Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST ngày 13/12/2024 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 85/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST ngày 13/12/2024 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 85/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Võ Thành T "Ly hôn" Phan Thị Minh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BN LC
TỈNH LONG AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 85/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 13/12/2024
V/v: “Tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BN LC - TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa Phiên tòa:Thái Thị Thanh Thúy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Tươi
2. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn
- T phiên tòa: Trần ThCẩm Vân T Tòa án nhân dân huyện Bến
Lức, tỉnh Long An.
Ngày 13 tháng 12 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bến Lc, tỉnh
Long An t xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 287/2024/TLST-
HNGĐ ngày 08 tháng 10 năm 2024 về việc “Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 70/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 07 tháng 11 năm 2024 Quyết định hoãn
phiên tòa số 60/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Võ Thành T , sinh năm 1965; Địa chỉ: Ấp 6, xã Th, huyện B
, tỉnh Long An (vắng mặt do có đơn xin vắng mặt);
Bị đơn: Phan Thị Minh Th, sinh năm 1976; Địa chỉ: Ấp 6, xã Th, huyện B ,
tỉnh Long An (vắng mặt không rõ lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện ngày 09/8/2024 trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn ông Võ Thành T trình bày:
Ông và Phan Thị Minh Th tự quen biết và được gia đình hai bên đồng ý nên
vào năm 2004 đã xác lập quan hệ vợ chồng; ông bà có tổ chức đám cưới và đăng ký
kết hôn tại Ủy ban nhân dân Th, huyện B , tỉnh Long An ngày 02/01/2004. Sau
khi cưới, vợ chồng sinh sống tại Ấp 6, xã Th, huyện B , tỉnh Long An cuộc
sống hạnh phúc thời gian đầu. Sau đó phát sinh nhiều mâu thuẫn do tính tình không
hợp nhau, bất đồng quan điểm. Hiện nay, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng không thể
tiếp tục được nên ông khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết:
2
Về quan hệ hôn nhân: Yêu cầu giải quyết cho ông được lyn với Phan Thị
Minh Th.
Về con chung: Ông Phan Thị Minh Th 02 con chung Thị Cẩm
H , sinh ngày 14/01/2003 và Thành D , sinh ngày 12/3/2006; hiện nay các con
chung đều đã thành niên nên ông không yêu cầu giải quyết về con chung.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu a án giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn Phan Thị Minh Th: Phan Thị Minh Th vắng mặt, không cung cấp
cho Tòa án ý kiến trình bày cũng như tài liệu, chng c có liên quan đến vụ án.
Sau khi thụ lý vụ án: Tòa án đã tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp
tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải nhưng T vắng mặt. Cho nên, Tòa án lập
biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp tiếp cận công khai chứng cứ biên bản
không hòa giải được. Ngun đơn vẫn giữ nguyên u cầu khởi kiện u cầu không
tiến hành a giải. Do đó, Tòa án không tiếp tục hòa giải và đưa vụ án ra t xử theo
thủ tục chung.
Tại phn tòa: Ông Võ Thành T vắng mặt nhưng có đơn xin xét xử vắng mặt,
Phan Thị Minh Th vắng mặt không rõ lý do.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Ông Võ Thành T khởi kiện yêu cầu ly hôn vớiPhan Thị Minh Th, căn
cứ Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015, xác định quan hpháp luật tố tụng là “Tranh chấp ly hôn”, thẩm quyền
giải quyết theo thủ tục thẩm thuộc Tòa án nhân dân huyện Bến Lc, tỉnh Long
An.
[1.2] Về xác định tư cách tham gia t tng: Ông Võ Thành T yêu cu khởi
kiện đối với Phan Thị Minh Th, xác định ông Thành T nguyên đơn, Phan
Thị Minh Th là bị đơn.
[1.3] Về sự có mặt, vắng mặt của người tham gia tố tụng: Nguyên đơn đơn
xin xét xvắng mặt, bị đơn đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng
mặt không rõ lý do, không có yêu cầu xét xử vắng mặt. Do đó, Tòa án tiến hành xét
xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn theo căn c tại Điều 227khoản 1 Điều 228 Bộ
luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về nội dung:
[2.1] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn vquan hệ hôn nhân: Căn cứ tài
liệu chứng cứ trong hồ sơ ván thể hiện, ông Võ Thành T Phan Thị Minh
Th đã xác lập quan hệ hôn nhân đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân Th, huyện
B , tỉnh Long An vào ngày 02/01/2004 nên được xác định quan hệ hệ hôn nhân
hợp pháp. Theo nguyên đơn ông T trình bày, vợ chồng ông chung sống chỉ hạnh
phúc được thời gian đầu, sau đó phát sinh nhiều mâu thuẫn do tính tình không hợp
nhau. Hiện nay, ông xác định mâu thuẫn ngày càng trầm trọng không thể tiếp tục
được nên yêu cầu được ly hôn với T. Sau khi thụ vụ án, Tòa án đã tiến hành
3
tống đạt cho Phan ThMinh Th các văn bản tố tụng để T biết và thực hiện
quyền của mình. Tuy nhiên, T đều vắng mặt không gửi cho Tòa án văn bản
nêu ý kiến về yêu cầu khởi kiện của ông T , không thhiện thiện chí để hàn gắn tình
cảm vợ chồng. Xét thấy, quan hhôn nhân giữa ông T và bà T đã lâm vào tình trạng
trầm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
Do đó, căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, chấp nhận yêu cầu ly
hôn của ông T .
[2.2] Vnuôi con chung: Theo lời trình bày của ông T cùng các chng c do
ông T cung cấp thể hiện ông T T 02 con chung Thị Cẩm H , sinh
ngày 14/01/2003 và Võ Thành D , sinh ngày 12/3/2006, hiện nay đều đã thành niên,
không yêu cầu giải quyết n Hội đồng xét x không xem xét.
[2.3] Về chia tài sản chung và nợ chung: Ông T trình bày không tranh chấp tài
sản chung không nợ chung nên không yêu cầu giải quyết, bị đơn T vắng
mặt, cũng không có ý kiến nên Hội đng xét x không xem xét.
[3] Về án phí: Ông Thành T phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân và gia
đình thẩm theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và Điều
26, Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Tờng
vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp và quản lý sử dụng án phí và l
phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 227 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ các Điều 56 57 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; Điều 26, Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Tờng vụ Quốc
hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp và quản lý sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Võ Thành T về việc “Ly hôn” đối với
Phan Thị Minh Th:
Về quan hệ hôn nhân: Cho ông Võ Thành T được ly hôn với Phan Thị Minh
Th.
2. Về án phí: Ông Thành T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, khấu trừ số tiền tạm ứng án phí mà ông Võ Thành
T đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007689 ngày 04/10/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bến Lức, tỉnh Long An, ông Võ Thành T đã
nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo thời hạn kháng cáo đối với bản án: Án xét xử thẩm
công khai, đương sự vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo trong hạn 15 (mười
lăm) ngày, ktừ ngày bản án được tống đạt hợp lệ theo quy định của pháp luật tố
tụng dân sự.
4
4. Về hướng dẫn thi hành án: Trường hợp bản án được thi hành theo quy định
tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a Điều
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện Bến Lc;
- CC.THADS huyện Bến Lc;
- UBND xã T, huyện
Bến Lức, tỉnh Long An;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TÒA
Thái Thị Thanh Thúy
5
Tải về
Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất