn chín trăm bốn mươi) đồng; Lãi phạt lãi quá hạn:
2.495.789 (hai triệu bốn trăm chín mươi lăm nghìn bảy trăm tám mươi chín)
đồng.
2.2. Thời hạn thanh toán: Công ty TNHH Đ2 có trách nhiệm thanh toán số
tiền nợ trên cho Ngân hàng TMCP Đ1 trong thời gian 2 tháng kể từ ngày lập
biên bản hòa giải thành, hạn cuối thanh toán là ngày 04/02/2026.
2.3. Kể từ ngày 05/12/2025 cho đến ngày Công ty TNHH Đ2 thanh toán
xong toàn bộ nợ cho Ngân hàng TMCP Đ1, Công ty TNHH Đ2 còn phải chịu
tiền lãi phát sinh trên số tiền chưa thanh toán, theo mức lãi suất mà các bên thỏa
thuận trong các hợp đồng tín dụng và các giấy nhận nợ. Trường hợp trong hợp
đồng tín dụng, các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo
từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất sẽ được tiếp tục điều chỉnh tại
giai đoạn thi hành án.
2.4. Trường hợp Công ty TNHH Đ2 trả hết số nợ trên thì Ngân hàng
TMCP Đ1 có trách nhiệm giải chấp tài sản bảo đảm và trả lại cho ông Đặng
Trần Vũ L bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất số CC688180, số vào sổ cấp GCN: CH 00838 do
UBND huyện H cấp ngày 05/11/2015 và các tài liệu kèm theo hồ sơ thế chấp.
2.5. Trường hợp đến hạn thanh toán mà Công ty TNHH Đ2 không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng TMCP Đ1 có
quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý `tài sản thế chấp là: Quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Thửa đất số 773, Tờ
bản đồ số: 36, địa chỉ: xã X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ hiện nay
là xã X, Thành phố Hồ Chí Minh) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CC688180, số vào sổ cấp
GCN: CH 00838 do UBND huyện H cấp ngày 05/11/2015 đứng tên ông Đặng
Trần Vũ L để thu hồi nợ.
3
Nếu sau khi phát mãi mà giá trị phát mãi nhỏ hơn nghĩa vụ thanh toán nợ
của Công ty TNHH Đ2 với Ngân hàng TMCP Đ1 thì Công ty TNHH Đ2 có
trách nhiệm tiếp tục trả cho đến khi thanh toán xong nợ. Trường hợp nếu sau khi
phát mãi mà giá trị phát mãi lớn hơn nghĩa vụ thanh toán nợ của Công ty TNHH
Đ2 với Ngân hàng TMCP Đ1 thì Ngân hàng TMCP Đ1 phải hoàn trả phần giá
trị còn lại cho ông Đặng Trần Vũ L.
2.6. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 5.000.000 (năm triệu) đồng do
Công ty TNHH Đ2 tự nguyện chịu. Số tiền này đã được Ngân hàng TMCP Đ1
đóng tạm ứng chi phí tố tụng trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án. Công ty
TNHH Đ2 có trách nhiệm hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Đ1 số tiền chi phí
xem xét, thẩm định nêu trên.
3. Về án phí :
- Công ty TNHH Đ2 tự nguyện chịu án phí kinh doanh thương mại sơ
thẩm là 59.519.955 (năm mươi chín triệu năm trăm mười chín nghìn chín trăm
năm mươi lăm) đồng.
- H lại cho Ngân hàng TMCP Đ1 số tiền: 59.168.230 (năm mươi chín
triệu một trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm ba mươi) đồng theo biên lai thu số
0001982 ngày 04/7/2024 của Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Trường hợp quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 4
thành phố Hồ Chí Minh;
- Lưu: VP, hồ sơ.
Nguyễn Thị Hải Sâm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 08/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm