Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST ngày 10/07/2024 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 84/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST ngày 10/07/2024 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 84/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: mâu thuẫn gia đình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 84/2024/HN-ST
Ngày: 10-7-2024
V/v tranh chấp ly hôn, con chung.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa Pên tòa: Ông Hồ Hoàng Phong
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Minh Vũ
2. Ông Nguyễn Quốc Triều
- Thư Pên tòa: Huỳnh Ngọc Yến - Thư Tòa án nhân nhân huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long tham
gia Pên tòa: Nguyễn Thanh Thúy - Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh
Vĩnh Long xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 35/2024/TLST-HNGĐ ngày
07 tháng 02 năm 2024 về việc: “Tranh chấp ly hôn, con chung” theo quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 68/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 03 tháng 6 năm 2024,
giữa:
1. Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Bé H, sinh năm 1995 vng mặt”.
Địa ch cư trú: ấp Láng Q, th trn T, huyn H, tnh Bc Liêu.
2. B đơn: Anh Phm Hng P, sinh năm 1977 vng mặt”.
Địa ch cư trú: p C, xã T, huyn G, tỉnh Vĩnh Long.
3. Người làm chng:
3.1 Bà Trương Thị C, sinh năm 1951 “vng mặt”.
Địa ch cư trú: ấp B, xã C, huyn S, tỉnh Vĩnh Long.
3.2. Anh Văn T, sinh năm 1976 “vng mặt”.
Địa ch cư trú: p M A, xã Q, th xã N, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Trong đơn khởi kiện cùng ngày 31/01/2024 bản tự khai cùng ngày
nguyên đơn chị Võ Thị H trình bày: Chị và bị đơn anh Phạm Hồng P kết hôn
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T, huyện K, tỉnh Vĩnh Long vào
ngày 08/11/2022. Quá trình chung sống, không hạnh phúc, hay xảy ra mâu thuẫn,
cãi vã. Anh P luôn quyết định mọi vấn đề về tài chung mà không i với chị.
Anh P không có công việc ổn định, thời gian ở nhà không có trách nhiệm với vợ
con, bỏ mặc chmột mình chăm sóc con nhỏ, khiến chị lo lắng cho kinh tế gia
đình, vay ợn người thân, vừa căng thẳng sau sinh. Hiện tại vợ chồng không
con sống chung với nhau và đã ly thân về mặt tình cảm. Về con chung: Có một
con chung tên Phạm Bảo N, sinh ngày 17/3/2023, hiện chị đang nuôi. Về tài sản
chung, nợ chung không yêu cầu Tòa án giải quyết. Nay chị xác định tình cảm vợ
chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt nên yêu cầu ly hôn với anh P.
Về con chung chị xin nuôi không yêu cầu anh P cấp dưỡng nuôi con. Về tài
sản chung, nợ chung không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại bản tự khai ngày 19/4/2024 bị đơn anh Phạm Hồng P trình bày anh
chị H kết hôn năm 2022 đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T ngày
08/11/2022. Quá trình chung sống 02 năm, không có mâu thuẫn nên anh không
đồng ý ly hôn theo yêu cầu của chị H anh còn thương vợ, không muốn thiếu
vợ, con.
Quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn, bị đơn có văn bản đề nghị tòa án
xét xử vắng mặt.
Vị đại diện Viện kiểm sát huyện Trà Ôn phát biểu:
Về tố tụng: Tòa án thụ lý vụ án là đúng thẩm quyền. Quá trình giải quyết
vụ án của Thẩm phán và trình tự, thủ tục xét xử của Hội đồng xét xử, Thư ký và
các đương sự chấp hành đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề nghị áp dụng Điều 28 khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố
tụng dân sự, các điều 51, 56, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a
khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Võ Thị Bé H.
Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Võ ThH được ly hôn với anh Phạm
Hồng P.
Về con chung: Giao con chung Phạm Bảo N, sinh ngày 17/3/2023 cho
chị Thị H nuôi, anh P không phải cấp dưỡng nuôi con anh P được
quyền thăm nom con chung không ai được quyền cản trở.
V quan h tài sn chung và n chung: không yêu cu nên không xem xét.
Về án phí dân sự sơ thẩm: chị H phải nộp 300.000đồng án phí ly hôn.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra tại Pên
tòa, qua kết quả tranh luận tại Pên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
- Về thẩm quyền giải quyết: chị Thị H khởi kiện yêu cầu ly hôn với
anh Phạm Hồng P, địa chỉ ấp B, T, huyện C, tỉnh Vĩnh Long. Theo quy
định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39
của Bluật Tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Trà Ôn. Do đó, Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long
thụ lý giải quyết theo thủ tục sơ thẩm là đúng thủ tục tố tụng.
- Về người tham gia tố tụng:
Nguyên đơn chị Võ Thị Bé H và bị đơn anh Phạm Hồng P văn bản đề
nghị Tòa án xét xử vắng mặt. Căn cứ khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân
sự, Tòa án xét xử vắng mặt nguyên đơn.
Người làm chứng vắng mặt nhưng đã có lời khai nên căn cứ khoản 2 Điều
229 của Bộ luật Tố tụng dân sự Tòa án xét xử vắng mặt người làm chứng.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
Chị Võ Thị Bé H với anh Phạm Hồng P kết hôn và có đăng ký kết hôn tại
Ủy ban nhân dân T, huyện C, tỉnh Vĩnh Long theo giấy chứng nhân kết hôn
số:113/2022 ngày 08/11/2022 anh chị kết hôn cũng đảm bảo các điều kiện kết
hôn theo quy định của pháp luật nên đây là hôn nhân hợp pháp.
Xét lời trình bày của H cho rằng: quá trình chung sống không hạnh phúc,
hay xảy ra mâu thuẫn, cãi vã. Anh P luôn quyết định mọi vấn đề về tài chính mà
không nói với chị. Anh P không có công việc ổn định, thời gian ở nhà không có
trách Nệm với vợ con, bỏ mc chị một mình chăm sóc con nhỏ, khiến chị lo lắng
cho kinh tế gia đình, vay mượn người thân, vừa căng thẳng sau sinh. Xét lời trình
bày của chị H cũng phù hợp với lời khai của những người làm chứng mà tòa án
thu thập được. Hiện tại chị H không còn tình cảm với anh P. Xét thấy tình cảm
vợ chồng đã thật sự trầm trọng, tình cm v chng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt nên chp nhn yêu cu ly hôn ca ch H php quy định
Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về con chung: ChH và anh P có 01 con chung tên Phạm Bảo N, sinh
ngày 17/3/2023 hiện chị Thị H đang nuôi. Khi vchồng ly n, chị H yêu
cầu tiếp tục nuôi con. Xét thấy từ sinh ra đến nay con chung sống với chị H
hiện con chung còn dưới 36 tháng tuổi, từ trước đến nay chị H nuôi con cuộc
sống cũng đảm bảo, vậy tiếp tục giao con chung Phạm Bảo N cho chị H nuôi,
anh P có quyền, nghĩa v thăm nom con chung, không ai quyn cn tr phù
hợp Điều 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân và gia đình.
4
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: chị H người trực tiếp nuôi con và chị H
đủ điều kiện để nuôi con, không yêu cầu anh P cấp dưỡng nên không đặt vấn đề
giải quyết.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết trong vụ án, sau nàyphát sinh tranh chấp sẽ khởi kiện bằng vụ kiện dân
sự khác nên miễn xét.
[6] Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị H phải nộp 300.000đồng án phí ly hôn
theo quy định điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 m 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
[7] Xét đề ngh ca Kim sát viên so vi nhận định trên là có căn cứ chp
nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ o khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều; khoản 4 Điều 147; khoản 1 Điều 228, khoản 2 Điều 229 của Bộ luật T
tụng dân sự;
Áp dụng: Điều 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5
Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Võ Thị Bé H.
1. Về hôn nhân:
Xử cho chị Võ Thị Bé H được ly hôn với anh Phạm Hồng P.
2. Về con chung:
Tiếp tục giao con chung Phạm Bảo N, sinh ngày 17/3/2023 cho chị Thị
H nuôi, anh Phạm Hồng P không phải cấp dưỡng nuôi con anh P được
quyền thăm nom con chung không ai được quyền cản trở.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Thị H phải nộp 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) án phí ly hôn,
nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) chị
H đã nộp theo biên lai thu số 0011057 ngày 01/02/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
5
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Các đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận bản án hoặc ngày niêm yết bản án tại nơi cư trú.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: Thẩm phán - Chủ tọa Pên tòa
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn;
- Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn;
- Uỷ ban nhân dân xã Trà Côn;
(Giấy kết hôn số: 113, ngày 08/11/2022);
- Lưu hồ sơ vụ án.
Hồ Hoàng Phong
Tải về
Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất