Bản án số 72/2024/HNGĐ-ST ngày 31/05/2024 của TAND huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 72/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 72/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 72/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 72/2024/HNGĐ-ST ngày 31/05/2024 của TAND huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phụng Hiệp (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 72/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 31/05/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHỤNG HIỆP
TỈNH HẬU GIANG
Bản án số: 72/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 31-5-2024
V/v: Tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Minh Hiếu
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Thành Quyến
Ông Nguyễn Thế Tự
- Thư ký phiên tòa: Ông Phan Công Trận – Thẩm tra viên Tòa án nhân
dân huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Ngày 31 tháng 5 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang, xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 164/2024/TLST-HNGĐ
ngày 11 tháng 3 năm 2024, về tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 75/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 26 tháng 4 năm 2024 và Quyết định hoãn
phiên tòa số: 47/2024/QĐST-HNGĐ ngày 15 tháng 5 năm 2024, giữa các đương
sự:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị Tuyết V, sinh năm 1986; Địa chỉ: ấp D, xã H,
huyện P, tỉnh Hậu Giang. Có đơn xin xét xử vắng mặt
Bị đơn: Anh Lê Văn Đ, sinh năm 1982; Địa chỉ: ấp D, xã H, huyện P, tỉnh
Hậu Giang. Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện và trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị
Lê Thị Tuyết V trình bày: Về quan hệ hôn nhân chị Lê Thị Tuyết V và anh Lê
Văn Đ tự nguyện kết hôn năm 2020 nhưng đến nay chưa thực hiện đăng ký kết
hôn. Trong thời gian đầu chung sống hạnh phúc nhưng đến năm 2023 xảy ra mâu
thuẫn do tính tình không còn hòa hợp thường xuyên xảy ra mâu thuẫn không thể
hàn gắn được nên đã ly thân cho đến nay. Do mục đích hôn nhân không đạt được
nên chị Lê Thị Tuyết V yêu cầu được ly hôn với bị đơn anh Lê Văn Đ; Về con
chung, chị V thừa nhận có một con chung với anh Đ là cháu Lê Việt N, sinh ngày
19/6/2021 (giới tính nam). Khi ly hôn chị V yêu cầu được nuôi con chung và
không yêu cầu anh Đ cấp dưỡng; Về tài sản chung và nợ chung không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Bị đơn anh Lê Văn Đ được Tòa án triệu tập tham gia tố tụng nhưng vắng
mặt nên không có lời trình bày trong vụ kiện.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Tranh chấp giữa các đương sự là tranh chấp ly hôn, thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Phụng Hiệp theo quy định tại khoản 1 Điều
28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
[2] Trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng
mặt và bị đơn được triệu tập đến lần thứ hai nhưng vắng mặt không có lý do. Căn
cứ vào Điều 227, Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành
xét xử vắng mặt đương sự theo quy định.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Xét nguyên nhân mâu thuẫn giữa các đương sự,
là do tính tình không hòa hợp, vợ chồng không còn yêu thương, quan tâm, chăm
sóc lẫn nhau, làm cho mâu thuẫn ngày càng trầm trọng, dẫn đến ly thân. Trong
thời gian sống ly thân, các đương sự không gặp gỡ để tìm biện pháp hàn gắn quan
hệ hôn nhân, không còn quan tâm lẫn nhau, chứng minh quan hệ hôn nhân giữa
các đương sự đã thực sự lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung vợ chồng
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Tuy nhiên, xét hôn nhân
giữa các đương sự tuy được xác lập trên cơ sở tự nguyện, nhưng không đăng ký
kết hôn theo luật định. Hội đồng xét xử căn cứ vào các Điều 14; Điều 53 Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014 tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng giữa
nguyên đơn chị Lê Thị Tuyết V và bị đơn anh lê Văn Đ1.
[4] Về con chung: Nguyên đơn chị Lê Thị Tuyết V yêu cầu được nuôi con
chung cháu Lê Việt N, sinh ngày 19/6/2021 (giới tính nam) và bị đơn anh Lê Văn
Đ không có văn bản thể hiện ý kiến về con chung như yêu cầu được nuôi hay giao
cho chị V nuôi dưỡng. Xét về thời gian xảy ra mâu thuẫn từ năm 2023 đến nay
con chung được chị V nuôi dưỡng và không có chứng cứ thể hiện việc chị V vi
phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng và cũng để giữ ổn định môi trường sống cho cháu nên
Hội đồng xét xử giao con chung cho chị V tiếp tục nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con chung, đương sự không yêu cầu nên không xem
xét.
[5] Về tài sản chung, nợ chung không yêu cầu nên không xem xét.
[6] Về án phí: Nguyên đơn phải nộp toàn bộ án phí hôn nhân sơ thẩm theo
quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 144 và Điều 147, Điều 227 và Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Các Điều 9, 14, 15, 16, 53, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân gia đình năm
2014.
Nghị quyết số 326 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận nguyên đơn chị Lê Thị Tuyết V
với bị đơn anh Lê Văn Đ là vợ chồng.
2. Về con chung: Chị Lê Thị Tuyết V được trực tiếp nuôi con chung Lê
Việt Nam, sinh ngày 19/6/2021 (giới tính nam) đến khi trưởng thành. Anh Lê Văn
Đ chưa phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Dành quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con chung cho anh Lê Văn Đ,
không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung, nợ chung không yêu cầu nên không xem xét.
4. Về án phí: Nguyên đơn chị Lê Thị Tuyết V phải nộp 300.000 đồng (ba
trăm nghìn đồng) án phí hôn nhân sơ thẩm, được khấu trừ từ số tiền tạm ứng án
phí đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0006533
ngày 11 tháng 3 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Phụng Hiệp
thành án phí.
5. Các đương sự được quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được bản án hoặc được niêm yết theo quy định pháp luật.
6. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hậu Giang;
- VKSND huyện Phụng Hiệp;
- Chi cục THADS huyện Phụng Hiệp;
- Các đương sự;
- Ủy ban nhân dân nơi thực hiện đăng ký
kết hôn;
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Minh Hiếu
Tải về
Bản án số 72/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 72/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm