Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 125/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 125/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 02/12/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lô Thị S và anh Trần Tuấn A thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 - TUYÊN QUANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 125/2025/QĐST-HNGĐ
Tuyên Quang, ngày 02 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THOẢ THUẬN CỦA C ĐƯƠNG SỰ
A ÁN NHÂN N KHU VỰC 4 - TUN QUANG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3, Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án ca Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Sau khi nghiên cứu hồ việc n sự thụ lý số 165/2025/TLST- HNGĐ
ny 10 tháng 11 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con” giữa:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Thị S, sinh năm 2000; địa ch: Số 43, TDP 5 , phường H, tỉnh
Tun Quang;
- Anh Trần Tuấn A, sinh năm 1998; địa ch: Số 43, TDP 5 , phường H,
tỉnh Tuyên Quang;
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
24 tháng 11 năm 2025 của Toà án nhân dân Khu vực 4 - Tuyên Quang. Các thoả
thuận của đương sự là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội.
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Thị S anh Trần Tuấn A thuận tình ly
hôn.
[2] Về con chung: Chị Lô Thị S anh Trần Tuấn A thỏa thuận, sau khi
ly hôn chị Sinh người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục
cháu Trần Đ, sinh ngày 23/01/2024 cho đến khi con đủ 18 tuổi. Anh Tuấn A
sẽ có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi cháu Đ mỗi tháng 2.000.000 đồng cho đến khi
cháu Đ đủ 18 tuổi, chị S sẽ người nhận tiền cấp dưỡng thay cho cháu Đ. Sau
khi ly hôn người không trc tiếp nuôi con quyn, nghĩa v thăm nom con
không ai được cn tr. Vic nuôi con và cp dưỡng nuôi con là không c định.
[3] Về tài sản chung, công nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Chị Thị S tự nguyện chịu toàn bộ tiền lệ phí giải quyết
yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của pháp luật.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tkhông
thành, biên bản thuận tình ly hôn, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hhôn nhân: Chị Thị S anh Trần Tuấn A thuận tình ly
n.
- Về con chung: Sau khi ly hôn chị Lô Thị S người trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cháu Trần Đ, sinh ngày 23/01/2024 cho
đến khi con đủ 18 tuổi. Anh Trần Tuấn A sẽ trách nhiệm cấp dưỡng nuôi
cháu Đ mỗi tháng 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) cho đến khi cháu Đ đủ 18
tuổi, chị S sẽ là người nhận tiền cấp dưỡng thay cho cháu Đ.
Kể từ ngày từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án
cho đến khi thi nh án xong, n phải thi hành án n phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều
468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ tờng hợp pháp luật có quy định khác.
Sau khi ly hôn người không trc tiếp nuôi con quyn, nghĩa v thăm
nom con không ai được cn tr. Vic nuôi con cp dưỡng nuôi con
không c định.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Không có.
2. Vlệ phí a án: Chị Lô Thị S tự nguyện chịu toàn b300.000 đồng lệ
phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về n nhân và gia đình. Được khấu trừ vào số tiền
tạm ng lệ phí 300.000 đồng do chị Sinh nộp theo biên lai thu số 0001277 ngày
10/11/2025 của Thi hành án n stỉnh Tun Quang.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- THADS tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND khu vực 4;
- UBND phường H;
- Người yêu cầu;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Cử
Tải về
Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất