Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST ngày 06/08/2024 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 99/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST ngày 06/08/2024 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 99/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn giữa Tống Chí C và Võ Thị Thu S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 99/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 06-8-2024
V/v ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Thị Thúy An.
Các Hội thẩm nhân dân: 1/ Trần Thị Kim Đồng.
2/ Lê Thị Ái Xuân.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Ngọc Thơ Thư Tòa án nhân dân
huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
Ngày 06 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn xét xử
sơ thẩm công khai vụ án thụ số 210/2024/TLST-HNngày 24 tháng 5 năm
2024 về việc Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 99/2024/QĐXXST-
HNGĐ ngày 17 tháng 7 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Tống Chí C, sinh năm 1980. (vắng mặt)
2. Bị đơn: Chị Võ Thị Thu S, sinh năm 1978. ( mặt)
Cùng địa chỉ cư trú: ấp M, xã L, huyện T, tỉnh Vĩnh Long.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện, bản tự khai ngày 17/5/2024 các lời khai trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn anh Tống Chí C trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh chị Võ Thị Thu S thành hôn vào năm 2002,
tổ chức lễ cưới đăng ký kết hôn vào ngày 01/12/2005 tại Ủy ban nhân dân
L, huyện T, tỉnh Vĩnh Long. Thời gian chung sống được 20 năm, lúc đầu
hạnh phúc, thời gian gần đây vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cự cãi,
bất đồng quan điểm sống, sống không hợp nhau. Vợ chồng đã ly thân từ tháng
01/2023 đến nay. Nay anh xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được, anh xin được ly hôn với chị S.
2
- Về con chung: Có 01 con chung tên Tống Kiều N, sinh ngày 16/4/2006
hiện đã trưởng thành, không thuộc trường hợp phải cấp dưỡng nên không yêu cầu
Toà án giải quyết.
- Về tài sản chung và nợ chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tại phiên toà, bđơn chị Thị Thu S trình bày: Về quan hệ hôn nhân:
Chị anh C thành hôn năm 2003, có tổ chức lễ cưới có đăng kết hôn tại Uỷ
ban nhân dân xã L, huyện T, tỉnh Vĩnh Long vào ngày 01/12/2005. Trong quá trình
chung sống lúc đầu sống hạnh phúc, sau phát sinh mâu thuẫn, sống không tiếng
nói chung do anh C quan hệ với người phụ nữ khác cách đây khoảng 03 năm
đến nay vẫn còn quan hệ với người phụ nữ khác và vợ chồng sống ly thân đến nay.
Chị xác định vẫn còn thương chồng, xin được đoàn tụ. Về con chung hiện đã
trưởng thành, không thuộc trường hợp phải cấp dưỡng nên không yêu cầu Tán
giải quyết. Về tài sản chung nợ chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền, quan hệ tranh chấp: Căn cứ đơn khởi kiện của anh
Tống Chí C yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long giải quyết ly
hôn với chị Võ Thị Thu S cư trú tại ấp M, xã L, huyện T, tỉnh Vĩnh Long. Theo quy
định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
luật Tố tụng dân sự thì vụ án có quan hệ tranh chấp “Ly hônthuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
[1.2] Nguyên đơn anh Tống Chí C đơn xin vắng mặt ngày 17/7/2024.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 227 và khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự Tòa
án tiến hành xét xử vụ án vắng mặt nguyên đơn.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về hôn nhân:
Anh Tống Chí C chị Thị Thu S thành hôn đăng kết hôn
được Ủy ban nhân dân xã L, huyện T, tỉnh Vĩnh Long cấp giấy chứng nhận kết hôn
số 108 vào ngày 01/12/2005 nên xem quan hệ hôn nhân giữa anh C chị S hợp
pháp.
Xét trong quá trình chung sống vợ chồng giữa anh C chị S thời gian đầu
sống rất hạnh phúc, sau phát sinh mâu thuẫn, bất đồng quan điểm, sống không có
tiếng nói chung do anh C có quan hệ với người phụ nữ khác vợ chồng đã ly thân
từ tháng 01/2023 đến nay không hàn gắn lại được. Sau khi Tòa án thụ lý vụ án, Toà
án đã tiến hành hoà giải giúp đở đoàn tụ nhưng chị S vắng mặt lần thứ nhất không
3
lý do, anh C có đơn yêu cầu không tiến hành hoà giải với lý do mâu thuẫn vợ chồng
đã trầm trọng, sống không có tiếng nói chung, cuộc sống không hợp nhau, cuộc hôn
nhân không thể kéo dài. Như vậy cho thấy tình cảm giữa anh C và chị S không còn,
mục đích hôn nhân không đạt được nên xét yêu cầu ly hôn của anh C có sở
phù hợp Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình.
[2.2] Về con chung: Xét thấy con chung tên Tống Kiều N, sinh ngày
16/4/2006 hiện đã trưởng thành, không thuộc trường hợp phải cấp dưỡng. Anh C
chị S không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Anh Tống Chí C chị Võ Thị Thu S
không yêu cầu n Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[2.4] Về án phí dân sự thẩm: Anh Tống Chí C phải nộp 300.000đ (Ba
trăm ngàn đồng) án phí ly hôn theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố
tụng dân sự tại Điều 6, điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 4 Điều 147; khoản 1 Điều 227 và khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Điều 6, điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vQuốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn anh Tống
Chí C. Xử cho anh C ly hôn với chị Võ Thị Thu S.
2. Về con chung: Con chung tên Tống Kiều N, sinh ngày 16/4/2006 hiện đã
trưởng thành, không thuộc trường hợp phải cấp dưỡng, anh C chS không yêu
cầu nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Anh Tống Chí C và chị Võ Thị Thu S
không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm: Buộc anh Tống Chí C phải nộp 300.000đ
(Ba trăm ngàn đồng) án phí ly hôn. Khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba
4
trăm ngàn đồng) anh C đã nộp theo biên lai thu số 0011341 ngày 17 tháng 5 năm
2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn. Anh C đã nộp đủ tiền án phí.
5. Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn
kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nôi nhaän:
- TAND tænh Vĩnh Long;
- VKSND huyeän Trà Ôn;
- THADS huyeän Trà Ôn;
- UBND xã L, huyện T, tỉnh Vĩnh Long
(Giấy chứng nhận kết hôn số 108 ngày 01/12/2005);
- Caùc ñöông söï;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Thị Thúy An
Tải về
Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất