Bản án số 85/2025/HNGĐ-ST ngày 26/03/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 85/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 85/2025/HNGĐ-ST ngày 26/03/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 85/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh T xin ly hôn với chị X
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
TỈNH TIỀN GIANG
Bn án s: 85/2025/HN-ST
Ngày: 26/3/2025
V/v “Xin ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG, TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Nguyên
Các Hội thẩm nhân dân:
+ Ông Phan Văn Duy
+ Ông Lê Văn Minh
- Thư phiên tòa: Phạm Thị Mỹ Ngọc - Thư Tòa án nhân dân huyện Gò
Công Đông;
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Công Đông tham gia phiên tòa:
Không tham gia.
Ngày 26 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Gò Công Đông xét
xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân thụ lý số 08/2025/TLST-HN ngày 08/01/2025 về
việc Xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 50/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 18/02/2025 Quyết định hoãn phiên tòa số 62/2025/QĐST-HNGĐ ngày
06/03/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: NGUYỄN TẤN T, sinh năm xxxx; Địa chỉ: ấp X, K, huyện
G, tỉnh T (xin vắng mặt).
2. Bị đơn: NGUYỄN THỊ KIM X, sinh năm xxxx; Địa chỉ: ấp X, K, huyện
G, tỉnh T (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn xin ly hôn các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn
anh Nguyễn Tấn T trình bày: Anh chị X cưới nhau vào năm 1998 do hai bên tự
nguyện và đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân Kiểng Phước. Quá trình chung
sống hạnh phúc đến năm 2002 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn do bất
đồng quan điểm sống, chị X nghi ngờ anh và bỏ về nhà mẹ ruột đến nay. Anh và chị X
sống ly thân nhau từ năm 2003 cho đến nay. Nhận thấy tình cảm vợ chồng không thể
hàn gắn lại được nữa nên anh xin được ly hôn với chị X.
2
+ Về con chung: Có 02 con chung tên Nguyễn Thị Ngọc H, sinh ngày xx/xx/xxxx
Nguyễn Tấn L, sinh ngày xx/xx/xxxx. Hiện con đã trưởng thành, khi ly hôn anh
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
+ Về tài sản chung: Không có.
+ Về nợ chung: Không có
* Bị đơn chị Nguyễn Thị Kim X đã được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng cho
chị X nhưng chị X không đến Tòa án cũng không gửi văn bản trình bày ý kiến của
mình đối với yêu cầu xin ly hôn của anh T.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa. Căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa trên sở xem xét toàn diện
chứng cứ và ý kiến của các đương sự:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án: Anh T chị X tự
nguyện kết hôn vào năm 1998 đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân Kiểng
Phước, nay anh T xin ly hôn với chị X. Do đó, Hội đồng xét xử xác định quan hệ đang
tranh chấp là xin ly hôn. Bị đơn chị X trú tại địa chỉ: ấp Xóm Chủ, xã Kiểng Phước,
huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
án nhân dân huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang theo quy định tại khoản 1 Điều 28,
điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Nguyên đơn anh T có đơn xin xét xử vắng mặt. Bị đơn chị X đã được triệu tập
xét xử hợp lệ đến lần thứ hai nhưng chị X vẫn vắng mặt không có lý do. Do đó, Tòa án
tiến hành xét xử vắng mặt anh T chị X theo quy định tại điểm Điều 227, Điều 228
Bộ luật tố tụngn sự.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của anh T, Hội đồng xét xử thấy rằng: Anh T yêu cầu
xin ly hôn với chị X do bất đồng quan điểm sống, chị X nghi ngờ anh và bỏ về nhà mẹ
ruột sống cho đến nay. Anh T và chị X có thời gian ly thân từ năm 2023 đến nay, trong
thời gian ly thân anh chị đều không biện pháp nào để hàn gắn tình cảm với nhau.
Chị X vắng mặt trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa
hôm nay, chị X vẫn không đến để trình bày ý kiến của mình đối với yêu cầu ly hôn của
anh T, chứng tỏ chị X không có thiện chí để hàn gắn tình cảm vợ chồng với anh T. Xét
thấy, mâu thuẫn giữa anh T chị X đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài,
mục đích hôn nhân không đạt được nên anh T yêu cầu ly hôn với chị X căn cứ
chấp nhận.
- Về con chung: có 02 con chung tên Nguyễn Thị Ngọc H, sinh ngày xx/xx/xxxx
Nguyễn Tấn L, sinh ngày xx/xx/xxxx. Hiện con đã trưởng thành, khi ly hôn anh T
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
- Về tài sản chung, nợ chung: anh T trình bày không nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
3
[4] Về án phí: do anh T nguyên đơn trong vụ án ly hôn nên anh T phải chịu
án phí sơ thẩm theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
điểm a, b khoản 2 điều 277, Điều 228 Bộ luật tố tng dân ;
- Áp dụng các Điều 51Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Xử: Chấp nhận yêu cầu ly hôn của anh Nguyễn Tấn T.
[1] Về hôn nhân: Anh Nguyễn Tấn T đưc ly hôn với chị Nguyễn Th Kim X.
[2] Về án phí: Anh T phải chịu 300.000 đồng án phí thẩm, được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số 0013879 ngày 08/01/2025
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Gò Công Đông nên anh T đã np xong án phí.
Các đương sự được quyền kháng cáo bản án này trong hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận tống đạt hoặc niêm yết bản án hợp lệ.
Trường hợp bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 Điều 9 Luật Thi hành án Dân sự,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân
sự./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
* Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND huyện Gò Công Đông;
- Chi cục THADS huyện Gò Công Đông;
- UBND xã Kiểng Phước;
- Đương sự;
- Löu hoà sô, án văn.
Nguyễn Văn Nguyên
4
Tải về
Bản án số 85/2025/HNGĐ-ST Bản án số 85/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 85/2025/HNGĐ-ST Bản án số 85/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất