Bản án số 99/2024/KDTM-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 99/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 99/2024/KDTM-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 99/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty B- Công ty Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản




Bản án số: 99/2024/KDTM-ST
Ngày: 26/9/2024
Về việc “Tranh chấp hợp đồng
mua bán hàng hóa

 -  - 

C CI CH T NAM
  H 
MINH
- n H m g
Thẩm phán – Ch tọa phiên tòa: Ông Lê Long Toàn
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trương Thị Kim Chn
2. Bà Nguyễn Th Nguyên
-  Ông Đào Văn Long Thư Tòa án của Tòa án nhân dân
huyện Bình Chánh.
- i din Vin ki          
Thuc trưng hp Vin kiểm sát không tham gia.
Trong ngày 26 tháng 9 năm 2024, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh,
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại thụ lý
số: 77/2024/TLST-KDTM ngày 18/7/2024 v việc Tranh chp hợp đồng mua bán
hàng hóatheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 838/2024/QĐXXST–KDTM ngày
15/8/2024, Quyết định hoãn phiên tòa số: 674/2024/QĐST-KDTM ngày 05/9/2024
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: 
Người đại diện theo ủy quyền: Nguyễn Thanh T Vắng mặt, đã đơn
đề nghị xét xử vắng mặt
Địa chỉ: xã T, Thành phố M, tỉnh Tiền Giang
2. Bị đơn:  Vắng mặt
Người đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ Tấn D– Giám đốc
Địa ch: xã Đ, huyn B, Thành phố H Chí Minh.

2
Tại đơn khởi kiện ngày 28/6/2024 lời khai trong quá trình giải quyết vụ án
nguyên đơn Công ty TNHH Một thành viên B đại diện theo y quyền Nguyễn
Võ Thanh T trình bày:
Vào thời điểm tháng 01 năm 2021, Công ty CP Đầu Xây dựng Thương mại Đ
(gi tắt Công ty Đ), ta lc ti: Đ, huyn B, thành phố H Chí Minh sử dng
sn phm ng cng thoát nước ca Công ty TNHH Một thành viên B (gi tắt ng
ty B) theo Hp đồng mua bán s 43/HĐ.2021 (V/v Mua bán ng cống thoát nước)
ngày 02 tháng 01 năm 2021 để phc v thi công công trình: y dựng Đại L Đông
Tây thuộc d án mở rng, nâng cấp đô thị Vit Nam Tiu d án thành phố Bến Tre,
địa điểm: Thành phố Bến Tre, Tnh Bến Tre. Công ty B đã xuất 04 hóa đơn Giá trị gia
tăng (bao gồm: S 0007500 ngày 29/5/2022, số 0007838 ngày 31/5/2022; s 353 ngày
22/6/2022, s 00002107 ngày 06/5/2023) cho Công ty Đ, việc này đã thể hin vic
Công ty B đã giao đúng s ợng và chng loại hàng hóa cũng như đơn giá mà hai bên
đã ký kết đối vi Công ty Đ.
Trong quá trình thực hin hợp đồng gia Công ty B Công ty Đ. Công ty Đ đã
đối chiếu c nhận giá trị dư n vi Công ty B theo biên bản Đối chiếu công n
s 47/12/ĐCCN-BT.TICCO ngày 31 tháng 12 năm 2023 thì Công ty Đ còn nợ
Công ty B s tiền là: 176.464.120 đồng (Một trăm bảy mươi sáu triệu, bốn trăm sáu
mươi bốn ngàn, một trăm hai mươi đồng).
Vic Công ty Đ đối vi Công ty B chậm thanh toán số tiền còn nợ đến nay là quá
lâu. Công ty Đ đã vi phạm Điều 3 (Điều khoản thanh toán) ca hợp đồng S
43/HĐ.2021 ngày 02 tháng 01 năm 2021. Công ty B cũng đã tạo điu kin cho Công
ty Đ tr n nhiu lần nhưng Công ty y không thiện chí trả nợ, điều này đã làm
ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hot đng sn xut kinh doanh ca Công ty B.
vậy, để đảm bo quyn lợi chính đáng của Công ty B, nay Công ty B yêu cầu
Tòa xem xét, giải quyết:
Buc Công ty Đ phải thanh toán đủ mt ln s tin n gốc là: 176.464.120 đng
(Một trăm bảy mươi u triệu, bốn trăm sáu mươi bốn ngàn, một trăm hai mươi đng)
.Buc Công ty Đ tr tiền lãi chậm tr nh t ngày 31/12/2023 đến 31/5/2024 vi s
tiền 6.705.637 đồng cho Công ty B.
Ti bn t khai ngày 25/9/2024 Công ty Đ xin rút lại yêu cu v việc yêu cầu
Công ty Đ tr tiền lãi chm tr tính t ngày 31/12/2023 đến 31/5/2024 vi s tin
6.705.637 đồng cho Công ty B yêu cu Công ty Đ phải thanh toán số tin n gc
là: 176.464.120 đồng (Một trăm bảy mươi sáu triu, bốn trăm sáu mươi bốn ngàn, mt
trăm hai mươi đồng).
T
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn Nguyễn Thanh T vng
mặt đã có đơn đề ngh xét xử vng mt, vn gi nguyên yêu cầu khi kin.
3
B đơn Công ty Cổ phần Đầu Xây dựng Thương mại Đ đại diện theo pháp
luật là ông Đỗ Tn Dvng mt trong suốt quá trình giải quyết v án tại phiên tòa
không văn bản nào thể hiện ý kiến ca b đơn đối với yêu cầu khi kin của nguyên
đơn, cũng không giao nộp bt c tài liệu chng c nào choa án.

Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, quá trình thẩm tra
tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]- 
Nguyên đơn Công ty TNHH MTV B khởi kiện yêu cầu b đơn Công ty Cổ phn
Đầu y dựng Thương mại Đ phải thanh toán tiền mua hàng hóa ng cống thoát
nước dùng trong sn xut kinh doanh nên đây vụ án tranh chấp về kinh doanh
thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện được quy
định tại khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự.
Do bị đơn Công ty Cổ phần Đầu Xây dựng Thương mại Đ trụ sở tại: Đ,
huyện B, Thành phố HChí Minh n vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại điểm a khoản
1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2]-     Do Hợp đồng mua bán số: 43/HĐ.2021 về việc:
Mua bán ng cống thoát nước giữa hai bên được kết vào ngày 02 tháng 01 m
2021 nên Hội đồng xét xử căn cứ vào những quy định của Bộ luật dân sự năm 2015
Luật thương mại năm 2005 để giải quyết.
[3]- 
Nguyên đơn người đại din theo y quyền bà Nguyễn Thanh T vng
mt tại phiên tòa, đã có đơn đề ngh xét xử vng mt. B đơn Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Thương mại Đ đại diện theo pháp luật ông Đỗ Tấn Dđã được Tòa án
tống đạt hp lệ: Thông báo về vic th v án, Thông báo phiên họp kim tra vic
giao np, tiếp cận, công khai chứng c và hòa giải, Thông báo kết qu phiên họp kim
tra vic giao np, tiếp cận, công khai chứng c, Quyết định đưa vụ án ra xét xử, Quyết
định hoãn phiên tòavà các Giy triu tp tham gia phiên tòa, nhưng vn vng mt
không lý do. Căn cứ đim b khoản 2 Điều 227 khoản 1, khoản 3 Điều 228 B lut
t tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét x vng mt Nguyễn Thanh T,
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Đ và ông Đỗ Tấn Dũng.
[4]- 
Hợp đồng mua bán số 43/HĐ.2021 về việc: Mua bán ống cống thoát nước được
kết vào ngày 02/01/2021 về việc: Mua bán ống cống thoát nước ký kết nội dung
và hình thức phù hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật thương mại nên có giá trị
pháp lý, phát sinh hiệu lực. Theo quy định tại Điều 401 Bộ luật dân sự năm 2015 thì:
“Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết,Từ thời điểm
4
hợp đồng hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền nghĩa vđối với nhau theo
cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc
theo quy định của pháp luật”. Như vậy, Hợp đồng mua bán số 43/HĐ.2021 về việc:
Mua bán ống cống thoát nước kết vào ngày 02/01/2021 trên đây là căn cứ phát sinh
quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia kết căn cứ để Tòa án giải quyết tranh
chấp.
[5]- 
Căn cứ Hợp đồng mua bán số 43/HĐ.2021 ngày 02/01/2021 v vic: Mua bán
ng cống thoát nước th hin Công ty TNHH MTV B bán cho Công ty Cổ phần
Đầu y dựng Thương mại Đ các loại hàng hóa ng cống thoát nước để thi công
công trình: Xây dựng đại l Đông Tây thuộc d án mở rộng, nâng cấp đô th Vit Nam
Tiu d án thành phố Bến Tre, địa điểm: Thành phố Bến Tre, tnh Bến Tre cùng 04
hóa đơn Giá trị gia tăng của Công ty TNHH MTV B (bao gm: S 0007500 ngày
29/5/2022, s 0007838 ngày 31/5/2022; s 353 ngày 22/6/2022, s 00002107 ngày
06/5/2023) đã th hin vic Công ty B đã giao đúng s ợng chủng loại hàng hóa
cũng như đơn giá hai bên đã kết cho Công ty Cổ phần Đầu Xây dng
Thương mại Đ.
Căn cứ vào Bản đối chiếu công nợ ngày 31/12/2023 đã thể hin Công ty Cổ
phần Đầu y dựng Thương mại Đ Công ty B đã thống nhất xác nhận giá tr n
phát sinh đến hết ngày 31/12/2023 giữa hai bên là 176.464.120 đồng. Theo bn t khai
ca Công ty B trình bày kể t ngày 31/12/2023 đến nay, Công ty Đ chưa thanh toán
thêm cho Công ty B bt k khon tiền nào. Đồng thi, Công ty Đ đã được Tòa án triệu
tp hp l nhưng không thể hin bt k quan điểm ý kiến gì. vậy, căn c xác
định Công ty Đ còn nợ Công ty B 176.464.120 đồng.
Do đó, căn cứ khoản 5 Điều 297 Luật thương mại năm 2005 và khon 3.2 Điu 3
Hợp đồng mua bán s 43/HĐ.2021 ngày 02/01/2021, sở xác định yêu cầu ca
nguyên đơn Công ty TNHH MTV B v vic buc b đơn Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Thương mại Đ phải trách nhiệm thanh toán tiền hàng còn nợ 176.464.120
(một trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm sáu ơi bốn nghìn một trăm hai mươi) đồng
là phù hợp nên Hi đồng xét xử chp nhn.
Ti bn t khai ngày 25/9/2024 Công ty B rút yêu cầu buc Công ty Đ tr tin lãi
do yêu cầu tr tiền lãi chm tr tính từ ngày 31/12/2023 đến 31/5/2024 vi s tin
6.705.637 đồng đến khi tr hết n. Vic rút 01 phần yêu cầu khi kin của nguyên đơn
là s t nguyn ca Công ty B nên Hi đồng xét xử chp nhn.
Mặt khác, Tòa án đã tiến hành tống đạt hợp ltriệu tập bị đơn Công ty Cổ phần
Đầu tưy dựng Thương mại Đ người đại diện theo pháp luật là ông Đỗ Tấn Dđến
trụ sở Tòa án để giải quyết vụ án, nhưng bị đơn và người đại diện theo pháp luật của bị
đơn vẫn không có mặt, không đưa ra tài liệu chứng cứ gì thể hiện ý kiến của bị đơn đối
với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Căn cứ khoản 4 Điều 91 Bộ luật tố tụng dân sự
thì bị đơn đã tự tước bỏ quyền được chứng minh của mình, nên bị đơn phải chịu hậu
5
quả theo quy định của pháp luật. Hội đồng xét xử sẽ căn cứ vào những tài liệu chứng
cứ đã thu thập được để giải quyết vụ án.
[6]- Do yêu
cầu của nguyên đơn Công ty TNHH MTV B được Hội đồng xét xử chấp nhận nên bị
đơn Công ty Cổ phần Đầu y dựng Thương mại Đ phải chịu án phí kinh doanh
thương mại thẩm theo quy định tại Điều 147 B lut t tụng dân sự Nghị quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hội quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ nêu trên,

Căn cứ khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 91, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản1 Điều 228, khoản 3 Điều 228 Bộ
luật tố tụng dân sự m 2015;
Căn cứ Điều 357 và Điều 401, Điu 418 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 50, khoản 5 Điều 297, Điều 301, Điều
306 Luật thương mại 2005;
Căn cứ Điu 26 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
thưng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Đình ch gii quyết đi vi yêu cầu Công ty TNHH Một thành viên B v vic
buc ng ty Cổ phn Đầu tư Xây dựng Thương mại Đ tr tiền lãi chm tr cho ng ty
TNHH Mt tnh vn B t ngày 31/12/2023 đến 31/5/2024 vi s tiền 6.705.637 đồng
.
2. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn Công ty TNHH Một thành viên B đối với
Công ty C phần Đầu y dựng Thương mại Đ v vic tranh chp Hợp đồng mua
bán hàng hoá.
Buc ng ty Cổ phần Đầu y dựng Thương mại Đ trách nhiệm thanh toán
cho ng ty TNHH Một thành viên B s tin n nợ 176.464.120 (một trăm bảy mươi
sáu triu bốn trăm sáu mươi bốn nghìn một tm hai mươi) đng.
K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án bên phải thi
hành án chưa thanh toán hết s tin hoặc thanh toán không đầy đủ s tiền nêu trên cho
người được thi hành án thì ngưi phải thi hành còn phi chu khon tiền lãi ca s tin
còn phải thanh toán theo mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B luật Dân sự
năm 2015 trên số tin chưa thanh toán.
3. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
6
3.1. Công ty Cổ phần Đầu Xây dựng Thương mại Đ phi chu s tiền
8.823.206 (tám triệu tám trăm hai mươi ba nghìn hai trăm lẻ sáu) đồng nộp ti Chi
cc Thi hành án Dân s có thm quyn.
3.2. Hoàn lại cho ng ty TNHH MTV B s tin tm ứng án phí đã nộp 4.579.244
(bn triệu năm tm bảyơi cn ngn hai tm bốn mươi bn đồng theo Biên lai thu tiền
tm ng án phí, lệ p a án số 0004342 ny 10/7/2024 của Chi cc Thi nh án n sự
huyện Bình Cnh, Thành phố H C Minh.
4. Về quyền kháng cáo: Đương sự mặt tại phiên toà thì thời hạn kháng cáo
15 (mười lăm) ngày, Viện kiểm sát nhân n cùng cấp được quyền kháng nghị trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự vng mt tại phiên tòa hoặc
không mặt khi tuyên án mà do chính đáng thì thi hạn kháng cáo tính từ ngày
nhận được bản án hoặc được niêm yết theo quy định pháp luật.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sựquyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự ; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự .Hi
đồng xét xử biu quyết 3/3
n:
- Đương sự;
- Vin kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Chi cục Thi hành án DS cùng cấp;
- Lưu hồ sơ v án.

TM. H M
TH CH T

7

HUY
 H 

- - 
N NGH 
Vào hồi gi phút ngày 26/9/2024, ti tr s Toà án nhân dân huyện Bình
chánh, Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Ch tọa phiên tòa: Ông 
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Nguyn Th 
2. Bà  Kim Chn
Tiến hành nghị án vụ án kinh doanh thương mại thụ số: 77/2024/TLST-
KDTM ngày 18/7/2024 về việc: “Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa” giữa:
1. Nguyên đơn: 
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Võ Thanh T
Địa chỉ: 1-6 KCN Mỹ Tho, xã Trung An, Thành phố MTho, tỉnh Tiền
Giang
2. Bị đơn: 
Người đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ Tấn D– Giám đốc
Địa ch: E11/324 Quc l 50, Ấp 5, xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, Thành
ph H Chí Minh
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định cuûa pháp luật.
H THO LUN, BIU QUYT,
QUY CA V 
1/V s vng mt của các đương sự:
Nguyên đơn người đại din theo y quyền Nguyễn Thanh T vng
mt tại phiên tòa, đã đơn đ ngh xét xử vng mt. B đơn Công ty Cổ phần Đầu
Xây dựng Thương mại Đ đại diện theo pháp luật ông Đỗ Tấn Dđã được
Tòa án tống đt hp lệ: Thông báo v vic th lý v án, Thông báo phiên họp kim
tra vic giao np, tiếp cận, công khai chng c a giải, Thông báo kết qu
phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cận, công khai chng c, Quyết định đưa vụ
án ra xét x, Quyết định hoãn phiên tòavà các Giy triu tp tham gia phn tòa,
nhưng vn vng mặt không do. Căn cứ đim b khoản 2 Điều 227 khoản 1,
khoản 3 Điều 228 B lut t tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vng
8
mặt bà Nguyễn Võ Thanh T, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Đ
ông Đỗ Tn Dũng.
Hội đồng xét xử biu quyết 3/3
2/V ni dung:
Căn cứ khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 91, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản1 Điều 228, khoản 3 Điều 228
Bộ luật tố tng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 357 Điều 401, Điu 418 Điều 468 Bộ luật dân sự năm
2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 50, khoản 5 Điều 297, Điều 301, Điều
306 Luật thương mại 2005;
Căn cứ Điu 26 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, quản lý và sử dng
án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Đình chỉ gii quyết đi với yêu cu Công ty TNHH Một thành viên B v vic
buc Công ty C phn Đầu tư Xây dng Thương mi Đ tr tiền lãi chậm tr cho Công
ty TNHH Mt tnh vn B t ngày 31/12/2023 đến 31/5/2024 vi s tin 6.705.637
đồng .
2. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn Công ty TNHH Một thành viên B đối
với Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Đ v vic tranh chp Hợp đồng
mua bán hàng hoá.
Buc Công ty C phần Đầu tư Xây dng Tơng mi Đ có trách nhiệm thanh tn
cho Công ty TNHH Mt thành viên B s tin n n là 176.464.120 (một trăm bảy
mươi u triu bốn tm sáu mươi bn ngn một tm hai mươi) đồng.
K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án bên phi
thi hành án chưa thanh toán hết s tin hoặc thanh toán không đầy đủ s tiền nêu
trên cho người được thi hành án thì người phải thi hành còn phải chu khon tiền lãi
ca s tiền n phải thanh toán theo mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B
luật Dân sự năm 2015 tn s tiền chưa thanh toán.
3. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
3.1. Công ty Cổ phần Đầu Xây dựng Thương mại Đ phi chu s tiền
8.823.206 (tám triệu tám trăm hai mươi ba nghìn hai trăm lẻ sáu) đồng nộp ti
Chi cục Thi hành án Dân sự có thẩm quyn.
9
3.2. Hoàn lại cho Công ty TNHH MTV B s tin tm ứng án phí đã nộp là
4.579.244 (bn triu năm trăm bảy mươi cn ngn hai tm bốn mươi bốn) đồng theo
Bn lai thu tiền tm ứng án phí, lệ phí Tòa án s 0004342 ngày 10/7/2024 ca Chi cc
Thi nh án dân sự huyn nh Cnh, Tnh phố H Chí Minh.
4. Về quyền kháng cáo: Đương sự mặt tại phiên toà thì thời hạn kháng cáo
15 (mười lăm) ngày, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp được quyền kháng nghị
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự vng mt tại phiên tòa
hoặc không mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn kháng cáo nh
t ngày nhận được bn án hoặc được niêm yết theo quy định pháp luật.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án
dân sự ; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự .Hội đồng xét xử biu quyết 3/3
Ngh án kết thúc vào hồi gi phút cùng ngày
Biên bản ngh án đã được đọc li cho tt c thành viên Hội đồng xét x cùng
nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HI ĐNG XÉT X THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 99/2024/KDTM-ST Bản án số 99/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 99/2024/KDTM-ST Bản án số 99/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất