Bản án số 80/2024/KDTM-PT ngày 23/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp giữa công ty với các thành viên công ty

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 80/2024/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 80/2024/KDTM-PT ngày 23/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp giữa công ty với các thành viên công ty
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp giữa công ty với các thành viên công ty...
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 80/2024/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QUYẾT ĐỊNH
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 80/2024/KDTM-PT
Ngày 23 tháng 9 năm 2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng chuyn
nhượng c phn; yêu cu tuyên b
văn bản công chng hiu; yêu
cu hy giy chng nhận đăng
kinh doanh”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Mai Xuân Thành
Các Thm phán: Bà Hunh Thanh Duyên
Ông Phan Đức Phương
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Trng Tâm - Thư Toà án nhân dân
cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Minh Sơn - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án dân s th s
53/2024/TLPT-KDTM ngày 29 tháng 7 năm 2024 v việc “Tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng c phn; yêu cu tuyên b văn bn công chng hiu; yêu cu
hy giy chng nhận đăng ký kinh doanh”.
Do Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 89/2024/KDTM-ST ngày 22
tháng 5 năm 2024 ca Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh b kháng cáo,
kháng ngh.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 2528/2024/QĐPT-DS
ngày 05 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Vũ Văn X, sinh năm 1962 (có mt).
Địa ch: Thôn T, xã K, huyn Y, tnh Ninh Bình.
Người bo v quyn li ích hợp pháp cho nguyên đơn:
Luật sư Lê Vit H Công ty L1 Đoàn Luật sư thành ph H; Địa ch liên
lc: F L, phường N, qun T, thành phNi (có mt).
Luật sư Lê Văn T Văn phòng L2 Đoàn Luật sư tỉnh N; Địa ch: T dân
ph A, phường C, qun N, thành ph Hà Ni (có mt).
2
2. B đơn:
2.1. Bà Phan Thúy U, sinh năm 1943 (vắng mt).
Địa ch: S A đường B, Phường B, qun T, Thành ph H Chí Minh.
Đại din theo y quyn: Ông Cáp Chiến T1, sinh năm 1973 (có mặt).
Địa ch: C đường N, p H, xã B, huyn H, Thành ph H Chí Minh.
(Văn bản y quyn s công chng 931, quyn s 03/2023 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 03/3/2023 do Văn phòng C chng thc).
2.2. Ông Nguyn Thanh P, sinh năm 1963 (vắng mt).
Địa ch: S A đường B, Phường B, qun T, Thành ph H Chí Minh.
Đại din theo y quyn: Ông Hà Huy H1, sinh năm 1961 (có mặt).
Địa ch: S A H, Phường F, qun B, TP . (Văn bản y quyn s công chng
2582, quyn s 04/2022 TP/CC-SCC/ HĐGD ngày 04/4/2022 do n phòng C
chng thc).
2.3. Bà Nguyn Phong L, sinh năm 1971 (vắng mt).
Địa ch: S A đường H, Phường I, qun P, Thành ph H Chí Minh.
Đại din theo y quyn: Ông Tôn Long T2, sinh năm 1970 (có mặt).
Địa ch: S A TTH22, phường T, Qun A, Tp ..
(Văn bản y quyn s công chng 2583, quyn s 04/2022 TP/CC-SCC/
HĐGD ngày 04/4/2022 do Văn phòng C chng thc).
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Công ty C phần Đ.
Địa ch: Khu công nghip P, xã P, huyn T, tnh Ninh Thun.
Đại din theo pháp lut: Ông Văn X Ch tch Hội đồng qun tr kiêm
Tổng Giám đốc (có mt).
3.2. Văn phòng Công chứng Nguyn Th Thanh H2.
Địa ch: S A đường Y, phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thun.
Đại din theo pháp lut: Nguyn Th Thanh H2 Trưởng Văn phòng
(có đơn đề nght x vng mt).
3.3. Nguyn Th Thanh H2 - Công chứng viên (có đơn đ ngh xét x
vng mt).
Địa ch: S A đưng Y, png M, thành ph P - T, tnh Ninh Thun.
3.4. Phòng Đăng ký kinh doanh - S Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thun
(có đơn đề nght x vng mt).
Địa ch: s 57 Đường 16 tháng 4, thành ph Phan Rang Tháp Chàm, tnh
Ninh Thun
3
3.5. Công ty TNHH X1.
Địa ch: Xã K, huyn Y, tnh Ninh Bình.
Đại din theo pháp lut: Ông Văn X Ch tch Hội đồng qun tr kiêm
Tổng Giám đốc (có mt).
3.6. Ông Trnh Công M, sinh năm 1953 (vắng mt).
Địa ch: S B N, phường T, qun T, Thành ph H Chí Minh.
Đại din theo y quyn: Ông Lê Quang P1, sinh năm 1971 (có mặt).
Địa ch: S C C, phường T, qun T, Thành ph H Chí Minh. (Hợp đồng
y quyn s công chng 9349, quyn s 08/2022 TP/CC-SCC/HĐGD ngày
09/8/2022 do Văn phòng C chng thc).
3.7. Ông Phan Đức N, sinh năm 1984 (vắng mt).
Địa ch: 4 P, phường B, qun B, Thành ph H Chí Minh.
Đại din theo y quyn: Ông Lê Quang P1, sinh năm 1971 (có mặt).
Địa ch: S C C, phường T, qun T, Thành ph H Chí Minh. (Giy y
quyn s công chng 810, quyn s 01/2024 TP/CC-SCC/HĐGD ngày
30/01/2024 do Văn phòng C chng thc).
3.8. Ông Vũ Thế H3, sinh năm 1975 (Yêu cầu xét x vng mt).
Địa ch: Thôn Q, xã P, huyn T, Ninh Thun
Người kháng cáo: Ông Vũ Văn X, ông Trnh Công M.
NI DUNG V ÁN:
Theo Bản án sơ thẩm ni dung v án như sau:
* Tại đơn khởi kiện đề ngày 23/12/2021 ông Văn X nguyên đơn
trình bày trong quá trình gii quyết v án cũng như ti phiên tòa:
Công ty C phần Đ tin thân Công ty C phần Đ theo Giy chng nhn
đăng doanh nghiệp s 4500241755 do S Kế hoạch Đầu tỉnh Ninh Thun
cp ngày 01/03/2005,
Sau 12 lần đăng thay đổi, các c đông trong Công ty gồm: Phan Thúy
U (c phn chiếm 34% vốn điều l), bà Nguyn Phong L (c phn chiếm 30%
vốn điều l), ông Nguyn Thanh P (c phn chiếm 31% vốn điều l) và ông Trnh
Công M (c phn chiếm 5% vốn điều l).
Ngày 08/11/2020, ông U kết Hợp đồng chuyển nhượng c phn
s 01/2020/HĐCNCP vi mục đích đặt cc vic chuyển nhượng s c phn trên
(sau đây viết tt "Hợp đồng s 01/2020/HĐCNCP”) với giá tr 235.000.000.000
đồng. Sau khi kết Hợp đồng, ông đã chuyển cho U tng s tin
13.650.000.000 đồng để đặt cc. Mt thi gian sau, ông P L cũng nguyện
vng chuyển nhượng c phn cho ông, ông và U đã thống nht ký kết li hp
đồng chuyển nhượng c phn. Ngày 23/03/2021, ông và bà U, ông P, bà L ký kết
4
Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2021/HĐCN/PN-NT (viết tt "Hp
đồng s 01/2021/HĐCN/PN-NT”) để thay thế Hợp đồng s 01/2020/HĐCNCP.
Theo Hợp đồng s 01/2021/HĐCN/PN-NT, U, ông P L đồng ý
chuyển nhượng s ng c phn chiếm 70% vốn điều l toàn b tài sn trên
đất cho ông vi giá tr chuyển nhượng 164.500.000.000 đồng. Hai bên tha thun,
Bên chuyển nhưng trách nhiệm hoàn thành các nghĩa v tài chính phát sinh
gia Công ty với cơ quan Nhà ớc, pháp nhân, cá nhân trước thời đim bàn giao
Tại Điều 9 Hợp đồng s 01/2021/HĐCN/PN-NT quy đnh do giá tr ca
Công ty chưa được kim toán, nên Bên B (là ông X) yêu cu Bên A (Bên chuyn
nhưng) cam kết lp Bng danh mc tài sn của Công ty đã được Hội đồng qun
tr xác nhận đính kèm Hợp đồng, trong vòng mt tháng k t ngày đặt cc, nếu
ông X phát hin tài sn ca Công ty gim xung hoặc tăng lên thì giữa ông X và
Bên chuyển nhượng phải xác định li giá tr ca mt c phn ti thời điểm đặt cc
ông X s thanh toán cho Bên A theo đúng thi hn, với giá đã được điều chnh.
Ngoài thời gian này, coi như Hợp đồng đã đưc thc hin và không có bt k s
điu chỉnh nào khác. Tuy nhiên, sau đó bà U, ông P bà L không lp bng danh
mc tài sn của Công ty như đã tha thun. Thc hin Hợp đồng s
01/2021/HĐCN/PN-NT, ông X và U, ông P, bà L kết tiếp 03 Hợp đồng
chuyển nhượng c phn có xác nhn ca Công ty theo lut doanh nghip vi mc
đích chuyển nhượng c phn theo giá tr vốn điều l đưc th hin tại Điều l ca
Công ty để làm h sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài ra các bên m thêm các hợp đồng công chng, mục đích đ
yên tâm khi thc hin. C th:
- Hợp đồng chuyển nhượng phn c phn s 248 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Phan Thúy U vi ông Văn X s công chng 1710, quyn s 01/2020
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 (viết tt là "Hợp đồng s 248”) bà U chuyn
nhưng 100% c phn ca mình trong Công ty (tương ng 34% vốn đều l) vi
giá tr 17.000.000.000 đng. Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 250
HĐCNCP/VPCC-NTTH gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X s công
chng 1712, quyn s 01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 (viết tt
"Hợp đng s 250”) ông P chuyển nhượng 300.000 c phn cho ông X (tương
ng 6% vốn điều l) vi giá tr 3.000.000.000 đồng. Hợp đồng chuyển nhượng
phn c phn s 249 HĐCNCP/VPCC-NTTH gia Nguyn Phong L vi
ông Vũ Văn X sng chng 1711, quyn s 01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày
23/3/2021 (viết tắt “Hợp đồng s 249”) L chuyển nhượng 100% c phn ca
trong Công ty cho ông X (tương ng 30% vốn điều l) vi giá tr
15.000.000.000 đồng.
Ti 03 Hp đồng chuyển nhượng do Văn phòng Công chng Nguyn Th
Thanh H2 công chứng nêu trên đu ghi nhn ông X đã thực hin vic thanh toán
tin. Sau khi ký kết Hợp đồng công chứng, Đại hội đng c đông Công ty T3 c
ông X người đi din theo pháp lut. Vic chuyển nhượng c phn ca U,
ông P và L cho ông X đã được đăng ký thay đi trên s c đông lưu ti Công
5
ty và đã thực hiện đăng ký thay đổi người đại din theo pháp luật theo đúng quy
định pháp lut.
Hin nay, ông X đang sở hu 70% vốn điều l người đại din theo
pháp lut của Công ty. Theo quy định ca Lut doanh nghip, ông X đã thay mặt
Công ty tiến hành làm vic vi các cá nhân, t chức và cơ quan Nhà nước có liên
quan đến các hoạt động của Công ty trong đó d án xây dng kinh doanh
kết cu h tng khu công nghip P do Công ty là ch đầu tư. Tuy nhiên, việc điều
hành doanh nghip gặp khó khăn do U, L ông P không thc hin bàn
giao nhà điều hành Công ty, không bàn giao h pháp doanh nghiệp và các
tài liu, chng t ca doanh nghiệp liên quan đến hoạt đng kinh doanh ca Công
ty và liên h với các nhà đầu tư thứ cp. Ngoài ra, bà U cho rng ông X vi phm
Hợp đồng s 01/2020/HĐCNCP nên đã liên tục gửi đơn đến các quan nhà
c yêu cu buc ông X phi tr lại Công ty đề ngh các quan liên quan
thc hiện ngăn chặn hành vi làm thay đi hin trng tài sn ca ông X. Mc
ông X đã nhiều ln gửi công văn, thông báo đến bà U, bà L và ông P yêu cu bàn
giao lại nhà điều hành các h sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
ca Công ty cho ông X tuy nhiên bà U, L ông P c tình không thc hin,
không phn hi lại công văn, thông báo ca ông. Công ty không th mt ngày
không hoạt động, mt khác v trí, chức năng là một doanh nghiệp đã được Th
ng Chính ph, y ban nhân dân tnh N cho phép thành lập, đồng thi giao
nhim v xây dng hoàn chnh kết cu h tng Khu công nghip trọng điểm ca
tỉnh để thu hút đầu các nhà đầu th cấp đem li ngun thu ngân sách cho
tỉnh, nhưng thi U, ông P, L lãnh đạo doanh nghip H4 v kh năng huy
động vn thc hin d án, cũng như hạn chế, thiếu kinh nghim trong công tác
quản lý điều hành và xúc tiến các nhà đầu tư thứ cấp, nên chưa hoàn thành nhim
v của nhà đầu tư h tng Khu công nghip. Do vy hành vi ca U, ông P, bà
L đã vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ theo hợp đồng, vi phm pháp lut, cn tr
vic doanh nghip tiếp tục đầu tư dự án gây thit hi ln cho tnh Ninh Thun.
* Ngày 23/12/2021 ông Vũ Văn X khi kin yêu cu:
-Công nhn Hợp đồng s 01/2021/HĐCN/PN-PT ngày 23/3/2021 v vic
chuyển nhượng c phn gia bà U, ông P, bà L vi ông X có hiu lc;
-Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2020/HĐCNCP ngày
08/11/2020 v vic chuyển nhượng c phn gia bà U và ông X là vô hiu;
-Buc U, L và ông P thc hin bàn giao nhà điều hành ca công ty,
bàn giao toàn b h sơ, tài liệu chng t liên quan đến hoạt động kinh doanh ...
ca công ty cho ông X.
Quá trình gii quyết v án cũng như tại phiên tòa nguyên đơn xác định li
yêu cu khi kiện như sau:
Yêu cu Tòa án công nhn Hợp đồng s 01/2021/HĐCN/PN-PT ngày
23/3/2021 v vic chuyển nhượng c phn gia U, ông P, L vi ông X
hiu lc, các bên tiếp tc thc hin hợp đồng trên.
* Nguyên đơn rút các yêu cầu:
6
-Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2020/HĐCNCP ngày
08/11/2020 ký gia bà U và ông X vô hiu;
-Buc U, L và ông P thc hiện bàn giao nhà điều hành ca công ty,
bàn giao toàn b h sơ, tài liệu chng t liên quan đến hoạt động kinh doanh ...
ca công ty cho ông X.
Nguyên đơn có ý kiến v yêu cu phn t ca b đơn như sau:
1. V yêu cu ca U tuyên Hợp đồng s 16/2020/HĐ-CNCP ngày
08/11/2020 gia Công ty Đ vi Công ty X1 vô hiu:
Trước đây trong quá trình trao đổi d thảo các văn bản hợp đồng chuyn
nhưng c phn gia U vi ông X mt s văn bản d thảo dưới hình thc
hợp đồng, có tên ng ty X1. Sau khi son tho gia hai bên thy không phù hp
nên đã thống nht hy b để son thảo văn bản khác. Các văn bản hy b đó đã
không còn giá tr để thc hin.-
2. V yêu cu ca ông P, bà L, bà U yêu cu tuyên b giao dch dân s vô
hiệu đối vi Hợp đồng s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020 Hợp đồng s
01/2021/HĐCN/PN-NT ngày 23/3/2021 ký gia bà U vi ông X:
- Hợp đng s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020 đã chấm dt thc hin
sau khi hai bên thng nht chuyn sang kết thc hin Hợp đồng s
01/2021/HĐCN/PN- PT ngày 23/3/2021. Khon tin ông X tr cho bà U khi thc
hin Hợp đồng s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020 đã được ghi chuyn sang
Hợp đồng s 01/2021/HĐCN/PN-PT ngày 23/3/2021 (trong khoản b, Điều 02 ca
Hợp đồng).
- Hợp đng s 01/2021/HĐCN/PN-PT ngày 23/3/2021 gia bà U vi
ông X đầy đ nhng ni dung chi tiết, c th, do hai bên t nguyn ký kết đ
thc hin quyền, nghĩa vụ. Theo tha thun, bên chuyển nhượng là bà U có trách
nhiệm hoàn thành các nghĩa v tài chính phát sinh gia Công ty với các cơ quan
Nhà nước, pháp nhân, nhân trưc thời điểm bàn giao. Nếu bên ông X thanh
toán giúp cho U thì các khon phát sinh này s đưc khu tr vào s tin chuyn
nhưng c phn.
- U vn nhn tin chuyển nhượng c phn do ông X chuyn tr. Tuy
nhiên bà U không thc hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh gia Công ty vi các
cơ quan Nhà nước, pháp nhân, cá nhân trước thời điểm bàn giao nên đ đảm bo
hoạt động ca Công ty Đ, ông X đã phải np các khon tin chi phí thẩm định
thiết kế khu công nghip P - Ninh Thun, tin qu, tm ng ngân sách; x
n qhn ca khách hàng, cam kết bo lãnh thanh toán các khon vay; gii quyết
vic n tin thuế ca Công ty Đ.
Các hợp đồng trên đã thể hin quá trình các bên t nguyn thng nht,
kết, thc hin, chm dt hợp đồng cũ, chuyển quyền nghĩa v sang hp
đồng mi. Phn quyn ca ông X chưa được đảm bo, nguyên nhân U c
tình không thc hiện các nghĩa vụ ca mình.
3. V yêu cu tuyên b văn bản công chng vô hiu:
7
Các Hợp đồng s 248; 249; 250 chuyển nhượng c phn gia bà U, ông P,
L vi ông X đưc công chng ngày 23/3/2021 tại Văn phòng công chng
Nguyn Th Thanh H2 đều đảm bo vic t nguyn giao kết giữa các bên có đy
đủ năng lực hành vi dân s phù hợp theo quy định ca pháp lut; ni dung tha
thun ca các bên không vi phạm điu cm ca pháp luật, không trái đạo đc xã
hi. Ông X đã thực hin việc nghĩa v thanh toán tin nhn chuyển nhượng c
phn cho bà U, ông P và bà L.
4. V yêu cu hy Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi ln th
13, 14 do S Kế hoạch và Đầu tư tỉnh N cp cho Công ty Đ Ninh Thun:
Trước đây, bà Phan Thúy U có đơn đến S Kế hoạch và Đầu tư tnh N, đã
đưc S văn bản tr li s 2476/SKHĐT-ĐKKD ngày 05/7/2021 V/v phúc đáp
văn bn trình bày, kiến ngh ca U, nội dung: “Qua soát h đăng
thay đổi người đi din theo pháp lut ca Công ty Đ đảm bảo đầy đủ th tc theo
quy định tại Điều 31 Lut Doanh nghiệp năm 2020 Điều 50 Ngh định s
01/2021/NĐ- CP ngày 04/01/2021 ca Chính ph v đăng ký doanh nghip và đã
được Phòng đăng ký kinh doanh cấp đăng ký thay đổi ln th 13 ngày 24/3/2021,
thay đổi người đại din theo pháp lut ca Công ty t ông Nguyn Thanh P sang
ông Vũ Văn X, chc danh Ch tch Hội đồng qun tr kiêm Tổng Giám đốc. Căn
c các quy định nói trên h đăng ký thay đi ca doanh nghip, việc đ ngh
chuyn lại người đại din theo pháp lut ca Công ty, chc danh Tổng Giám đốc
Ch tịch HĐQT là không có cơ sở gii quyết”.
Vi ni dung trên, đề ngh Tòa án xem xét không chp nhn các yêu cu
phn t, phn t b sung ca bà U, ông P và bà L.
Đối vi yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiệu: Nguyên đơn
không yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đng vô hiệu, nguyên đơn s yêu cu
gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu mt v án khác nếu có. Bên b đơn là
bên đơn phương chấm dt hp đồng nhưng bên nguyên đơn vn thin chí thc
hin hợp đồng nên mi yêu cu tiếp tc thc hin hợp đồng. Hợp đồng s
01/2021/HĐCN/PN-PT ngày 23/3/2021 giá tr 164,5 t, ông X đã trả cho bà U
hơn 38 tỷ tin mt, s tin còn li 127 t ông X s tr bng nhiu hình thc: Tr
thay Công ty Đ tin thuế 64 t, tr Ngân hàng 117 t cho Công ty Đ, tr Công ty
T4 74 t
* Tại đơn khởi kiện đề ngày 10/12/2021, đơn phản t ngày 10/8/2022,
Đơn thay đổi ni dung yêu cu phn t ngày 17/3/2023, đơn bổ sung yêu cu
phn t ngày 18/01/2024 đi din Phan Thúy U b đơn trình y trong quá
trình gii quyết v án cũng như tại phiên tòa:
Do có nhu cu chuyển nhượng d án Khu công nghip P, thuc ng ty Đ
Ninh Thun, nên ông P - c đông của Công ty Đ vi s c phn chiếm 31% vn
điu l Công ty đã cùng vi các c đông khác là bà U s c phn chiếm 34%
vốn điều l và bà L có s c phn chiếm t l 30% vốn điều l Công ty, đã đng
ý bán d án Khu công nghip P cho ông X với giá là 235.000.000.000 đồng.
8
Tuy nhiên, do d án không th chuyển nhượng không đủ điu kin v
pháp nên ông P, U, bà L và ông X thng nht chuyn sang hình thc chuyn
nhưng c phn bng cách lp Hợp đng chuyển nhượng c phn s
01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020, theo đó bà U đại din cho các c đông gồm
U, ông P, bà L, chuyển nhượng cho ông X 90% c phn Công ty Đ vi giá là
235.000.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi lăm t đồng), trong đóU bán 100%
s c phn ca mình trong Công ty (tc 34% s c phn Công ty), ông P bán 83
% c phn ca mình trong Công ty (tc 26% s c phn Công ty), bà L bán 100%
s c phn ca mình trong Công ty (tc 30% c phn Công ty).
Theo hợp đồng, việc thanh toán được thc hin theo tiến độ nsau:
+ Ngày 09/11/2020: thanh toán 10 t đồng để đặt cc.
+ T ngày 09/11/2020 đến ngày 09/12/2020: thanh toán 50 t đồng
+ T ngày 09/12/2020 đến ngày 09/01/2021: thanh toán 50 t đồng
+ T ngày 09/01/2021 đến ngày 30/3/2021: thanh toán s tin còn li (tc
là 125.000.000.000 đồng).
T ngày 09/11/2020 đến ngày 22/3/2021, ông X ch thanh toán cho ông P,
bà U, bà L s tin 14,15 t đồng, trên s ph và phiếu báo có của ngân hàng cũng
th hin nội dung “Vũ Văn X chuyn tiền đặt cc d án khu công nghip P”.
Do mc đích chuyển nhượng d án Khu công nghip P nên ông P không
thông báo cho ông Trnh Công M (s hu 5% vn c phn ca Công ty) biết để
được ưu tiên mua cổ phn ca ông P. Đồng thi ông X cũng soạn tho mt hp
đồng chuyển nhượng toàn b d án Khu công nghip P - Ninh Thun với tư cách
giám đốc ng ty X1 để khẳng định ông X ch mua d án ch không mua c
phn (Hợp đồng chuyển nhượng c phn toàn b d án xây dng kinh doanh kết
cu h tng KCN-P tnh Ninh Thun đã được phê duyt lp ngày 09/12/2020).
Ông P, bà U và bà L thng nht vic thanh toán tin bán d án bên mua s
chuyn khon vào tài khon hoc bng tin mt cho cá nhân bà U.
Do ông X không đủ tiền để thanh toán và để tạo điều kin cho ông X mua
đưc d án, ông P cùng vi bà U, bà L đồng ý gim s tin ông X phi tr, tc s
c phn chuyển nhượng t 90% xung 70% c phn ca Công ty Đ Ninh Thun
Hợp đồng chuyn nhượng c phn s 01/2021/HĐCN/PN-NT ngày
23/3/2021 vi tng giá tr là 164.500.000.000 đồng. Sau khi ký hợp đồng chuyn
nhưng ngày 23/3/2021 ông X chuyn tr thêm 5.000.000.000 đồng cho bà U và
500.000.000 đng cho ông H3 (nội dung thanh toán cũng thể hiện “chuyển tin
mua d án khu công nghip P”).
Như vậy, t ngày 09/11/2020 cho đến nay ông X mi thanh toán tin mua
d án khu công nghip cho ông P, bà U, bà L vi tng s tin là 19.150.000.000
đồng.
Để hp thc hóa vic mua bán d án thông qua Hợp đồng chuyển nhượng
c phn và tạo điều kin cho ông X tham gia điều hành Công ty Đ Ninh Thun,
lấy tư cách pháp nhân Công ty vay vốn ngân hàng đ thanh toán cho ông P, bà U,
9
bà L s tin còn li, ông X đã đưa Công chứng viên Nguyn Th Thanh H2 thuc
Văn phòng C, địa ch A đường Y, phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thun
đến nhà ông P ti s A đường B, phường B, qun T, Thành ph H Chí Minh để
lp hợp đồng chuyển nhượng c phần theo đúng quy định pháp lut. Ti nhà ông
P, công chứng viên đã lập 3 hợp đồng chuyển nhượng c phn s 248, s B s
250 cùng ngày 23/3/2021, theo các hợp đồng công chng thì ông X đã thanh
toán đủ cho ông P, bà U và bà L, mc dù thc tế là không có vic giao nhn tin.
Tuy ông P, U, L thin chí và tạo điều kin giúp ông X mua được d án
i hình thc chuyển nhượng c phần nhưng ông X không thc hin vic chuyn
tiền như đã cam kết tránh, đồng thi lo s vic các hợp đồng công
chứng nhưng không nhận được tin nên bà L có gọi điện hỏi và trao đi vi công
chng viên Nguyn Th Thanh H2 để biết thêm thông tin v ông X, L đã ghi
âm nội dung trao đổi vi bà H2, lưu giữ file ghi âm và cung cp cho tòa án.
Sau khi các hợp đồng công chng, ông X đã soạn các văn bản, tài liu
ới danh nghĩa Công ty Đ Ninh Thuận để ông P ký, ông P cũng bàn giao hồ
pháp lý Công ty cho ông X để ông X ra Ninh Thun làm th tục thay đổi người
đại din theo pháp luật, thay đổi chc danh tổng giám đốc.
Ch sau mt ngày np h cho s K, ông X đã hoàn thành mc đích của
mình cho ngưi vào Khu công nghip P qun lý, khai thác ........ không
thanh toán s tin còn li cho ông P, bà U, bà L như đã cam kết.
U không đồng ý vi toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn, U
vn gi nguyên yêu cu phn t theo đơn phản t ngày 17/3/2023 và đơn phản t
b sung ngày 18/01/2024 đề ngh Tòa án gii quyết:
- Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng c phn toàn b d án đầu tư xây
dng kinh doanh kết cu h tng KCN- P tnh Ninh Thun đã được phê duyt
(Công ty C phần Đ) s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 gia Công ty Đ vi
Công ty X1 vô hiu;
- Tuyên b Hợp đồng s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020 ký giữa bà U
vi ông X vô hiu;
- Tuyên b Hợp đng s 01/2021/HĐCN/PN-NT ngày 23/3/2021 gia
bà U, ông P, bà L vi ông X vô hiu;
- Tuyên b Văn bản công chng Hợp đồng s 248/HĐCNCP/VPCC- NTTH
ngày 23/3/2021 gia bà U vi ông X vô hiu;
- Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/HĐCN-PNNT ngày
23/3/2021 gia bà U vi ông X vô hiu;
- Yêu cu tuyên b hy b nội dung đăng thay đổi ln th 13 (ngày
24/3/2021) và đăng ký thay đi ln th 14 (ngày 28/3/2022) trên giy chng nhn
đăng ký hoạt động ca Công ty Đ Ninh Thun.
Gii quyết hu qu pháp lý ca các hợp đồng vô hiu:
10
U không yêu cu Tòa án gii quyết hu qu ca hợp đồng hiu.
U s yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu mt v án khác nếu thy
cn thiết.
* Bà U rút li yêu cu:
1/ Chm dt, hy b nhng hợp đồng sau:
- Hợp đng chuyển nhượng c phn toàn b d án đầu xây dng kinh
doanh kết cu h tng KCN- P tnh Ninh Thun đã được phê duyt (Công ty C
phần Đ) s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 gia Công ty Đ vi Công ty X1.
- Hợp đồng s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020 gia U vi ông
X;
- Hợp đồng s 01/2021/HĐCN/PN-NT ngày 23/3/2021 gia U, ông
P, bà L vi ông X;
2/ Tuyên b văn bản công chng vô hiệu đối vi các hợp đồng:
-Hợp đồng s 249/HĐCNCP/VPCC-NTTH ngày 23/3/2021 gia L
vi ông X;
-Hợp đồng s 250/HĐCNCP/VPCC-NTTH ngày 23/3/2021 ký gia ông P
vi ông X;
3/ Tuyên b vô hiệu đối vi nhng hợp đồng sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/HĐCN-PTNT ngày 23/3/2021
ký gia ông P vi ông X;
-Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 03/HĐCN-PTNT ngày 23/3/2021
gia bà L vi ông X;
Gii quyết hu qu pháp ca Hợp đồng hy b, hiu, yêu cu bi
thưng thit hi nếu có.
* Tại đơn khởi kiện đ ngày 10/12/2021, văn bản xác đnh li yêu cu
phn t ngày 10/3/2023, đơn bổ sung yêu cu phn t đề ngày 18/01/2024 b
đơn ông Nguyn Thanh P đại din y quyn là ông Hà Huy H1 trình bày
trong quá trình gii quyết v án cũng như ti phiên tòa:
Quá trình chuyển nhượng d án Khu công nghip P qua hình thc chuyn
nhưng c phn bng cách lp Hợp đồng chuyển nhượng c phn thng
nhất như lời trình bày của đại din bà U.
Ông xác nhn t ngày 09/11/2020 cho đến nay ông X mi thanh toán tin
mua d án khu công nghip cho ông P, U, L vi tng s tin
19.150.000.000 đồng.
Vi yêu cu khi kin của nguyên đơn, ông P không đồng ý. Ông P đơn
phn t và đơn phản t b sung đề ngh Tòa án gii quyết như sau:
1/ Tuyên b hiu do vi phạm điều cm ca lut gi tạo đối vi Hp
đồng s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020, Hợp đồng s 01/2021/HĐCN/PN-
11
NT ngày 23/3/2021 và Hợp đồng s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 v vic
chuyển nhượng c phn d án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cu h tng KCN
P - Ninh Thun đã được phê duyt.
2/ Tuyên b văn bản công chng hiệu đối vi Hợp đồng s
250/HĐCNCP/VPCC-NTTH ngày 23/3/2021 do b la di.
3/ Tuyên hiệu đối vi Hợp đồng s 01/HĐCN-PTNT ngày 23/3/2021
gia ông P vi ông X;
4/ Tuyên hy phn cp nht ln th 13 ngày 24/3/2021, ln th 14 ngày
28/3/2022 trên giy chng nhận đăng doanh nghiệp cp của Phòng đăng
kinh doanh - S Kế hoạch và Đầu tư tỉnh N cp cho Công ty Đ.
* B đơn ông P rút li yêu cu: Tuyên b văn bn công chng hiệu đối
vi Hợp đồng s 248/HĐCNCP/VPCC-NTTH Hợp đồng s
249/HĐCNCP/VPCC-NTTH cùng ngày 23/3/2021 vì bà U, bà L đã có yêu cu.
Ông P cũng không yêu cầu Tòa án gii quyết hu qu ca hợp đồng hiu.
Ông P s yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu mt v án khác nếu
thy cn thiết.
* Tại đơn khởi kiện đề ngày 10/12/2021, đơn b sung yêu cu phn t
đề ngày 18/01/2024 b đơn Nguyn Phong L đại din y quyn ông
Tôn Long T2 trình bày trong quá trình gii quyết v án cũng như tại phiên
tòa:
Quá trình chuyển nhượng d án Khu công nghip P qua hình thc chuyn
nhưng c phn bng cách lp Hợp đồng chuyển nhượng c phn thng
nhất như lời trình bày của đại din bà U.
Ông xác nhn t ngày 09/11/2020 cho đến nay ông X mi thanh toán tin
mua d án khu công nghip cho ông P, U, L vi tng s tin
19.150.000.000 đồng.
Vi yêu cu khi kin của nguyên đơn, bà L không đồng ý. B đơn bà L có
đơn phản t và đơn phản t b sung đề ngh Tòa án gii quyết như sau:
1/ Tuyên b vô hiu do va vi phạm điều cm ca lut, va là hợp đồng gi
cách đối vi Hợp đng s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020 số
01/2021/HĐCN/PN-NT ngày 23/3/2021;
2/ Tuyên Hợp đồng s 03/HĐCN-PTNT ngày 23/3/2021 gia L vi
ông X vô hiu do gi to và vi phạm điu cm ca pháp lut;
3/ Tuyên văn bản công chng hiệu đối Hợp đồng s
249/HĐCNCP/VPCC-NTTH ngày 23/3/2021 do hợp đồng này gi cách nhm che
du giao dch thật giao dch chuyển nhượng d án khu công nghip Pgiữa
bên chuyển nhượng L, ông P bà U vi bên nhn chuyển nhượng ông
X.
12
4/ Tuyên hy phn cp nht ln th 13 ngày 24/3/2021, ln th 14 ngày
28/3/2022 trên giy chng nhận đăng doanh nghiệp do Phòng đăng kinh
doanh - S Kế hoạch và Đầu tư tỉnh N cp cho Công ty Đ.
* B đơn bà L rút li yêu cu:
Tuyên văn bn công chng hiệu đối Hợp đồng s 248/HĐCNCP/VPCC-
NTTH và Hợp đồng s 250/HĐCNCP/VPCC-NTTH cùng ngày 23/3/2021 do bà
U, ông P đã có yêu cầu.
B đơn L không yêu cu Tòa án gii quyết hu qu ca hợp đồng hiu.
L s yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng hiu mt v án khác nếu
thy cn thiết.
* Người quyn lợi, nghĩa v liên quan: Công ty Đ Đại din theo
pháp lut là ông Vũ Văn X trình bày:
Ngày 15/6/2023 Công tyđơn yêu cầu độc lp đề ngh Tòa án gii quyết:
Buc b đơn (bà U, ông P, bà L) hoàn tr li 02 giy chng nhn quyn s dng
đất s BA200780 và BB631573 cho Công ty Đ Ninh Thun.
Ti phiên tòa din ra vào các ngày 19/3 26/3, Công ty Đ đã t li yêu
cầu độc lp buc b đơn (bà U, ông P, L) hoàn tr li 02 giy chng nhn quyn
s dụng đất s BA200780 và BB631573 cho Công ty Đ Ninh Thun.
Đề ngh hy b Quyết định áp dng bin pháp khn cp, tm thi s
36/2023/QĐ-BPKCTT ngày 29/3/2023 do Tòa án ban hành.
* Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan: Công ty X1 có Đại din theo
pháp lut là ông Vũ Văn X trình bày:
Thng nht vi ý kiến nguyên đơn ông X. Tin ca Công ty X1 chuyn cho
bà U cũng là tiền ca ông X, Công ty X1 không có yêu cu gì trong v án này.
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Trnh Công M có ông Lê
Quang P1 đại din trình bày:
Ông M chc đông của Công ty Đ, vic tranh chp giữa nguyên đơn
các b đơn không liên quan đến ông M nên ông M không có yêu cu Tòa án gii
quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu.
Vic Tòa án áp dng bin pháp khn cp tm thi ảnh hưởng đến quyn li
ca ông M vì ông M không chuyển nhượng được c phn. Hin nay ông Nguyn
Thanh P n ông M s tin 1,1 t theo Bn án s 52 ngày 06/8/2010 đã có hiệu lc
pháp lut ca Tòa án nhân dân quận Tân Bình. Đề ngh U bên yêu cu áp
dng phi qu tương ng vi thit hại để đảm bo trách nhim bồi thường thit
hi nếu có thit hi xy ra.
Đề ngh hy b Quyết định áp dng bin pháp khn cp, tm thi s
36/2023/QĐ-BPKCTT ngày 29/3/2023 do Tòa án ban hành.
* Người quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Phan Đức N ông
Quang P1 đại din trình bày:
13
Ông M là người s hu 250.000/5.000.000 c phần, tương ứng 5% c phn
ti Công ty Đ Ninh Thun.
Ngày 09/10/2023 ông và ông M ký kết Hợp đồng chuyển nhượng c phn,
theo đó: ông M chuyển nhượng cho ông 250.000/5.000.000 c phn vi g
chuyển nhượng 85.000 đng, tng giá tr chuyển nhượng là 21.250.000.000 đồng
(Hai mươi mốt t hai trăm năm mươi triệu đồng).
Với phương thức thanh toán: Bng tin mặt VNĐ
Đợt 1: Ngày 09/10/2023 ngay sau khi Hợp đồng thanh toán
18.000.000.000đ (mười tám t đồng);
Đợt 2: Ngày 09/01/2024 thanh toán s tin còn lại 3.250.000.000 đồng (Ba
t hai trăm năm mươi triệu đồng).
Bên B tr thành c đông công ty từ thời điểm thanh toán hết tin chuyn
nhưng các thông tin của Bên B quy định ti khoản 2 Điều 122 ca Lut doanh
nghiệp được ghi đầy đủ vào s đăng ký cổ đông.
Tại điểm c khoản 1 Điều 3 Trách nhim cam kết ca các Bên. Bên A
cam kết
c) Nếu Bên A vi phm hợp đồng chuyển nhượng này nghĩa là đã nhận đủ
tin theo tha thuận thay đổi ý kiến, hoc sy ra tranh chp vi người khác,
thì Bên B được quyền đơn phương chm dt Hợp đồng Bên A s phi tr li
Bên B s tin đã nhn và bồi thường s tin bng s tiền Bên A đã nhận ca bên
B”
Nhưng sau khi tôi thanh toán đợt 01 cho ông M. Hai bên tiến hành thc
hin các th tục hành chính để hoàn tất nghĩa vụ ca các bên, nhưng việc giao kết
hợp đồng đã không thực hiện được.
do: Quyết định áp dng bin pháp khn cp, tm thi s 36/2023/QĐ-
BPKCTT ngày 29/3/2023 ca Tòa án ban hành theo yêu cu ca bà U. Đến nay,
thi hạn thanh toán đợt 02 theo hợp đồng đã vượt quá k t ngày 09/01/2024.
Nhn thy, vic bà U yêu cu Tòa án áp dng bin pháp khn cp tm thi
nhm bo v quyn quyn li ca bà trong gii quyết v án theo th tc chung là
cn thiết. nhân U ch chuyển nhượng cho ông X 1.700.000/5.000.000 c
phần, tương ng 34% ch không phi 100% c phn. Vic U yêu cu Tòa án
áp dng bin pháp khn cp tm thi, buộc cơ quan cấp có thm quyn tm dng
chuyn dịch, thay đổi đăng ký cổ đông giữa ông X và người nhn chuyển nhượng
t ông X (nếu có), ch đưc thc hin trong phm vi tài sn tranh chp thuc s
c phn s hu ca bà U là 34% nêu trên.
Tuy nhiên, bà U đề ngh và tòa đã ra quyết định áp dng c 100% ca công
ty, vi vic buc S kế hoạch và Đầu tư tnh N tm dừng thay đổi đăng ký, thay
đổi nội dung đăng doanh nghiệp, thông báo thay đi nội dung đăng doanh
nghip, theo giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp ca Công ty C phần Đ làm
ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyn li ích hp pháp ca ông N không chuyn
nhượng được c phn
14
Để bo v quyn và li ích hp pháp ca ông N, kính đề ngh Tòa án xem
xét:
1. Đối vi việc “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng c phn; Yêu cu
tuyên b văn bn công chng hiu; Yêu cu hy giy chng nhận đăng kinh
doanh” ông N không có ý kiến.
2. Đề ngh hy b Quyết định áp dng bin pháp khn cp, tm thi s
36/2023/QĐ-BPKCTT ngày 29/3/2023.
* Công chng viên Nguyn Th Thanh H2 Văn phòng C Nguyn Th
Thanh H2 có văn bản trình bày ý kiến ngày 18/4/2024 như sau:
Vic b đơn U, L, ông P phn t yêu cu Tòa gii quyết tuyên b
03 Hợp đồng s 248, 249 và 250 vô hiệu, đồng thi yêu cu tuyên b hy b ni
dung đăng ký thay đổi ln th 13 (ngày 24/03/2021) và đăng ký thay đi ln th
14 (ngày 28/03/2022) trên Giy chng nhận đăng ký hoạt động ca Công ty Đ
Ninh Thuận: Văn phòng công chứng và bà không đồng ý vi yêu cu này ca b
đơn. Với do là các bên đã b sung đầy đủ th tục pháp lý đã được hướng dn,
những người yêu cu công chng tuân th đúng các quy đnh v th tc công
chứng các quy đnh pháp luật liên quan đến vic thc hin Hợp đồng chuyn
nhưng c phần cũng như đã giải thích các bên hiu rõ quyền, nghĩa v và li ích
hp pháp ca họ, ý nghĩa và hậu qu pháp lý ca các hợp đồng chuyển nhượng c
phần. Trước khi đặt bút ký, các bên tham gia giao dịch đã đọc và đồng ý toàn b
ni dung Hợp đồng, đã ký và điểm ch trong s hoàn toàn t nguyn không b ép
buc.
V nguyên tắc Văn phòng Công chng Nguyn Th Thanh H2 đã tuân th
đúng yêu cầu của người yêu cu công chứng và đúng quy định ca pháp lut quy
định
* Phòng Đăng ký kinh doanh - S Kế hoạch Đầu tư tỉnh N có văn bản
s 29/CV-ĐKKD ngày 05/4/2024 như sau:
I. V cp Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Công ty C phần Đ - Ninh Thuận được Phòng Đăng ký kinh doanh - S Kế
hoạch và Đầu tư cấp Giy chng nhận đăng ký doanh nghip lần đu s
4500241755 ngày 01/3/2005 cấp đăng thay đổi ln th 12 ngày 15/10/2014,
vi vốn điều l 50 t đng, do ông Nguyn Thanh P làm đại din theo pháp lut
ca công ty, chc danh Tổng Giám đc, gm 04 c đông, trong đó: (1) Phan
Thúy U, góp 17 t đồng, chiếm 34%; (2) Ông Nguyn Thanh P, góp 15,5 t đồng,
chiếm 31%; (3) Bà Nguyn Phong L, góp 15 t đồng, chiếm 30%; (4) Ông Trnh
Công M, góp 2,5 t đồng, chiếm 5%.
1. Đăng ký thay đổi ln th 13, ngày 24/3/2021:
Ngày 23/3/2021, Công ty C phần Đ đăng ký thay đổi người đại din theo
pháp lut t ông Nguyn Thanh P sang ông Văn X, theo Điu 50 Ngh định
s 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 ca Chính ph, h sơ gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghip.
15
- Quyết định của Đại hội đồng c đông.
- Bn sao Biên bn hp của Đại hội đồng c đổng (có ch ký ca bà U).
- Bn sao Giy chng thc cá nhân ca ông Vũ Văn X.
Ngoài ra, Công ty C phần Đ gi kèm theo: Danh sách c đông sáng lập
các Hợp đồng chuyển nhượng c phn.
Ngày 24/3/2021, Phòng Đăng kinh doanh đã cấp (đăng thay đi ln
th 13) thay đổi người đại din theo pháp lut ca công ty t ông Nguyn Thanh
P sang ông Văn X, chc danh Ch tch Hội đồng qun tr kiêm Tng Giám
đốc.
Qua rà soát h sơ đăng ký thay đổi người đại din theo pháp lut ca Công
ty C phần Đ đảm bảo đầy đủ th tục theo quy đnh tại Điều 30 ca Lut Doanh
nghiệp 2020 Điu 50 Ngh định s 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 ca
Chính ph v đăng ký doanh nghiệp.
2. Đăng ký thay đổi ln th 14, ngày 28/3/2022:
Ngày 28/3/2022, Công ty C phn Đ đăng thay đổi thông tin đăng
thuế và b sung, cp nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (thay đổi s đin thoi
cp nhật địa ch email), theo Điu 63 Ngh định s 01/2021/NĐ-CP ngày
04/01/2021 ca Chính ph, h sơ gồm:
- Thông báo b sung, cp nhật thông tin đăng ký doanh nghip
- Thông báo thay đi nội dung đăng doanh nghiệp (thay đi thông tin
đăng thuế). Qua soát h đăng thay đổi thông tin đăng thuế b
sung, cp nhật thông tin đăng ký doanh nghip ca Công ty C phần Đ đảm bo
đầy đ th tục theo quy định tại Điều 30 ca Lut Doanh nghiệp 2020 và Điều 63
Ngh định s 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 ca Chính ph v đăng ký doanh
nghip
3. V thay đổi c đông ca công ty:
Theo quy định ti khoản 2 Điu 57 Ngh đnh s 01/2021/NĐ-CP ngày
04/01/2021 ca Chính ph v đăng doanh nghiệp, quy định vic thông báo thay
đổi thông tin c đông sáng lp ch thc hiện trong trường hp c đông sáng lập
chưa thanh toán hoc ch thanh toán mt phn s c phần đã đăng mua theo
quy định tại Điều 113 Lut Doanh nghiệp năm 2020 (Các cổ đông phải thanh toán
đủ s c phần đã đăng ký mua trong thi hn 90 ngày, k t ngày được cp Giy
chng nhận đăng ký doanh nghip).
Theo đó, việc thay đổi thông tin c đông do chuyển nhượng c phn ca
Công ty C phần Đ không thuộc trường hp thc hiện đăng ký thay đổi theo quy
định ti khoản 2 Điều 57 Ngh định s 01/2021/NĐ-CP ca Chính ph. Vic thay
đổi c đông do chuyển nhượng c phn thuc trách nhim ca các c đông
đưc Công ty ghi nhn vào s đăng cổ đông theo quy định tại Điều 122 ca
Lut Doanh nghiệp năm 2020.
16
Như vậy, vic cp thay đổi nội dung đăng doanh nghip ln th 13 ngày
24/3/2021 và đăng ký thay đi ln th 14 ngày 28/3/2022 ca Công ty C phần Đ
là đúng quy định ca Lut Doanh nghip và các Ngh định ca Chính ph ng
dn thi hành Lut doanh nghip.
II V đề ngh Hy Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng thay
đổi ln th 13 ngày 24/3/2021 và đăng ký thay đi ln th 14 ngày 28/3/2022 do
Phòng Đăng ký kinh doanh - S Kế hoạch và Đầu tỉnh N cp cho Công ty C
phần Đ - Ninh Thun:
Ti Khoản 3, Điều 30 ca Lut Doanh nghiệp năm 2020 về thay đổi ni
dung giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp, quy định: “Trong thời hn 03 ngày
làm vic k t ngày nhn h sơ, Cơ quan đăng kinh doanh có trách nhiệm xem
xét tính hp l ca h cấp Giy chng nhận đăng doanh nghip mi;
trường hp h chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phi thông báo bng
văn bản ni dung cn sửa đổi, b sung cho doanh nghiệp. Trường hp t chi cp
Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp mi thì phi thông báo bằng văn bn cho
doanh nghip và nêu rõ lý do".
Theo đó, sau khi xem xét h đăng thay đổi nội dung đăng doanh
nghip ngày 23/3/2021 và ngày 28/3/2022 ca Công ty C phần Đ và căn c các
quy định ca Lut Doanh nghiệp năm 2020, Nghị định s 01/2021/NĐ-CP ngày
04/01/2021 ca Chính ph v đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 01/2021/TT-
BKHĐT ngày 16/03/2021 ca B K Đầu hướng dn v đăng doanh
nghip, thì h đăng thay đi nội dung đăng doanh nghiệp ca Công ty
C phần Đ bảo đảm đầy đủ, hp l theo đúng thủ tục quy định và đã được Phòng
Đăng kinh doanh - S Kế hoạch Đầu cấp Giy chng nhận đăng doanh
nghiệp thay đổi ln th 13 ngày 24/3/2021 đăng thay đổi ln th 14 ngày
28/3/2022.
Vic bà U, L, ông P đề ngh hy Giy chng nhận đăng doanh nghiệp
đăng ký thay đổi ln th 13 ngày 24/3/2021 và đăng ký thay đi ln th 14 ngày
28/3/2022 do Phòng Đăng ký kinh doanh - S Kế hoạch và Đầu tư tỉnh N cp cho
Công ty Đkhông phù hp với quy định ca pháp lut v đăng doanh nghiệp.
* Ông Vũ Thế H3 trình bày ti bản khai ngày 10/4/2024 như sau:
Trước thời điểm năm 2021 ông là phó giám đốc điều hành ca Công ty Đ,
ngày 25/3/2021 U nhn ông cho s tài khoản đ ông X chuyn tin thanh
toán cho khách hàng thuê đất ca công ty. Ông có nhận được s tin 500.000.000
đồng vi nội dung “Công ty X1 chuyn tin mua d án Khu công nghip P” ông
đã nhận s tin và đã thanh toán cho khách hàng theo chỉ định ca bà U. Ông xác
nhận đã nhận 500.000.000 đồng giùm cho bà U.
Ti Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 89/2024/KDTM-ST
ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh
quyết định:
17
- Căn cứ khoản 3 Điều 30, Điu 34, khoản 1 Điều 37, điểm a khoản 3 Điều
38, khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 42, Điều 147, khoản 1 Điều 227, khoản 2 Điều
244, Khoản 1 Điều 273 B lut t tng Dân s;
- Căn cứ các Điều 116, 117, 118, 123, 124, 407, 408 B lut Dân s năm
2015;
- Căn cứ đim d khoản 1 Điều 111, Điều 127 Lut doanh nghiệp năm 2020;
- Căn cứ Điu 46 Luật Đầu tư năm 2020;
- Căn cứ đim b khoản 1 Điều 194 Luật Đất đai năm 2013;
- Căn cứ khoản 3 Điều 32 Lut t tụng hành chính năm 2015;
- Căn c điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 37, Điều 48 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa
án.;
- Căn cứ Điu 26 Lut Thi hành án dân s đã được sa đổi, b sung năm
2014.
X:
1/ Không chp nhn yêu cu của nguyên đơn ông Văn X v: Công
nhn Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2021/HĐCN/PN-PT ngày
23/3/2021 gia Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn Phong L
vi ông Vũ Văn X có hiu lc, các bên tiếp tc thc hin hợp đồng trên.
2/ Chp nhn yêu cu phn t ca các b đơn - Phan Thúy U, ông Nguyn
Thanh P, bà Nguyn Phong L c th:
2.1/ Tuyên b Hp đồng chuyển nhượng c phn toàn b d án đầu tư xây
dng kinh doanh kết cu h tng KCN- P tnh Ninh Thun đã được phê duyt
(Công ty C phần Đ) s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 gia Công ty C
phần Đ vi công ty TNHH X1 hiu theo yêu cu ca Phan Thúy U, ông
Nguyn Thanh p;
2.2/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2020/HĐCNCP
ngày 08/11/2020 ký gia bà Phan Thúy U vi ông Văn X vô hiu theo yêu cu
ca bà Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn Phong L;
2.3/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhưng c phn s 01/2021/HĐCN/PN-
NT ngày 23/3/2021 gia Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, Nguyn
Phong L vi ông Văn X hiu theo yêu cu ca Phan Thúy U, ông Nguyn
Thanh P, bà Nguyn Phong L;
2.4/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhưng c phn s 01/HĐCN-PNNT ngày
23/3/2021 gia Phan Thúy U vi ông Văn X hiu theo yêu cu ca
Phan Thúy U;
18
2.5/ Tuyên b Hợp đng chuyển nhưng c phn s 01/HĐCN-PNNT ngày
23/3/2021 gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X hiu theo yêu cu
ca ông Nguyn Thanh P;
2.6/ Tuyên b Hợp đng chuyển nhưng c phn s 03/HĐCN-PNNT ngày
23/3/2021 gia Nguyn Phong L vi ông Văn X hiu theo yêu cu
ca bà Nguyn Phong L;
2.7/ Tuyên b Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 248
HĐCNCP/VPCC-NTTH gia Phan Thúy U vi ông Văn X s công chng
1710, quyn s 01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 đưc chng nhn
bởi Văn phòng công chứng Nguyn Th Thanh H2 hiu theo yêu cu ca
Phan Thúy U;
2.8/ Tuyên b Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 249
HĐCNCP/VPCC-NTTH gia Nguyn Phong L vi ông Vũ Văn X s công
chng 1711, quyn s 01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 đưc chng
nhn bi Văn phòng công chứng Nguyn Th Thanh H2 vô hiu theo yêu cu ca
Nguyn Phong L;
2.9/ Tuyên b Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 250
HĐCNCP/VPCC-NTTH ký gia ông Nguyn Thanh P vi ông Vũ Văn X s công
chng 1712, quyn s 01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 đưc chng
nhn bi Văn phòng công chứng Nguyn Th Thanh H2 vô hiu theo yêu cu ca
ông Nguyn Thanh P;
3/ Tách yêu cu hy cp nhật đăng ký thay đổi ln th 13 (ngày 24/3/2021)
thay đổi ln th 14 (ngày 28/3/2022) trên Giy chng nhận đăng doanh
nghip công ty c phn M1 của Phòng đăng ký kinh doanh - S kế hoạch và Đầu
tỉnh N cho Công ty C phần Đ thành v án khác chuyn h (phần ch
v án) v Tòa án nhân dân tnh Ninh Thun tiếp tc gii quyết.
4/ Tiếp tc duy trì Quyết định áp dng bin pháp khn cp tm thi s
36/2023/QĐ-BPKCTT ngày 29/3/2023 ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí
Minh để đảm bo gii quyết v án.
5/ Ghi nhn s t nguyn ca Phan Thúy U hoàn tr ông Vũ Văn X s
tiền 19.150.000.000 đồng (Mười chín t một trăm năm mươi triệu đng). Thi hành
ngay khi án hiu lc pháp lut tại quan Thi hành án Dân s thm quyn.
6. Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu của các đương sự do rút li yêu cu
6.1/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn - ông
Văn X do rút li yêu cu
- Tuyên b Hợp đồng chuyển nhưng c phn s 01/2020/HĐCNCP ngày
08/11/2020 ký gia bà Phan Thúy U vi ông Vũ Văn X vô hiu
-Buc bà Phan Thúy U, Nguyn Phong L ông Nguyn Thanh P thc
hiện bàn giao nhà điu hành ca công ty, bàn giao toàn b h sơ, tài liu chng
t liên quan đến hoạt động kinh doanh ... ca Công ty c phần Đ cho ông Văn
X.
19
6.2/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu phn t ca Phan Thúy U do rút
li yêu cu
6.2.1/ Chm dt, hy b nhng hợp đồng sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn toàn b d án đầu xây dựng kinh
doanh kết cu h tng KCN- P tnh Ninh Thun đã được phê duyt (Công ty C
phần Đ) s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 ký gia Công ty C phn Đ vi
Công ty TNHH X1
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020
ký gia bà Phan Thúy U vi ông Vũ Văn X.
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2021/HĐCN/PN-NT ngày
23/3/2021 gia Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn Phong L
vi ông Vũ Văn X.
6.2.2/ Tuyên b văn bản công chng vô hiệu đối vi các hp đồng:
-Hợp đồng chuyn nhượng phn c phn s 249 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Nguyn Phong L vi ông Văn X s công chng 1711, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 đưc chng nhn bởi Văn phòng
công chng Nguyn Th Thanh H2.
-Hợp đồng chuyển nhưng phn c phn s 250 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X s công chng 1712, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 đưc chng nhn bởi Văn phòng
công chng Nguyn Th Thanh H2.
6.2.3/ Tuyên b vô hiệu đối vi nhng hp đồng sau:
- Hợp đồng chuyển nhưng c phn s 01/HĐCN-PTNT ngày 23/3/2021
gia ông Nguyn Thanh P vi ông Vũ Văn X
- Hợp đồng chuyển nhưng c phn s 03/HĐCN-PTNT ngày 23/3/2021
gia bà Nguyn Phong L vi ông Vũ Văn X
6.2.4/ Gii quyết hu qu pháp lý ca Hợp đồng khi hy b, tuyên vô hiu,
yêu cu bồi thường thit hi nếu có.
6.3/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu phn t ca ông Nguyn Thanh P
do rút li yêu cu tuyên b văn bản công chng vô hiệu đối vi:
-Hợp đồng chuyển nhưng phn c phn s 249 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Nguyn Phong L vi ông Văn X s công chng 1711, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 đưc chng nhn bởi Văn phòng
công chng Nguyn Th Thanh H2.
- Hợp đồng chuyển nhưng phn c phn s 248 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Phan Thúy U vi ông Văn X s công chng 1710, quyn s 01/2020
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng nhn bởi Văn phòng ng chng
Nguyn Th Thanh H2.
20
6.4/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu phn t ca bà Nguyn Phong L do
rút li yêu cu tuyên b văn bn công chng vô hiệu đối vi:
- Hợp đồng chuyển nhưng phn c phn s 248 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Phan Thúy U vi ông Văn X s công chng 1710, quyn s 01/2020
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng nhn bởi Văn phòng công chng
Nguyn Th Thanh H2.
- Hợp đồng chuyển nhưng phn c phn s 250 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X s công chng 1712, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 đưc chng nhn bởi Văn phòng
công chng Nguyn Th Thanh H2.
6.5/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cầu độc lp ca Công ty C phần Đ do
rút li yêu cu: Buc b đơn - Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn
Phong L hoàn tr li 02 Giy chng nhn quyn s dụng đất s BA200780
BB631573 cho Công ty C phần Đ.
7. Các đương sự có quyn khi kin v án khác để gii quyết hu qu pháp
lý ca hợp đồng vô hiu.
Bn án còn quyết định v án phí, chi phí t tng quyn kháng cáo theo
quy định.
Trong hn luật định ông Văn X, ông Trnh Công M kháng cáo Bn án
cùng nội dung đề ngh Toà án cp phúc thm sa Bản án thẩm theo hướng chp
nhận đơn khi kin của nguyên đơn, đồng thi yêu cu hu b Bin pháp khn
cp tm thi ca Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh.
Ngày 05 tháng 6 năm 2024, Viện trưởng Vin kim sát nhân dân Thành
ph H Chí Minh có quyết định Kháng ngh s 3724/QĐ–VKS KDTM vi ni
dung đề ngh Toà án cp phúc thm hu Bản án thẩm do v án thuc thm
quyn ca Toà án nhân dân tnh Ninh Thun.
Ti phiên toà phúc thm ông Vũ Văn X, ông Lê Quang P1 vn gi nguyên
nội dung kháng cáo, đ ngh Toà án phúc thm sa Bản án thẩm theo ng
chp nhận đơn khởi kin của nguyên đơn, đồng thi yêu cu hu Quyết định áp
dng bin pháp khn cp tm thời. Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti
Thành ph H Chí Minh vn gi nguyên ni dung kháng ngh.
Người bo v quyn li ích hp pháp cho nguyên đơn đề ngh Hội đồng xét
x chp nhận đơn khởi kiện và đơn kháng cáo của nguyên đơn.
Ti phiên toà phúc thm Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh phát biu ý kiến: Thm phán - Ch ta phiên tòa Hội đồng
xét x đã thc hiện đúng các quy đnh ca B lut T tng dân sự. Các đương sự
đã thực hiện đúng quyền nghĩa vụ ca mình.V ni dung v án; Đề ngh Hội đồng
xét x chp nhn kháng ngh ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân Thành ph
H Chí Minh, hy Bn án thẩm chuyn h về cho Tòa án nhân dân tnh
Ninh Thun gii quyết theo thm quyn.
21
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng cti h vụ án đã được thm tra, xem
xét tại phiên tòa, căn c kết qu tranh tụng và đề ngh của Đại din Vin kim sát,
Hội đồng xét x nhận định:
V t tng:
[1] Xét kháng ngh ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân Thành ph H
Chí Minh v vic hu Bản án sơ thẩmcho rng v án không thuc thm quyn
ca Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh, xét thy:
Ngày 22/02/2022 Tòa án nhân dân tnh Ninh Thun ban hành Quyết đnh
nhp v án s 01/2022/QĐNVA-DS để nhp v án đã thụ s 01/2022/TLST-
KDTM ngày 17/01/2022 v án th s 02/2022/TLST-KDTM ngày
09/02/2022 thành 01 v án th lý s 02/2022/TLST-KDTM ngày 22/02/2022 vi
nguyên đơn là ông Vũ Văn X, b đơn có đơn yêu cầu phn t là bà Phan Thúy U,
bà Nguyn Phong L và ông Nguyn Thanh P.
Ngày 19/8/2022, Tòa án nhân dân tnh Ninh Thun ban hành Quyết đnh
chuyn h vụ án s 01/2022/QĐST-KDTM vi lý do b đơn trú tại Thành
ph H Chí Minh và Hợp đồng s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 các bên
tha thun tranh chp s đưc gii quyết ti Tòa án nhân dân Thành Ph H
Chí Minh. Như vy, vic tho thun của các đương sự v Toà án thm quyn
gai quyết tranh chp là phù hp với điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân
s. Toà án cấp thẩm xác định quan h pháp lut Tranh chp hợp đồng chuyn
nhượng c phn; yêu cu tuyên b văn bản công chng hiu; yêu cu hy giy
chng nhận đăng kinh doanh”, thế Toà án nơi bị đơn trú thụ gii
quyết là đúng quy định ca pháp lut.
Trong quá trình th v án các bên đương s không ý kiến khiếu ni
hoc gia các Toà án không tranh chp v thm quyn gii quyết v vic.
Kháng ngh cho rằng các đương sự yêu cu hu GCNĐKKD tại Phòng Đăng
kinh doanh, S Kế hoạch và Đầu tỉnh N hợp đồng công chứng được công
chng ti Ninh Thun nên thm quyn gii quyết ti Toà án nhân dân tnh Ninh
Thuận không s bi lẽ: Phòng Đăng kinh doanh thuc S Kế hoch
và Đầu tư tỉnh Ninh Thun và Văn phòng C Nguyn Th Thanh H2 ch là nhng
ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trong v án dân s ch không phi b
đơn trong vụ án. Do vy, kháng ngh ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân
Thành ph H Chí Minh đề ngh hu Bản án thẩm vi do v án không thuc
thm quyn ca TAND Thành ph H Chí Minh không căn cứ đưc chp
nhn.
[2] Xét kháng cáo ca ông Vũ Văn Xông Trnh Công M; Hội đồng xét
x xét thy:
Các bên đương sự đều tha nhn gia ông X đã cùng vi bà U ông P và bà
L cùng nhau ký kết các hợp đồng:
22
Hợp đồng chuyển nhượng phn c phn s 248 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Phan Thúy U vi ông Văn X s công chng 1710, quyn s 01/2020
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 (viết tt là "Hợp đồng s 248”) bà U chuyn
nhưng 100% c phn của mình trong Công ty (tương ng 34% vốn đều l) vi
giá tr 17.000.000.000 đồng.
Hợp đồng chuyển nhượng phn c phn s 249 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Nguyn Phong L vi ông Văn X s công chng 1711, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 (viết tắt là “Hợp đồng s 249”)
L chuyển nhượng 100% c phn ca bà trong Công ty cho ông X (tương ng 30%
vốn điều l) vi giá tr 15.000.000.000 đồng.
Hợp đồng chuyển nhượng phn c phn s 250 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X s công chng 1712, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 (viết tt là "Hợp đồng s 250”) ông
P chuyển nhượng 300.000 c phn cho ông X (tương ng 6% vốn điều l) vi g
tr 3.000.000.000 đồng.
Xét thy: U, L, ông P không b hn chế quyn chuyển nhượng c
phần theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 115 Lut Doanh nghiệp năm 2020
Điu l Công ty Đ Ninh Thun. Vic kết hợp đồng đã được công chng
chng thực theo đúng quy định. Sau khi hợp đồng chuyển nhượng c phn, hai
bên đã tự nguyn làm th tục thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp Công ty Đ
- Ninh Thuận theo đúng cam kết. Ngày 24/03/2021, Phòng đăng kinh doanh
thuc S Kế hoạch và Đầu tư tnh Ninh Thun cp Giy chng nhn, chng nhn
thay đổi ln 13 cho Công ty Đ với người đại din theo pháp lut ông Văn X
Chc danh: Ch tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc kèm theo h thay đổi c
đông công ty.
Theo đó, sau khi xem xét h đăng thay đổi nội dung đăng doanh
nghip ngày 23/3/2021 và ngày 28/3/2022 ca Công ty C phần Đ và căn c các
quy định ca Lut Doanh nghiệp năm 2020, Nghị định s 01/2021/NĐ-CP ngày
04/01/2021 ca Chính ph v đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 01/2021/TT-
BKHĐT ngày 16/03/2021 ca B K Đầu hướng dn v đăng doanh
nghip, thì h đăng thay đi nội dung đăng doanh nghiệp ca Công ty
C phần Đ bảo đảm đầy đủ, hp l theo đúng thủ tục quy định và đã được Phòng
Đăng kinh doanh - S Kế hoch Đầu cấp Giy chng nhận đăng doanh
nghiệp thay đổi ln th 13 ngày 24/3/2021 đăng thay đổi ln th 14 ngày
28/3/2022. Trước sau khi ký hợp đồng chuyn nhựơng cổ phn nêu trên phía
ông X đã thanh toán được 19.150.000.000 đồng đã được b đơn thừa nhn. Ngoài
ra ông X chứng minh được đã thực hiện thay các nghĩa vụ tr n khong 20 t
đến nay tổng là hơn 38 tỷ đồng. S tiền này đã vượt quá giá tr 3.500.000 c phn
tương đương 35 tỷ đng, bng 70% vốn điều l công ty. Phn tin còn lại đã được
hai bên tha thun thanh toán theo tiến độ ca Hợp đồng s 01/2021/HĐCNCP
đưc ký gia ông X vi bà U, ông P và bà L. Trong v án này các bên đương s
đều không yêu cu tranh chp v s tiền các bên đã nhận t vic chuyển nhượng
c phn theo hợp đồng.
23
Như vậy, để thc hin vic chuyển nhượng c phn ca các thành viên trong
Công ty, ngày 23 tháng 3 năm 2021 gia ông X cùng vi ông P U, bà L cùng
kết hợp đồng chuyển nhượng c phần, sau đó cùng ngày các bên kết các
hợp đồng chuyển nhượng c phn riêng l xác nhn của đi din theo pháp lut
ca ng ty C phần Đ là ông Nguyn Thanh P, trên cơ sở đó các bên kết hp
đồng chuyển nhượng s 248, 249 250 ( HĐCNCP/ VPCC NTTH ) Hợp đồng
chuyển nhượng c phn ti Văn phòng C. Qua xem xét tiêu đ ca hợp đồng
các ni dung các bên tho thun v quyền nghĩa vụ các điu khon thi hành
trong các bn hợp đồng đều th hin là hợp đồng chuyển nhượng c phn, chính
vy ngày 24/3/2021, Phòng đăng kinh doanh tnh Ninh Thun cp Giy
chng nhn, chng nhận thay đổi ln 13 cho Công ty Đ với người đại din theo
pháp lut ông Văn X Chc danh: Ch tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
kèm theo h sơ thay đổi c đông công ty. Bản án thẩm đánh giá nhận định và
cho rng các hợp đồng chuyển nhượng c phn nêu trên hợp đồng chuyn
nhưng d án để t đó tuyên các hợp đồng nêu trên b vô hiệu là không đúng với
chng c hp pháp có ti h sơ vụ án và thc tế hin nay ông Vũ Văn X là Giám
đốc người đại din theo pháp lut ca Công ty Đ như chính Bản án thẩm đã
xác định cách tham gia t tng ca ông X. Trên thc tế hin nay ông X đã và
đang điều hành hoạt động ca C1 Ninh Thun.
Mt khác, Bản án thẩm nhận định cho rng hợp đồng s 16/2020/HĐ-
CNCP ngày 08/11/2020 gia Công ty C phần Đ vi công ty TNHH X1.
Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020
gia bà Phan Thúy U vi ông Vũ Văn X b vô hiu do vy các hợp đồng được
kết sau này vào năm 2021 cũng b hiu. Thy rng nhận định ca Bản án
thẩm không đúng bởi l: Hợp đồng s 16/2020/HĐ CNCP được kết bi
đại din hai Công ty, ch th sang nhượng là hai Công ty đó là Công ty C phn
Đ vi công ty TNHH X1 (BL 732). Còn đối vi các hợp đồng chuyển nhượng c
phần sau này được kết gia nhân ông X người mua li c phn ca các
nhân ông bà U, L, P. Các hợp đng chuyển nhượng c phn s 248, 249 250
(HĐCNCP/ VPCC NTTH) hoàn toàn độc lp vi hợp đồng s 16/2020/HĐ-
CNCP ngày 08/11/2020. Khi kết hợp đồng các bên hoàn toàn t nguyện đã
đưc gii thích quyền nghĩa vụ ca bên chuyển nhượng bên nhn chuyn
nhưng. Bản án thẩm cho rng các bên hợp đồng chuyển nhượng c phn
để che giu mt giao dch khác chuyển nhượng d án để tuyên giao dch chuyn
nhưng c phn gi nhân ông X vi các ông U, L, P vô hiu không
căn cứ pháp lý; bi tính pháp lý và ch th kết ca hai loi hợp đồng là hoàn
toàn khác nhau, vì khi bà U bà L đã ký kết hợp đồng chuyển nhượng c phn thì
đương nhiên không còn cổ đông của Công ty và không được tham gia điều hành
Công ty Đ, vấn đ này khi kết hợp đồng chuyển nhượng U ông P L
đã biết được (Riêng ông P ch bán 83% c phn ca mình trong công ty). T nhn
định vin dn nêu trên xét thấy đơn kháng cáo của ông X là có căn cứ đưc chp
nhn;
Hi đồng xét x xét thy cn sa bản án thẩm theo hướng chp nhn yêu
cu khi kin ca ông X.
24
[3] Xét kháng cáo ca ông X đối vi Hợp đồng chuyển nhượng c phn s
16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 gia Công ty C phần Đ vi công ty
TNHH X1. Hợp đồng chuyển nhưng c phn s 01/2020/HĐCNCP ngày
08/11/2020 ký gia bà Phan Thúy U vi ông Vũ Văn X:
Xét thy: các n đương sự đều tha nhn giữa đại din hai Công ty và gia
ông X U kết hai hợp đồng nêu trên, hợp đồng chưa được công chng
chng thực. Đng thi ngay sau đó các bên cho rằng vic kết hợp đồng chưa
phù hp với quy định pháp lut do vậy hai bên đều t nguyn t b hợp đồng nêu
trên. Ti phiên tòa phúc thm, ông X đng ý hy b hợp đồng nêu trên theo yêu
cu ca U. Thy rng, hợp đồng s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 được
gia Công ty C phần Đ vi công ty TNHH X1 do ông X làm đi din nay
đưc ông X chp nhn hy hợp đồng, do vy Hội đồng xét x xét thy yêu cu
phn t ca b đơn php. Bản án sơ thẩm cũng nhận định cho rng hp
đồng trên vô hiệu căn cứ. Do vy cn chp nhn mt phn yêu cu phn t
ca các b đơn với yêu cu hy hợp đồng nêu trên.
[4] Xét kháng cáo ca ông Văn X, ông Trnh Công M đối vi Quyết
định áp dng bin pháp khn cp tm thi s 36/2023/QĐ-BPKCTT ngày
29/3/2023 ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh vi ni dung “Buộc S
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận, địa ch: S E đường A tháng D, phường T,
thành ph P T, tnh Ninh Thun tm dng việc đăng ký thay đổi nội dung đăng
doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng doanh nghip theo Giy
chng nhn đăng ký doanh nghiệp ca Công ty C phần Đ, mã s doanh nghip:
4500241755 đăng ký lần đầu ngày 01/03/2005, đăng ký thay đổi ln th 13 ngày
24/3/2021, đăng ký thay đổi ln th 14 ngày 28/03/2022”
Xét thy: nhân bà U ch chuyển nhượng cho ông X 1.700.000/5.000.000
c phần, tương ng 34% c phn trong Công ty ch không phi 100% c phn.
Vic bà U yêu cu Tòa án áp dng bin pháp khn cp tm thi, buc quan cấp
thm quyn tm dng chuyn dịch, thay đổi đăng cổ đông giữa ông X
ngưi nhn chuyển nhượng t ông X (nếu có), ch đưc thc hin trong phm vi
tài sn tranh chp thuc s c phn s hu ca bà U là 34% nêu trên.
Tuy nhiên, U đề ngh Tòa án cấp thẩm đã ra quyết định áp dng c
100% ca Công ty, vi vic buc S kế hoch và Đầu tỉnh N tm dng thay
đổi đăng ký, thay đi nội dung đăng doanh nghiệp, thông báo thay đổi ni dung
đăng ký doanh nghip, theo giy chng nhận đăng ký doanh nghip ca Công ty
C phần Đ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyn li ích hp pháp ca ông N
(ông Phan Đức N người mua c phn ca ông M) không chuyển nhượng đưc
c phn, ảnh hưởng hoạt động bình thường ca Công ty C phần Đ. Ti cp phúc
thm thy rng, vic chuyển nhượng c phn gia ông X vi bà U, bà L, ông P
đúng quy định ca pháp luật như nhận định ti mc [2] nêu trên; Do vy yêu cu
kháng cáo hy b Quyết đnh áp dng bin pháp khn cp tm thi nêu trên ca
ông X và ông M là có căn cứ đưc chp nhn.
25
[5] V án phí: Ông Văn X ông Trnh Công M không phi chu án phí
kinh doanh thương mại thẩm phúc thm. Phan Thúy U, Nguyn Phong
L, ông Nguyn Thanh P phi chịu án phí sơ thẩm.
Vì các l nêu trên.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 309 B lut T tng dân s năm 2015.
Chp nhận đơn kháng cáo của ông Văn X, ông Trnh Công M; Không
chp nhn Kháng ngh s 3724/QĐ – VKS KDTM ngày 05 tháng 6 năm 2024
ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân Thành ph H Chí Minh. Sa mt phn
Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 89/2024/KDTM-ST ngày 22 tháng 5
năm 2024 ca Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh.
- Căn cứ khoản 3 Điều 30, Điều 34, khoản 1 Điều 37, đim a khoản 3 Điều
38, khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 42, Điều 147, khoản 1 Điều 227, khoản 2 Điều
244, Khoản 1 Điều 273 B lut T tng dân s;
- Căn cứ c Điều 116, 117, 118, 123, 124, 407, 408 B lut Dân s năm
2015;
- Căn cứ đim d khoản 1 Điều 111, Điều 127 Lut doanh nghiệp năm 2020;
- Căn cứ Điu 46 Luật Đầu tư năm 2020;
- Căn cứ đim b khoản 1 Điu 194 Luật Đất đai năm 2013;
- Căn cứ khoản 3 Điều 32 Lut t Tụng hành chính năm 2015;
- Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 37, Điều 48 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l phí Tòa
án.;
- Căn cứ Điu 26 Lut Thi hành án dân s đã được sửa đổi, b sung năm
2014.
X:
1/ Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Văn X: Công
nhn Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2021/HĐCN/PN-NT ngày
23/3/2021 gia Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, Nguyn Phong L
vi ông Vũ Văn X hiu lc, buc các bên tiếp tc thc hin hợp đng trên.
2/ Chp nhn mt phn yêu cu phn t ca các b đơn: Phan Thúy U,
ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn Phong L c th:
2.1/ Tuyên b Hp đồng chuyển nhượng c phn toàn b d án đầu tư xây
dng kinh doanh kết cu h tng KCN- P tnh Ninh Thun đã được phê duyt
(Công ty C phần Đ) s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 gia Công ty
C phần Đ vi Công ty TNHH X1 hiu theo yêu cu ca bà Phan Thúy U, ông
Nguyn Thanh P;
26
2.2/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2020/HĐCNCP
ngày 08/11/2020 gia bà Phan Thúy U vi ông Văn X hiu theo yêu
cu ca bà Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn Phong L;
3/ Không chp nhn yêu cu phn t ca các b đơn: bà Phan Thúy U, ông
Nguyn Thanh P, bà Nguyn Phong L c th:
3.1/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2021/HĐCN/PN-
NT ngày 23/3/2021 gia Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn
Phong L vi ông Văn X hiu theo yêu cu ca Phan Thúy U, ông Nguyn
Thanh P, bà Nguyn Phong L;
3.2/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/HĐCN-PNNT ngày
23/3/2021 ký gia bà Phan Thúy U vi ông Văn X hiu theo yêu cu ca
bà Phan Thúy U;
3.3/ Tuyên b Hợp đng chuyển nhượng c phn s 01/HĐCN-PNNT ngày
23/3/2021 ký gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X vô hiu theo yêu cu
ca ông Nguyn Thanh P;
3.4/ Tuyên b Hợp đng chuyển nhượng c phn s 03/HĐCN-PNNT ngày
23/3/2021 gia Nguyn Phong L vi ông Văn X hiu theo yêu cu
ca bà Nguyn Phong L;
3.5/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng phn c phn s 248
HĐCNCP/VPCC-NTTH gia Phan Thúy U vi ông Văn X s công
chng 1710, quyn s 01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng
nhn bởi Văn phòng công chứng Nguyn Th Thanh H2 hiu theo yêu cu ca
bà Phan Thúy U;
3.6/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng phn c phn s 249
HĐCNCP/VPCC-NTTH ký gia bà Nguyn Phong L vi ông Vũ Văn X s công
chng 1711, quyn s 01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng
nhn bởi Văn phòng Công chứng Nguyn Th Thanh H2 vô hiu theo yêu cu ca
bà Nguyn Phong L;
3.7/ Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng phn c phn s 250
HĐCNCP/VPCC-NTTH gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X s công
chng 1712, quyn s 01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng
nhn bởi Văn phòng Công chứng Nguyn Th Thanh H2 vô hiu theo yêu cu ca
ông Nguyn Thanh P;
4/ Chp nhn yêu cu ca ông Văn X, ông Trnh Công M. Hu b
Quyết định áp dng bin pháp khn cp tm thi s 36/2023/QĐ-BPKCTT ngày
29/3/2023 ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh.
5. Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu của các đương sự do rút li yêu cu.
5.1/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn: ông
Văn X do rút li yêu cu
27
- Tuyên b Hợp đng chuyển nhượng c phn s 01/2020/HĐCNCP ngày
08/11/2020 ký gia bà Phan Thúy U vi ông Vũ Văn X vô hiu.
- Buc bà Phan Thúy U, bà Nguyn Phong L và ông Nguyn Thanh P thc
hiện bàn giao nhà điều hành ca công ty, bàn giao toàn b h sơ, tài liệu chng t
liên quan đến hoạt động kinh doanh ... ca Công ty C phần Đ cho ông Văn
X.
5.2/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu phn t ca Phan Thúy U do rút
li yêu cu.
5.2.1/ Chm dt, hy b nhng hợp đồng sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn toàn b d án đầu tư xây dựng kinh doanh
kết cu h tng KCN- P tnh Ninh Thun đã được phê duyt (Công ty C phần Đ)
s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020 ký gia Công ty C phần Đ vi Công ty
TNHH X1.
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020
ký gia bà Phan Thúy U vi ông Vũ Văn X.
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/2021/HĐCN/PN-NT ngày
23/3/2021 gia Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, Nguyn Phong L
vi ông Vũ Văn X.
5.2.2/ Tuyên b n bản công chng vô hiệu đối vi các hợp đng:
- Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 249 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Nguyn Phong L vi ông Văn X s công chng 1711, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng nhn bởi Văn phòng
công chng Nguyn Th Thanh H2.
- Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 250 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X s công chng 1712, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/GD ngày 23/3/2021 được chng nhn bởi Văn phòng
công chng Nguyn Th Thanh H2.
5.2.3/ Tuyên bhiệu đối vi nhng hợp đồng sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 01/HĐCN-PTNT ngày 23/3/2021
ký gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X
- Hợp đồng chuyển nhượng c phn s 03/HĐCN-PTNT ngày 23/3/2021
ký gia bà Nguyn Phong L vi ông Vũ Văn X
5.2.4/ Gii quyết hu qu pháp lý ca Hợp đồng khi hy b, tuyên vô hiu,
yêu cu bồi thường thit hi nếu có.
6/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu phn t ca ông Nguyn Thanh P do
rút li yêu cu tuyên b văn bản công chng vô hiệu đối vi:
- Hp đồng chuyển nhượng phn c phn s 249 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Nguyn Phong L vi ông Văn X s công chng 1711, quyn s
28
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng nhn bởi Văn phòng
Công chng Nguyn Th Thanh H2.
- Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 248 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia Phan Thúy U vi ông Văn X s công chng 1710, quyn s 01/2020
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng nhn bởi Văn phòng Công
chng Nguyn Th Thanh H2.
7/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu phn t ca bà Nguyn Phong L do
rút li yêu cu tuyên b văn bản công chng vô hiệu đối vi:
- Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 248 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia bà Phan Thúy U vi ông Văn X s công chng 1710, quyn s 01/2020
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng nhn bởi Văn phòng Công
chng Nguyn Th Thanh H2.
- Hợp đng chuyển nhượng phn c phn s 250 HĐCNCP/VPCC-NTTH
gia ông Nguyn Thanh P vi ông Văn X s công chng 1712, quyn s
01/2020 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 23/3/2021 được chng nhn bởi Văn phòng
Công chng Nguyn Th Thanh H2.
8/ Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cầu đc lp ca Công ty C phần Đ do
rút li yêu cu: Buc b đơn - bà Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn
Phong L hoàn tr li 02 Giy chng nhn quyn s dụng đất s BA200780
BB631573 cho Công ty C phần Đ.
9. Các đương sự quyn khi kin v án khác để gii quyết hu qu pháp
ca hợp đồng hiu.(Hợp đồng s 16/2020/HĐ-CNCP ngày 08/11/2020
s 01/2020/HĐCNCP ngày 08/11/2020).
10. Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Ông Văn X không phi chịu án phí thẩm 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
Tr li ông X s tin tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l
phí Tòa án s 0000450 ngày 13/01/2022 ca Cc Thi hành án dân s tnh Ninh
Thun.
Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P Nguyn Phong L mỗi người phi
chịu 3.000.000 đồng án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Phan Thúy U đã nộp 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) tin tm ng án
phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000455 ngày
26/01/2022 ca Cc Thi hành án dân s tnh Ninh Thun. Nay s tiền trên được
chuyn thành tiền án phí sơ thẩm.
Nguyn Phong L đã nộp 3.000.000 đng (Ba triệu đng) tin tm ng
án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000454 ngày
26/01/2022 ca Cc Thi hành án dân s tnh Ninh Thun. Nay s tiền trên được
chuyn thành tiền án phí sơ thẩm.
Ông Nguyn Thanh P đã nộp 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) tin tm ng
án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000453 ngày
29
26/01/2022 ca Cc Thi hành án dân s tnh Ninh Thun. Nay s tiền trên được
chuyn thành tiền án phí sơ thẩm.
Hoàn tr cho Công ty C phần Đ 3.000.000 đồng (Ba triệu đng) tin tm
ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
SS/2022/0001842 ngày 28/7/2023 ca Cc Thi hành án dân s Thành ph H Chí
Minh.
11. V chi phí t tng: Chi phí xem xét thẩm định ti ch 20.000.000 đồng
(Hai mươi triệu đồng) bà Phan Thúy U, ông Nguyn Thanh P, bà Nguyn Phong
L t chu và có trách nhiệm liên đới hoàn tr s tin này cho ông Vũ Văn X.
12. V án phí kinh doanh thương mại phúc thm:
Ông Vũ Văn X, ông Trnh Công M không phi chu án phí phúc thm.
Hoàn tr cho ông Văn X 2.000.000 đồng đã nộp tm ng án phí theo
Biên lai thu tin s 0005019 ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Cc Thi hành án dân
s Thành ph H Chí Minh.
Ông Trnh Công M đưc min tin án phí phúc thm.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP H Chí Minh;
- TAND TP.HCM ;
- VKSND TP.HCM ;
- Cc THADS TP.HCM;
- Cc THADS tnh Ninh Thun;
- Nguyên đơn;
- B đơn;
- NCQLNVLQ;
- Lưu VT (5), DS (2) (Án-Tâm).
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(3)
(8)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Mai Xuân Thành
Tải về
Bản án số 80/2024/KDTM-PT Bản án số 80/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 80/2024/KDTM-PT Bản án số 80/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất