Bản án số 99/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 99/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 99/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 99/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn”.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN


- - 
Bản án s: 99/2025/HN-ST
Ngày: 30 - 5 - 2025
V/v 
NHÂN DANH

TOÀ ÁN 
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- : Nguyễn Thị Thương Huyền
Các H: Ông Bùi Văn Hồng
Ông Trần T Thành
- Thư phiên toà: NKhánh Chi - T ký Toà án nhân n tỉnh
Tĩnh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Tĩnh tham gia phiên tòa:
Nguyễn Quỳnh Lê - Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 5 năm 2025 tại Hội trường xét xử Toà án nhân dân tỉnh
Tĩnh mở phiên toà xét xử công khai thẩm vụ án n nhân gia đình thụ
số: 90/TB-TLVA ngày 04 tháng 4 năm 2025 v vic     
nuôi con khi ly hôn. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 90/2025/QĐXX-
ST ngày 21/5/2025, giữa các đương sự:
-   Chị Hồ H, sinh năm 1974. Địa chỉ: S nhà 401, đường
Nguyễn Ái Q, tổ n phố T, phường Đ, thị H, tỉnh Tĩnh. Hiện đang định
cư ở Liên Bang N. đơn xin xét xử vắng mặt
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Chị Trần Th
Ngọc T, sinh m 1989 - Luật sư văn phòng luật sư Trần Ngọc T. Địa chỉ: Số
M, đường N, TDP B, thị trấn N, huyện C, tỉnh Tĩnh. đơn xin xét xử vắng
mặt
-   Anh Nguyễn Dương H, sinh m 1972. Địa chỉ: Số nhà 401,
đường Nguyễn Ái Q, tổ n phố T, phường Đ, thị H, tỉnh Tĩnh. đơn
xin xét xử vắng mặt

* các  trong
 HH
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Hồ H và anh Nguyễn Dương H kết hôn tn
tinh thần tự nguyện đăng ký kết hôn hợp pháp ngày 18/11/1994 tại UBND
xã S, huyn H, tỉnh Tĩnh. Sau khi kết hôn, vợ chồng sinh sống cùng gia đình
chồng tại địa chỉ: Phường Đ, thị H, tỉnh Tĩnh. m 2000, vợ chồng làm
2
nhà ở riêng tại số nhà 401, đường Nguyễn Ái Q, tổ n phố T, phường Đ, thị
H, tỉnh Tĩnh sinh sống từ đó đến nay. Thời gian đầu, cuộc sống hôn nhân
khá hạnh phúc, vợ chồng có với nhau ba người con chung. m 2000, anh
Nguyễn Dương H đi làm việc tại Liên Bang N rồi m 2001 Chị H cũng sang
làm việc tại Liên Bang N cùng chồng. Khoảng năm 2020, anh H vnước, Chị H
các con vẫn sinh sống làm việc Liên Bang N. Mâu thuẫn cũng bắt đầu
phát sinh từ đó, về quan điểm sống, cách nuôi dạy con, anh chị đã không còn tìm
được tiếng nói chung, tình cảm vợ chồng dần nguội lnh. Đến tháng 2 năm
2025, mâu thuẫn n đến đỉnh điểm. Mặc vợ chồng đã nhiu lần trao đổi, m
cách giải quyết mâu thuẫn, gia đình hai n nội ngoại cũng nhiều lần can thiệp,
hòa giải nhằm mục đích hàn gắn tình cm, m tiếng nói chung cho vợ chồng,
hàn gắn quan hệ gia đình nhưng không kết quả. Nhận thấy tình cảm vợ chồng
đã không n, hôn nhân đã đến mức trầm trọng, đời sống chung kng thể kéo
dài, mục đích hôn nhân kng đạt được, chị Hồ H làm đơn yêu cầu Tòa án nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh giải quyết cho chị được ly hôn với anh Nguyễn Dương H.
- Về con chung: Vợ chồng 03 con chung Nguyễn Thành T, sinh ngày
29/10/1995, hiện nay cháu đã gia đình đang sinh sống tại Dubai; Nguyễn
Thanh N, sinh ngày 16/9/2003, hiện nay đang học đại học sinh sống tại Liên
Bang N; Nguyễn Thành H, sinh ngày 10/11/2009, hiện nay cu đang học cấp 2
sinh sống tại Liên Bang N. Hiện tại, cháu T N đã thành niên. n cu
Nguyễn Thành H mi 15 tuổi, từ trước đến nay luôn sống N. Nay vợ chồng ly
hôn, Chị H tôn trọng ý kiến nguyện vọng của các con, tuy nhiên đối với cháu
H để đảm bảo m sinh của cháu H được phát trin đầy đủ, môi trường sống
hin tại của cháu cũng quen thuộc, không muốn cuộc sng của con xáo trộn nên
vợ chồng thống nhất để cho mẹ người trực tiếp nuôi con. Việc cấp dưỡng do
hai bên tự thỏa thuận.
- Về i sản chung công nợ của vợ chồng: Trong qtrình chung sống
vợ chồng tạo lập được mt số tài sản chung. Nay ly hôn, vợ chồng tự thỏa
thun không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các khoản nợ chung: Kng nợ chung, không yêu cầu Tòà giải
quyết.
* Theo              anh 
 trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Thống nhất vi chị Hồ H về quá trình hôn nhân. Dù
hin tại anh H vẫn yêu thương vợ cùng c con nhưng tình cảm của Chị H đã
phai nhạt, không thể níu o được nữa nên anh H tự nhận thấy đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. vy, anh nhất trí với
yêu cầu ly hôn của chị Hồ H
- Vcon chung: Anh nhất trí để chị Hồ H được trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng con chung là cu Nguyễn Thành H, sinh ngày 10/11/2009. Việc cấp
dưỡng nuôi con chung do các bên tự thỏa thuận với nhau anh H được quyền
đi lại thăm nom con chung mà kng bị ai ngăn cản.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3
- Cháu H:
Cháu Nguyễn Thành H, sinh ngày 10/11/2009, hiện nay cháu đang học cấp
2 tại Liên Bang N. Nếu bố mẹ ly hôn, cháu nguyn vọng được cùng mẹ Hồ
H.
Đại diện Viện kim sát nhân n tỉnh Tĩnh sau khi nhận xét việc chấp
hành pháp luật của Thẩm phán, Tký các đương sự, phân tích nội dung vụ
án, đã đề nghị Hội đồng xét x: Áp dng khoản 1 Điều 51, Điều 55, 57, 81, 82,
83, 123 Luật n nhân gia đình m 2014, khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1
Điều 37, Điều 39, khoản 4 Điều 147 BLTTDS m 2015; Điều 3 Nghị quyết số
01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thm phán TAND ti cao;
đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
UBTV Quốc hội khóa XIV, cụ thể:
- Về tình cảm: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Hồ H anh Nguyễn
Dương H.
- Về con chung: Giao con chung Nguyễn Thành H, sinh ngày 10/11/2009
cho chị Hồ H trực tiếp cm sóc nuôi dưỡng. Anh Nguyễn Dương H được
quyền đi lại tm nom con chung, không ai được phép cản trở.
- Về án phí: Chị Hồ H và anh Nguyễn Dương H phải chịu án phí gii quyết
vụ án ly hôn sơ thẩm theo quy định.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu tại hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ kết quả tranh luận tại phiên tòa.

[1] Về tố tụng:
[1.1] Tại thời điểm thụ vụ án chị HH đã nhập quốc tch N định cư
Liên Bang N. Đây vụ án n nhân gia đình yếu tố nước ngoài do
nguyên đơn đang lao động tại nước ngoài. Căn cứ Điều 37 Bộ luật tố tụng n
sự; khoản 5, Điu 7 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP ngày 03/12/2012 của Hi
đồng thẩm phán Tòa án nhân n tối cao, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Toà án nhân n tỉnh Hà Tĩnh.
[1.2] Chị Hồ H đã ủy quyền giao nhận các tài liệu chứng cứ của Tòa án cho
bà Trần Thị Ngọc T, sinh năm 1989 - Luật sư văn png luật sư Trần Ngọc T,
địa chỉ: Số M, đường N, TDP B, thị trấn N, huyện C, tỉnh Hà Tĩnh. Tòa án đã
tiến hành tống đạt các tài liu của tòa án cho nguyên đơn chị Hồ H thông qua
chị Trần Thị Ngọc T.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Hồ H anh Nguyễn Dương H tự nguyện
đăng ký kết hôn 18/11/1994 tại UBND Sơn Thủy, huyện Hương Sơn, tỉnh
Tĩnh. Sau khi kết hôn, vợ chng sinh sng cùng gia đình chồng tại địa chỉ:
Phường Đ, thị H, tỉnh Tĩnh, khoảng 01 năm sau đó m nhà riêng tại s
nhà 401, đường Nguyễn Ái Q, tổ n phố T, png Đ, thị xã H, tỉnh Tĩnh
sinh sống tđó đến nay. Thời gian đầu, cuộc sống vợ chồng khá hạnh phúc.
4
m 2000, anh H đi làm việc tại Liên Bang N đến m 2001 Chị H cũng sang
làm việc tại Liên Bang N. Khoảng m 2020, anh H vnước, Chị H các con
vẫn sinh sống làm việc Liên Bang N. Mâu thuẫn cũng bắt đầu phát sinh từ
đó, về quan điểm sống, cách nuôi dạy con, anh chị đã không còn tìm được tiếng
nói chung, tình cảm vợ chồng dần nguội lạnh. Đến tháng 2 năm 2025, mâu
thun lên đến đỉnh điểm. Nhận thấy tình cm vợ chồng đã kng n, hôn nhân
đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo i, mục đích hôn nhân
không đạt được, Chị H làm đơn u cầu Tòa án nhân n tỉnh Tĩnh gii
quyết cho vợ chồng được ly hôn. Anh Nguyễn Dương H cũng trình y ý kiến
thống nhất ly hôn. vy, cần chấp nhn ý kiến của các đương s, công nhn
thun tình ly n giữa Chị H và anh H.
- Về con chung: Vợ chồng 03 con chung: Cháu Nguyễn Thành T, sinh
ngày 29/10/1995 và cháu Nguyễn Thanh N, sinh ngày 16/9/2003 hiện đã trưởng
thành còn cháu Nguyễn Thành H, sinh ngày 10/11/2009, hiện nay cháu đang học
cấp 2 sinh sống tại Liên Bang N. Chị H anh H đều thống nhất giao cháu
Nguyễn Thành H cho m trực tiếp cm sóc, nuôi dưỡng và phù hợp với nguyện
vọng của con chung, do đó cần chấp nhận. Việc cấp dưỡng do hai bên tthỏa
thun nên Tòa án không xem xét.
- Về tài sản chung, nợ chung: Kng yêu cầu giải quyết nên Tòa án không
xem xét.
[3] V án phí: n c khon 4 Điu 147 B lut TTDS m 2015; điểm a
khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thường v Quc hi khóa XIV ch H H anh Nguyn Dương H mỗi người
phi chu 75.000đồng án phí ly n sơ thẩm. Ch H H có quan điểm t nguyn
chu 150.000đồng án phí lý hôn sơ thẩm ca ch và anh Nguyn Dương H.


Áp dng khoản khoản 1 Điều 51, Điều 55, 57, 81, 82, 83, 123 Lut n
nhân gia đình năm 2014, khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 37, Điều 39,
khoản 4 Điều 147 BLTTDS năm 2015; Điu 3 Nghị quyết số 01/2024/NQ-
HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao; điểm a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của UBTV Quốc hội
khóa XIV, cụ thể:
1. V quan h hôn nhân: Ghi nhn thun tình ly hôn gia ch H H anh
Nguyn Dương H.
2. V con chung: Ghi nhn vic tha thun giao con chung Nguyn Thành
H, sinh ngày 10/11/2009 cho ch H H trc tiếp chăm sóc nuôi dưỡng. Anh
Nguyn Dương H được quyn đi lại thăm nom con chung, không ai đưc phép
cn tr.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên Tòa án miễn xét.
4. V án phí: Ch H H phi chu 150.000đồng án phí ly hôn nhưng được
tr vào s tin 300.000đng tm ng án p đã nộp theo biên lai s
5
000003628671 ngày 04/4/2025 cho Cc thi hành án n s tỉnh Tĩnh. Tr li
cho ch H H 150.000đồng tin tm ng án psau khi tr án ply hôn theo
biên lai s 000003628671 ngày 04/4/2025 ca Cc thi hành án n s tnh
Tĩnh.
5. Về quyn kháng cáo:
- Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án trong thi hạn 01 tháng kể từ
ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết.
- Bị đơn quyền kháng cáo bn án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND cấp cao tại Hà Nội;
- VKSND tỉnh Hà Tĩnh;
- Cục THADS tỉnh Hà Tĩnh;
- UBND xã Sơn Thủy, Hương n, Hà Tĩnh;
- Đương sự;
- Lưu HS, TDS.

-

Tải về
Bản án số 99/2025/HNGĐ-ST Bản án số 99/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 99/2025/HNGĐ-ST Bản án số 99/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất