Bản án số 768/2024/HNGĐ-ST ngày 27/08/2024 của TAND TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 768/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 768/2024/HNGĐ-ST ngày 27/08/2024 của TAND TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Qui Nhơn (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 768/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không công nhận quan hệ vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH QUY NHƠN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bản án số: 768/2024/HNGĐ – ST
Ngày: 27 8 2024
V/v: “ Không công nhận quan hệ vợ
chồng ”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Văn Tài
Các hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phm Ngọc Đông
2. Ông Nguyễn Cảnh Liêm
- Thư ký ghi biên bản phiên toà: Bà Trần Thị Mỹ Lệ Thư ký Tòa án nhân
dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đại diện VKSND TP Quy Nhơn tham gia phiên tòa: Nguyễn Thị Hoa
Kiểm Sát Viên.
Trong ngày 27 tháng 8 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân thành ph Quy
Nhơn tnh Bình Định xét x thẩm công khai v án hôn nhân gia đình thụ lý số
550/2024/TLST- HNGĐ ngày 01 tháng 7 năm 2024 về việc Không công nhận quan
hệ vợ chồng” theo Quyết định đưa v án ra xét x s 277/2024/QĐXXST-HNGĐ,
ngày 13/8/2024, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ch Đỗ Th C, sinh năm 1984
Địa ch: 293/4/15 L, phường L, Tp ., tỉnh Bình Định
* B đơn: Anh Nguyễn Đức H, sinh năm 1964
Địa ch: 6 T, phường Q, Tp ., tỉnh Bình Định.
(Tại phiên tòa, chị C và ánh Hòa vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khi kin các lời khai tiếp theo trong h vụ án, nguyên đơn
chị Đỗ Th C trình bày:
Năm 2001, ch quen anh Nguyễn Đc H, sau thời gian tìm hiểu, cả hai
tình cảm yêu thương nhau, khi đó anh H giấu chị nên chị không biết anh H là người
đã có gia đình. Ngày 25/8/2003, chị sinh một con trai chung với anh H tại Trung tâm
Y tế huyện T, tỉnh Bình Định đặt tên là Nguyễn Đỗ Gia C1. Ngày 30/9/2003, anh H
đi khai sinh cho con ti Th trn D, Huyn T, tỉnh Bình Đnh, phn quan h với người
đưc khai sinh anh H t khai cha rut. Cuối năm 2003, khi chị hi thúc vic kết
hôn, thì anh H luôn tránh né. Qua tìm hiểu thì ch đưc biết anh H đã gia đình
riêng, đăng kết hôn. T thời điểm này giữa 02 anh chị xảy ra mâu thuẫn, cả hai
không cùng quan đim sng, không có tiếng nói chung, mâu thun gay gt kéo dài,
không còn quan tâm đến nhau. Nay chị yêu cầu Tòa án gii quyết không công nhn
quan h v chng gia ch vi anh Nguyễn Đức H.
- V con chung: Cháu Nguyễn Đ Gia C1 sinh ngày 25/8/2003, hiện đã trưởng
thành nên ch không yêu cu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung: ChC không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Theo lời khai trong quá trình giải quyết vụ án b đơn anh Nguyễn Đức H
trình bày:
Năm 2001, anh v chị Ngọc H1 thưng xy ra nhiu va chm, xích
mích nên anh thường giao tiếp vi bn bè ngoài xã hội và có quen chĐỗ Th C. Sau
thời gian, cả hai nảy sinh tình cảm, bản thân đã v gia đình, snói sự thật
nên anh giấu không cho chC biết. Ngày 25/8/2003 chị C sinh con chung với anh là
cháu Nguyễn Đỗ Gia C1. Cuối năm 2003, khi chị C hi thúc vic kết hôn, biết
không được vì lúc này anh đã có gia đình nên giữa cả hai bắt đầu mâu thuẫn, không
còn tình cảm, mâu thuẫn gay gắt kéo dài, không ai quan tâm đến ai. Nay ch C yêu
cu gii quyết không công nhn quan h v chng gia anh và ch C thì anh đồng ý.
- V con chung: Cháu Nguyễn Đ Gia C1 sinh ngày 25/8/2003, hiện đã trưởng
thành nên anh không yêu cu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung: Anh H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Đại din Vin kim sát phát biểu quan điểm v án:
Về ttụng: Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét x,
Thư ký phiên tòa trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thi
đim Hội đồng xét x ngh án đã chấp hành đúng các quy đnh ca Bộ luật tố tụng
dân sự. Nguyên đơn, bị đơn thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ được quy đnh ti các
Điu 70, 71, 72 BLTTDS
V ng gii quyết v án: Căn cứ các Điều 5, 8, 9, 14 Lut hôn nhân và gia
đình năm 2014: Không công nhn anh Nguyễn Đức H và chị Đỗ Th C là v chng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong h sơ v án được thm tra ti
phiên toà, Hội đng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
- Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Chị Đỗ Th C khi kin anh Nguyễn Đc
H, yêu cầu Tòa án giải quyết: “ Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa chị và anh
H”, được quy định ti khoản 8 Điều 28 BLTTDS.
- Nguyên đơn ch Đỗ Th C; B đơn anh Nguyễn Đc H đơn yêu cầu xét
x vng mặt nên căn cứ vào Điều 227, Điều 238 B lut t tng Dân s 2015 Hi
đồng xét x tiến hành xét x vng mặt các đương sự.
[2] Về nội dung:
- Xét lời khai của chị Đỗ Th C yêu cu không công nhn quan h v chng
gia ch và anh Nguyễn Đức H, thấy rằng:
Năm 1989, anh Nguyễn Đức H đã đăng ký kết hôn hp pháp vi ch Lê Ngc
H1 ti UBND phường Q. Đến năm 2001, anh H chị H1 xảy ra nhiều mâu thuẫn,
xích mích nên anh H thường đi giao tiếp vi bn gp ch Đỗ Th C. Sau thi
gian gn bó, anh H chị C nảy sinh tình cảm và có với nhau một người con chung:
Nguyễn Đỗ Gia C1 sinh ngày 25/8/2003. Sau đó chị C hi thúc vic kết hôn nhưng
anh H lẩn tránh, cả hai nảy sinh nhiều mâu thuẫn, không tiếng nói chung, mâu
thuẫn gay gắtkhông gii quyết được.
Xét thấy: Căn cứ vào Biên bn xác minh ti UBND phường Q, Thành ph Q
ngày 29/7/2024 xác định anh Nguyễn Đc H đã kết hôn với chị Ngọc H1, đăng
ký kết hôn theo Giy Chng nhận kết hôn số 118-81189 do UBND phường Q TP
Q, cấp ngày 08/11/1989, hiện nay anh H và chị H1 vẫn còn chung sống tại địa ch F
T, phường Q - TP Q.
Căn cứ vào Biên bn xác minh ngày 15/6/2024 ti UBND th trn D ni
dung: Ông Nguyễn Đức H Đỗ Th C không đăng kết hôn, nhưng con
chung Nguyễn Đỗ Gia C1 sinh ngày 25/8/2003 đăng khai sinh tại UBND Thị
trấn D, huyện T, theo Giy khai sinh s: 172 ngày 30/9/2003. Mặc dù anh H chưa ly
hôn chị H1 nhưng vẫn phát sinh tình cảm với chị C giữa anh H chị C 01
ngưi con chung là Nguyễn Đỗ Gia C1, không đ điu kin kết hôn theo quy đnh
pháp lut, không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ gia v chồng. Do đó, căn cứ
đim c khoản 2 Điều 5, điểm d khoản 1 Điều 8, Điều 9, Điều 14 Lut Hôn nhân
gia đình 2014, nay chị C yêu cầu không công nhn anh Nguyễn Đc H và chị Đỗ Th
C là v chồng là có căn cứ nên HĐXX chấp nhn.
- Về con chung: Trong quá trình chung sống anh H và chị C có 01 người con
chung : Nguyễn Đỗ Gia C1, sinh ngày 25/8/2003, hiện cháu đã trưởng thành,
đương sự không yêu cu, nên HĐXX không xem xét giải quyết.
- V tài sn chung, n chung: Đương s không yêu cu nên HĐXX không xem
xét giải quyết.
[3] Về án phí hôn nhân gia đình sơ thm: Chị C phải chịu 300.000 đng án phí
hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định pháp lut.
[4] Ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên Tòa căn cứ php vi
nhận định của HĐXX nên được chp nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 28; Điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 147; Điều 227; Điều 238; Điu 271;
Điu 273 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015;
Căn cứ các Điu 5, 8, 9, 14 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Căn cứ: Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH2016 ngày 30/12/2016 về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án của Ủy
ban thường v Quc hi.
Tuyên xử:
1- Về quan hệ hôn nhân: Không công nhn anh Nguyễn Đức H và chị Đỗ Th
C là v chng.
2- Về con chung: Hội đồng xét x không xem xét.
3- Về tài sản chung: Hội đồng xét x không xem xét.
4- Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Chị Đỗ Th C phải chịu 300.000 đồng,
nhưng đưc tr vào 300.000 đng tin tm ứng án phí đã nộp theo biên lại số
0001174 ngày 01/7/2024 ca Chi cc thi hành án dân s thành ph Quy Nhơn. Chị
C đã nộp đủ án phí.
5- Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành
án dân s.
6- V quyền kháng cáo đối vi bản án: Nguyên đơn, bị đơn vng mt ti phiên
toà có quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 k t ngày nhận được bn án hoc
bản án được niêm yết theo quy định pháp lut.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND, CCTHADS Tp Quy Nhơn;
- TAND tỉnh Bình Định;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Tài
Tải về
Bản án số 768/2024/HNGĐ-ST Bản án số 768/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 768/2024/HNGĐ-ST Bản án số 768/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất