Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST ngày 29/05/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 36/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST ngày 29/05/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 36/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 29/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu ly hôn của K |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH BẾN TRE
___________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 36/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 29/4/2025
V/v “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Huỳnh Minh Hiền.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Lê Tuấn Anh
2. Bà Phạm Thị Em
- Thư ký phiên tòa: Bà Phạm Thị Minh Thư – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Châu Thành.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
tham gia phiên tòa: Bà Võ Thị Huỳnh Nhung – Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số:
51/2025/TLST-HNGĐ ngày 24 tháng 02 năm 2025 về việc “Ly hôn” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26 tháng 3 năm
2025; Quyết định hoãn phiên tòa số: 15/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14 tháng 4
năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Bà Phan Thị K, sinh năm 1976; ĐKTT: Ấp R, xã N, huyện
C, tỉnh Trà Vinh; Chỗ ở: Ấp Đ, xã P, huyện C, tỉnh Bến Tre. (Có yêu cầu xét xử
vắng mặt)
Bị đơn: Ông Hà Thanh P, sinh năm 1976; Trú tại: Số F; ấp Đ, xã P,
huyện C, tỉnh Bến Tre. (Vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện, biên bản hòa giải, bản tự khai, đơn yêu cầu giải
quyết vắng mặt, bà Phan Thị K trình bày:
Bà K và ông Hà Thanh P kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn
tại Ủy ban nhân dân xã P, huyện C, tỉnh Bến Tre vào năm 2022. Quá trình chung
sống hạnh phúc được thời gian đầu; sau đó thì vợ chồng bắt đầu phát sinh mâu
2
thuẫn do bất đồng quan điểm, không còn tiếng nói chung. Cả hai đã tìm nhiều
cách để hàn gắn tình cảm nhưng không có kết quả và đã sống ly thân. Do không
còn tình cảm với ông P nên bà K yêu cầu Tòa án giải quyết cho bà K được ly
hôn với ông Hà Thanh P, bà K không yêu cầu cấp dưỡng vợ chồng sau khi ly
hôn.
Về con chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Bị đơn ông Hà Thanh P vắng mặt và không có văn bản trình bày ý kiến.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre tham
gia phiên tòa phát biểu quan điểm:
Trong quá trình thụ lý, giải quyết vụ án, Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
Thư ký, nguyên đơn tuân thủ đúng quy định của pháp luật tố tụng. Bị đơn được
triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không có lý do.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Căn cứ vào các Điều 56; 81; 82; 83; 84
của Luật Hôn nhân và gia đình: Chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà K đối với ông
P, không cấp dưỡng vợ chồng sau khi ly hôn. Về con chung, về tài sản chung,
nợ chung: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Nguyên đơn bà Phan Thị K có yêu cầu giải quyết
vắng mặt, bị đơn ông Hà Thanh P đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ
hai nhưng vẫn vắng mặt tại phiên tòa không có lý do nên Hội đồng xét xử tiến
hành xét xử vắng mặt bà K, ông P là phù hợp với Điều 227; Điều 228 của Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Đây là vụ án tranh
chấp hôn nhân gia đình về việc ly hôn, tranh chấp nuôi con chung nên thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố
tụng dân sự 2015. Bị đơn ông Hà Thanh P có nơi cư trú tại ấp Đ, xã P, huyện C,
tỉnh Bến Tre nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
3
[3] Về quan hệ hôn nhân: Bà K và ông Hà Thanh P kết hôn trên cơ sở tự
nguyện, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã P, huyện C, tỉnh Bến Tre
vào năm 2022 là phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và gia đình nên được
công nhận là hôn nhân hợp pháp. Bà K khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông P. Quá
trình giải quyết vụ án, bà K cương quyết yêu cầu ly hôn và có đơn yêu cầu Tòa
án giải quyết vắng mặt. Ông P đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần để hòa
giải nhưng vắng mặt. Điều này cho thấy bà K và ông P đã từ bỏ mối quan hệ
hôn nhân này, không thể hiện mong muốn được đoàn tụ vợ chồng, việc hàn gắn
tình cảm cho bà K và ông P không có kết quả, mâu thuẫn trong cuộc sống vợ
chồng của bà K và ông P đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được, vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa
vụ vợ chồng. Hội đồng xét xử quyết định chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà K đối
với ông P là phù hợp quy định pháp luật. Bà K tự nguyện không yêu cầu cấp
dưỡng giữa vợ và chồng sau ly hôn nên ghi nhận. Ông P vắng mặt không có lời
trình bày về yêu cầu cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau ly hôn nên không xem xét.
[4] Về con chung, tài sản chung, nợ chung: Bà K, khai không có; ông P
vắng mặt không có lời trình bày nên không xét đến.
[5] Quan điểm của Viện kiểm sát phù hợp với nhận định của Hội đồng xét
xử nên được chấp nhận.
[6] Về án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm bà K phải chịu theo quy định.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào các Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; Điều 147; Điều 227; Điều 228; khoản 1 Điều 273; Điều 278 của Bộ
luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà Phan Thị K đối với ông Hà Thanh P.
Bà Phan Thị K được ly hôn với ông Hà Thanh P. Quan hệ hôn nhân giữa bà
Phan Thị K và ông Hà Thanh P chấm dứt kể từ khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Ghi nhận bà Phan Thị K, không yêu cầu cấp dưỡng cho vợ chồng sau khi ly hôn.
4
Ông P vắng mặt không có lời trình bày về yêu cầu cấp dưỡng giữa vợ và chồng
sau ly hôn nên không xem xét.
2. Về con chung: Bà Phan Thị K, khai không có; ông Hà Thanh P vắng
mặt không có lời trình bày nên không xét đến.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Bà Phan Thị K, khai không có; ông Hà
Thanh P vắng mặt không có lời trình bày nên không xét đến.
4. Về án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Bà Phan Thị K phải chịu là
300.000 (Ba trăm nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo biên lai tạm ứng án phí số 0006555 ngày
18/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
Bà Phan Thị K đã nộp xong án phí.
5. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn được quyền kháng cáo trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt, niêm
yết hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bến Tre;
- VKSND huyện Châu Thành;
- Chi cục THADS huyện Châu Thành;
- Đương sự;
- UBND xã Phú Đức;
- Lưu: HS vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Huỳnh Minh Hiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm