Bản án số 74/2025/HNGĐ-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 74/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 74/2025/HNGĐ-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 74/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị Đỗ Hồng V ly hôn với anh Đoàn Ngọc Th
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 74/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 30-6-2025
V/v “Ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI
Th phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Văn Tuấn.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phạm Công Gia.
2. Ông Đinh Tuấn Đạt.
- Thư phiên tòa: Ông Phạm Tùng Anh - Thư Tòa án nhân dân
huyện Tân Phú.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân P tham gia phiên tòa:
Lại Thị Hiền - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 6 năm 2025, tại trsở Tòa án nhân dân huyện n Phú,
tỉnh Đồng Nai, xét xử công khai vụ án thụ lý s 240/2025/TLST-HNGĐ ngày 16
tháng 5 năm 2025 về việc Ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
63/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 13 tháng 6 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Đỗ Hồng V - sinh năm: 1994.
Nơi cư trú: Số 90, đường 1/5, phường B’Lao, Thành phố B, tỉnh L.
2. Bị đơn: Ông Đoàn Ngọc Th - sinh năm: 1991.
Nơi cư trú: Ấp Phú Thắng, S, huyện P, tỉnh N (xã T cũ).
(Bà Vi, ông Th vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 04/5/2025; bản tự khai ngày 16/5/2025
nguyên đơn là Đỗ Hồng V trình bày:
Về hôn nhân: V ông Đoàn Ngọc Th kết hôn tự nguyện, đăng
kết hôn vào ngày 05/12/2013 tại Ủy ban nhân dân Phú Trung, huyện Tân
Phú, tỉnh Đồng Nai. Nay Phú Sơn, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai được
cấp Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật số 093/2013 ngày 05
tháng 12 năm 2013. Cuộc sống hôn nhân thường xuyên xảy ra mâu thuẫn do vợ
chồng bất đồng quan điểm sống. Từ khoảng giữa m 2014, V ông Th đã
không còn sống chung với nhau, không còn quan tâm chăm sóc và yêu thương
lẫn nhau. Nhận thấy tình cảm hôn nhân không còn khả năng hòa giải hay hàn
2
gắn, mục đích hôn nhân không đạt được nên V yêu cầu được ly hôn với ông
Thành.
V con chung: Không.
Về tài sản chung nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tại Bản tự khai ngày 23/5/2025, bị đơn ông Đoàn Ngọc Th trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Ông Th V kết hôn tự nguyện đăng kết
hôn vào ngày 05/12/2013 tại Ủy ban nhân dân xã Phú Trung (nay là xã Phú Sơn)
huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Khoảng giữa năm 2014 đến nay ông Th V
không còn sống chung, nay bà V muốn ly hôn, ông Th đồng ý.
Về con chung: Không.
Về tài sản chung, nợ chung: Không.
Do công việc của ông Th rất bận nên không thể đến Tòa án để làm việc
nên đề nghị được Tòa án cho phép vắng mặt trong các buổi làm việc và xét xử.
Tại phiên tòa hôm nay đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến: Trong quá
trình thụ lý giải quyết vụ án Thẩm phán đã thực hiện đúng theo quy định của Bộ
luật Tố tụng dân sự; vquan hệ pháp luật, xác định cách pháp của đương
sự, thẩm quyền thụ của Tòa án, thủ tục thu thập chứng cứ đúng quy định;
quyết định đưa vụ án ra xét xử, thời hạn chuyển hồ sơ, thủ tục cấp tống đạt cho
các đương sự đảm bảo theo quy định pháp luật. Các quyền nghĩa vcủa đương
sự được đảm bảo thực hiện. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử đã tiến hành tố tụng
đúng trình tthủ tục theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự; những người
tham gia tố tụng chấp hành đúng pháp luật nên Viện kiểm sát không ý kiến
hay kiến nghị gì.
Đề nghị Hội đồng xét xử:
- Về hôn nhân: Chấp nhận đơn khởi kiện xin ly hôn của Đỗ Hồng Vi.
Cho bà Đỗ Hồng V được ly hôn với ông Đoàn Ngọc Thành.
- V con chung: V khai không con chung nên không xem xét,
không giải quyết.
- V tài sn chung; n chung: Không xem xét, không gii quyết.
- Về án phí: Đỗ Hồng V chịu 300.000 đồng án phí Hôn nhân và gia
đình sơ thẩm về ly hôn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Bị đơn ông Đoàn Ngọc Th hiện
trú tại Phú Sơn, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai (xã Phú Trung cũ) nên thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai theo
quy định tại Điều 35 và Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ pháp luật: V yêu cầu khởi kiện ly hôn với ông Th nên
xác định quan hệ pháp luật trong vụ án "Ly hôn" theo quy định tại Điều 28
của Bộ luật Tố tụng dân sự.
3
[3] Về xác định cách đương sự: Đỗ Hồng V nguyên đơn; ông
Đoàn Ngọc Th là bị đơn theo Điều 68 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[4] Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã tiến hành tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng cho ông Đoàn Ngọc Th nhưng ông Th vắng mặt không do chính
đáng; V đơn xin xét xử vắng mặt vậy Tòa án đã đưa ván ra xét xử
vắng mặt nguyên đơn, bị đơn theo quy định tại Điều 227 Điều 228 của Bộ
luật Tố tụng dân sự.
[5] Về hôn nhân: Qua lời khai của các đương sự cùng tài liệu, chứng cứ có
trong hồ chứng cứ Tòa án thu thập được thể hiện bà V ông Th tự
nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân Phú Trung, huyện Tân Phú, tỉnh
Đồng Nai (Nay là xã Phú Sơn, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai) và được cấp Giấy
chứng nhận kết hôn ngày 05 tháng 12 năm 2013. Đây hôn nhân hp pháp.
Tuy nhiên cuc sng v chng phát sinh mâu thun do tính tình v chng không
hợp nhau nên thưng xuyên xảy ra xung đt trong cuc sng; bà V ông Th
sng ly thân t năm 2014 đến cho đến nay. Theo quy định tại Điều 19 Luật n
nhân gia đình quy định về tình nghĩa vợ chồng quy định "Vợ chồng phải
nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau,
cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình. Vợ chồng nghĩa
vụ sống chung với nhau".
Xét thấy cuộc sống hôn nhân của bà Vi, ông Th lâm vào tình trạng trầm
trọng, mục đích hôn nhân không đạt được. Yêu cầu ly hôn của V chính
đáng nên chấp nhận cho V được ly hôn với ông Th theo quy định tại Điều 51,
Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
[6] V con chung: V khai không con chung nên Tòa án không xem
xét.
[7] V tài sn chung và n chung: Tòa án không xem xét.
[8] Về án phí: Đỗ Hồng V phải chịu 300.000 đồng tiền án phí hôn
nhân gia đình sơ thẩm.
Quan điểm đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân
Phú là phù hợp với chứng cứ trong hồ vụ án, đúng pháp luật nên chấp
nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự;
các Điều 19, 51, 53, 54, 55, 56 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 về quy
định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Tuyên xử:
1) Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà Đỗ Hồng V. Đỗ
Hồng V được ly hôn với ông Đoàn Ngọc Th.
2) V con chung, tài sn chung n chung: Tòa án không xem xét,
không gii quyết.
4
3) Về án phí: ĐHồng V phải chịu 300.000 đồng án phí Hôn nhân
gia đình thẩm về ly hôn. Được cấn trừ vào stiền 300.000 đồng tạm ứng án
phí V đã nộp theo biên lai số 0020791 ngày 16/5/2025 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Tân Phú. V đã nộp đủ án p.
4) Về quyền kháng cáo: Ông Thành, V vắng mặt tại phiên tòa được
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được giao hoặc được
niêm yết công khai theo quy định pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- VKSND huyn Tân Phú;
- Chi cc THADS huyn Tân Phú;
- Các đương sự;
- UBND Phú Sơn;
- Lưu h sơ vụ án.
Trần Văn Tun
Tải về
Bản án số 74/2025/HNGĐ-ST Bản án số 74/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 74/2025/HNGĐ-ST Bản án số 74/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất