Bản án số 75/2024/DS-ST ngày 28/06/2024 của TAND TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 75/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 75/2024/DS-ST ngày 28/06/2024 của TAND TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cao Lãnh (TAND tỉnh Đồng Tháp)
Số hiệu: 75/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/06/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng thương mại cổ phần K yêu cầu ông D và bà Ng trả tiền nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CAO LÃNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bản án số: 75/2024/DS-ST
Ngày: 28-6-2024
“V/v Tranh chấp hợp
đồng dân sự - hợp đồng tín
dụng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Bà Lê Thị Mỹ
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Phú Hữu
Ông Bùi Văn Dũng
- Thư phiên tòa: Nguyễn Ngọc - Thư Tòa án nhân dân
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Ngày 28 tháng 6 m 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân thành ph Cao
nh t xử thẩm công khai vụ án thụ số: 249/2024/TLST-DS ngày 10
tháng 5 năm 2024, v vic Tranh chấp hợp đồng tín dụng, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 208/2024/QĐXXST-DS ngày 27/5/2024, Quyết định
hoãn phiên tòa số: 178/2024/QĐST-DS ngày 11/6/2024, giữa:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần K;
Địa chỉ: Số 40-42-44, đường Phạm Hồng Thái, phường V, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Người đại din theo pháp luật: Ông Trần Ngọc M; Chức vụ: Tổng giám
đốc.
Người đại din theo ủy quyn của ông Trần Ngọc M ông Lê Trung V;
Chức vụ: Phó tổng giám đốc.
Người đại din theo ủy quyn của ông Trung V ông Ngô Văn Q;
Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh Đồng Tháp (theo Quyết định ủy quyn số
4408/QĐ-NHKL ngày 09/11/2023).
Đại din theo ủy quyn của ông Ngô Văn Q là ông Nguyễn Văn Đ, sinh
năm 1986 và bà Phạm Thị Ngọc Ng, sinh năm 1990.
Địa chỉ liên h: Số 30, Lý Thường Kit, Phường A, thành phố Cao Lãnh,
Đồng Tháp.
- Bị đơn: Ông Huỳnh Đình Phương D; sinh năm: 1991;
2
Nơi thường trú: Tổ 59, khóm Mỹ Long, Phường C, thành phố Cao Lãnh,
Đồng Tháp.
Bà Nguyễn Thị Thảo Ng, sinh năm 1995;
Nơi thường trú: Tổ 52, khóm 5, Phường D, thành phố Cao Lãnh, Đồng
Tháp.
(Ông Đ, Ng có mặt tại phiên tòa, bị đơn vắng mặt không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện tại phiên tòa hôm nay người đại diện theo y
quyền của nguyên đơn trình bày:
Ông Huỳnh Đình Phương D Nguyễn Thị Thảo Ng vay của
Ngân hàng thương mại cổ phần K Chi nhánh Đồng Tháp tổng số tin
50.000.000 đồng, theo hợp đồng tín dụng Kiêm hợp đồng cầm cố số
PN00394/HĐTD-CC ngày 03/11/2023; Mục đích vay: Buôn bán; Thời hạn cho
vay 120 ngày; Ngày giải ngân: 03/11/2023; Lãi suất vay: 16%/năm; Lãi suất
quá hạn: 150% lãi suất vay tại thời điểm chuyển nợ quá hạn; Lãi suất chậm trả:
Bằng 10%/năm; Hình thức trả nợ: trả góp nợ gốc và tin lãi vay hàng ngày từ
ngày 04/11/2023 đến ngày 02/3/2024; Tài sản cầm cố bảo đảm nghĩa vụ trả nợ
là: Tín chấp.
Trong quá trình vay vốn ông D Ng liên tục vi phạm hợp đồng,
không thanh toán cho Ngân hàng khi đến hạn, Ngân hàng nhiu lần thông báo
nhưng không thanh toán ncho Ngân hàng theo đúng như thỏa thuận tại Hợp
đồng tín dụng đã ký.
Tạm tính đến ngày 10/3/2024, ông D Ng còn nợ Ngân hàng tổng
số tin cụ thể: Nợ gốc: 41.666.667 đồng; Nợ lãi trong hạn: 2.191.781 đồng; Nợ
lãi qhạn: 2.958.904 đồng; Lãi suất chậm trả: 64.853 đồng. Tổng cộng gốc
và lãi 46.817.352 đồng.
Nay, Ngân hàng thương mại cổ phần K yêu cầu ông Huỳnh Đình
Phương D Nguyễn Thị Thảo Ng trả số tin còn nợ gốc 41.666.667 đồng,
lãi trong hạn 2.191.781 đồng, lãi quá hạn 2.958.904 đồng, lãi chậm trả 64.853
đồng tin lãi phát sinh trên nợ gốc từ ngày 11/3/2024 theo mức lãi suất
thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng nêu trên cho đến khi thanh toán dứt nợ.
Tại phiên tòa, người đại din theo ủy quyn của nguyên đơn yêu cầu
ông D Ng trả số tin ngốc từ ngày 24/11/2023 đến ngày 02/3/2024
100 ngày với số tin nợ gốc 41.666.667 đồng. Tin lãi phải trả chưa thanh
toán từ ngày 24/11/2023 đến ngày 02/3/2024 với mức lãi suất 16%/năm
2.191.781 đồng; Tin lãi qhạn tính từ ngày 24/11/2023 đến ngày 28/6/2024
với mức lãi suất 24%/năm 5.972.603 đồng; Tin lãi chậm trả tính từ ngày
24/11/2023 đến ngày 28/6/2024 với mức lãi suất 10%/năm là 130.906 đồng.
Tổng cộng gốc và lãi 49.831.051 đồng.
Ngoài ra, nguyên đơn yêu cầu bđơn phải trả khoản lãi phát sinh theo
3
thoả thuận trong hợp đồng do chậm thi hành án.
Bđơn ông D Ng: Trong quá trình giải quyết vụ án không gửi văn
bản ý kiến cho Tòa án.
* Các tài liu, chứng c có trong h v án:
Tài liu, chứng cứ do phía nguyên đơn cung cấp: Bản tính lãi theo
hợp đồng (Bản chính); Hợp đồng tín dụng - Kiêm hợp đồng cầm cố
PN00394/HĐ TD-CC ngà y 03/11/2023 (Bản photo đã đối chiếu);
* Các nh tiết, sự kin trong vụ án các n đương sự thống nhất: Kng có.
* Các tình tiết vụ án các bên đương sự không thống nhất: Toàn bộ yêu
cầu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V tố tụng:
Về quan hệ tranh chấp: Căn cứ vào yêu cầu khởi kin của nguyên đơn
v vic yêu cầu bị đơn nghĩa vụ trả số tin vay và lãi suất theo hợp đồng tín
dụng nên Hội đồng xét xử xác định quan h pháp luật tranh chấp giữa các
đương sự “Tranh chấp hợp đồng tín dụng theo quy định tại khoản 3 Điu
26 Bộ luật tố tụng Dân sự.
Về thẩm quyền: Tranh chấp v hợp đồng dân sự giữa các đương sự thuộc
thẩm quyn giải quyết của Tòa án bị đơn đăng hộ khẩu thường trú tại
Phường C Phường D, thành ph Cao nh, tỉnh Đồng Tháp nên vụ án thuộc
thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điu 35 điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ
luật tố tụng dân sự.
Bị đơn ông D Ng đã được tống đạt hợp lvăn bản tố tụng nhưng
vắng mặt lần thứ hai tại phiên tòa không có lý do nên Hội đồng xét xử vẫn tiến
hành xét xử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điu 227 của Bộ luật tố tụng dân
sự. Đồng thời, tại phiên tòa đại din theo ủy quyn của nguyên đơn xác định
trong vụ này ngoài số tin trên thì nguyên đơn không tranh chấp số tin nào
khác trong vụ án này chỉ liên quan đến đương stên trên, không liên
quan đến đương sự nào khác.
[2] Về nội dung: Tại phiên tòa, đại din theo ủy quyn của nguyên đơn
yêu cầu bị đơn ông D Ng nghĩa vụ trả cho Ngân hàng thương mại cổ
phần K s tin vay của hợp đồng tín dụng – Kiêm hợp đồng cầm cố số
PN00394/HĐTD-CC ngày 03/11/2023;
Cụ thể, yêu cầu ông D và Ng trả số tin còn nợ gốc từ ngày
24/11/2023 đến ngày 02/3/2024 100 ngày với số tin nợ gốc là 41.666.667
đồng. Tin lãi phải trả chưa thanh toán từ ngày 24/11/2023 đến ngày 02/3/2024
với mức lãi suất 16%/năm là 2.191.781 đồng; Tin lãi quá hạn tính từ ngày
4
24/11/2023 đến ngày 28/6/2024 với mức lãi suất 24%/năm 5.972.603 đồng;
Tin lãi chậm trả tính từ ngày 24/11/2023 đến ngày 28/6/2024 với mức lãi suất
10%/năm là 130.906 đồng. Tổng cộng gốc và lãi 49.831.051 đồng.
Ngoài ra, nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải trả khoản lãi phát sinh theo
thoả thuận trong hợp đồng do chậm thi hành án. Nguyên đơn cung cấp chứng
cứ Hợp đồng tín dụng Kiêm hợp đồng cầm cố số PN00394/HĐTD-CC
ngày 03/11/2023 thể hin ông Duy và Nguyên vay tin của Ngân hàng
thương mại cổ phần K và hin nay chưa trả khoản tin vay như yêu cầu của
nguyên đơn. Do đó, nguyên đơn yêu cầu bị đơn ông D và Ng cùng liên đới
trả số tin còn nợ gốc và lãi 49.831.051 đồng là có căn cứ.
Từ những nhận định nêu trên, Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu của
nguyên đơn Ngân hàng thương mại cổ phần K. Buộc ông Huỳnh Đình Phương
D Nguyễn Thị Thảo Ng nghĩa vụ liên đới trả cho Ngân hàng thương
mại cổ phần K số tin còn nợ gốc và lãi 49.831.051 đồng.
Trong đó: Nợ gốc từ ngày 24/11/2023 đến ngày 02/3/2024 100 ngày
với số tin nợ gốc 41.666.667 đồng. Tin lãi phải trả chưa thanh toán từ
ngày 24/11/2023 đến ngày 02/3/2024 với mức lãi suất 16%/năm 2.191.781
đồng; Tin lãi quá hạn tính tngày 24/11/2023 đến ngày 28/6/2024 với mức
lãi suất 24%/năm là 5.972.603 đồng; Tin lãi chậm trả tính từ ngày 24/11/2023
đến ngày 28/6/2024 với mức lãi suất 10%/năm 130.906 đồng. Tổng cộng
49.831.051 đồng.
[3] Tại phiên tòa, đại din của nguyên đơn xác định ngoài lời trình bày
các chứng cứ đã nộp cho Tòa án, thì không còn chứng cứ nào khác và cũng
không yêu cầu Tòa án thu thập thêm chứng cứ nào khác.
[5] V án phí: Do chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn nên bị
đơn phải chịu tin án phí dân sự sơ thẩm trên tổng số tin phải thanh toán.
Ngân hàng thương mại cổ phần K không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm
được nhận lại tin tạmng án phí đã nộp.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điu 26, Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39, Điu 147,
Điu 173, Điu 217, Điu 218, điểm b khoản 2 Điu 227 Bộ luật tố tụng dân
sự; Điu 280, Điu 351, Điu 357, Điu 463, Điu 466 Bộ luật dân sự; Điu
91, Điu 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội v án
phí, l phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu của Ngân hàng thương mại cổ phần K.
Buộc ông Huỳnh Đình Phương D Nguyễn Thị Thảo Ng cùng liên
đới trả cho Ngân hàng thương mại cổ phần K số tin nợ gốc lãi 49.831.051
5
đồng (Bốn mươi chín triu, tám trăm ba mươi một nghìn, không trăm năm
mươi một đồng).
Kể từ ngày tiếp theo của ngày 28/6/2024, ông D Ng còn phải tiếp
tục chịu khoản tin lãi quá hạn của số tin nợ gốc chưa thanh toán, theo mức
lãi suất mà các bên thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng Kiêm hợp đồng cầm
cố số PN00394/HĐTD-CC ngày 03/11/2023 cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ gốc này. Trường hợp trong Hợp đồng tín dụng, các bên có thoả thuận
v vic điu chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng thương
mại cổ phần K thì lãi suất ông D Ng phải tiếp tục thanh toán cho
Ngân hàng thương mại cổ phần K theo quyết định của Toà án sẽ được điu
chỉnh cho phù hợp với sđiu chỉnh lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ
phần K.
Về án phí dân sự thẩm: Ngân hàng thương mại cổ phần K được nhận
lại số tin tạm ứng án phí đã nộp 1.170.000 đồng theo biên lai số 0009717 ngày
08/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Cao nh (Do Phạm Thị
Ngọc Ng nộp thay).
Ông Huỳnh Đình Phương D Nguyễn Thị Thảo Ng cùng liên đới
chịu 2.491.000 đồng tin án phí dân sthẩm, nộp tại Chi cục thi hành án
Dân sự thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Đương s mặt quyn kháng cáo bản án này trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án; đương sự vắng mặt quyn kháng cáo
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp l.
Tờng hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan quyn thỏa thuận
thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiu thi hành án được thực hin theo quy định tại Điu 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TPCL;
- Toà án Tỉnh;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN T
Lê Thị Mỹ
Tải về
Bản án số 75/2024/DS-ST Bản án số 75/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 75/2024/DS-ST Bản án số 75/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất