Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST ngày 20/01/2025 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 60/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST ngày 20/01/2025 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 8 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 60/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Lê Thị Ngọc Thảo xin ly hôn ông Trần Quang Anh Dũng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 60/2025/HNGĐ-ST
Ngày 20-01-2025
V/v ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Cửu Thị Mẫn.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyn Th Kim Hng
2. Bà Nguyn Th Kính
- Thư phiên tòa: Thị Thu Phương Thư Tòa án, Tòa án nhân dân
Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa: Bà Hoàng Thị Vân – Kiểm sát viên.
Trong ngày 20 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân Quận 8, Thành
phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 637/2024/TLST-HNGĐ
ngày 10 tháng 10 năm 2024 v“Ly hôn”; Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xsố:
355/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Thị Ngọc T, sinh năm: 1976; Địa chỉ ĐKTT: 212/47/2
đường N, Phường B, Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bị đơn: Ông Trần Quang D, sinh năm: 1966; Địa chỉ ĐKTT: 23C, đường số
T, Phường B, Quận T, Thành phố Hồ Chí Minh; Địa chỉ hiện nay: Đang chấp hành
án tại Trại Tạm giam Công an tỉnh N (số N, đường Đ, thành phố V, tỉnh N).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kin ghi ngày 18 tháng 7 năm 2024 cùng các tài liu, chng
c trong h vụ án nguyên đơn Th Ngc T trình bày: T ông Trn
Quang D chung sng v chng t năm 2001, đăng kết hôn ti y ban nhân
dân Phường T, Qun T, Thành ph H Chí Minh; Theo Giy chng nhn kết hôn s
55, quyn số: 01/2001, đăng ngày 12/7/2001. Thời gian đầu bà T ông Dsng
chung hnh phúc, tuy nhiên t năm 2014 cho đến nay T ông D không còn chung
sng vi nhau na. Bn thân bà T cũng biết ông D đi sẽ không hn ngày tr v, nên
2
gia bà T và ông D không th đoàn tụ, dẫn đến mục đích hôn nhân không đạt được.
Nay bà T yêu cu Toà án xem xét gii quyết cho T đưc ly hôn ông Trn Quang
Anh D. V con chung: 03 con chung tên là Trn Anh H1, sinh ngày: 02/11/2001
(thành niên); Trn Anh H2, sinh ngày: 18/01/2010 Trn Kim Qunh T, sinh ngày:
13/4/2012; Ngoài ra không con chung nào khác. T nguyn vng trc tiếp
nuôi dưỡng 02 con chung tên là Trn Anh H2 và Trn Kim Qunh Trân; Không yêu
cu ông Trn Quang D cấp dưỡng nuôi 02 con chung tên Trn Anh H2 Trn
Kim Qunh T. V tài sn chung và n chung: không có.
Ti biên bn ly lời khai ngày 13 tháng 12 năm 2024 cùng các tài liu chng
c trong h vụ án b đơn ông Trần Quang D trình bày: Ông D Thị Ngọc
T vợ chồng, làm thủ tục đăng kết hôn theo quy định của pháp luật. Nay
Tyêu cầu Toà án nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết ly hôn tông
D đồng ý ly hôn với T. Ông D T 03 con chung tên Trần Anh H1,
sinh năm: 2001; Trần Anh H2, sinh năm: 2010 Trần Kim Quỳnh T, sinh năm:
2012. Nay con Trần Anh H1 đã thành niên nên con muốn với ai tuỳ con quyết
định. Ông D đồng ý để T được quyền nuôi 02 con chung tên Trần Anh H2
Trần Kim Quỳnh T. Ông D và bà T không có tài sản chung và nợ chung.
Ti phiên tòa, Kim sát viên phát biu ý kiến: K t khi th v án cho đến
trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án Thm phán, Hội đồng xét x đã tuân theo
pháp lut t tng trong quá trình gii quyết v án; Đương sự chp hành tt pháp lut
t tng khi tham gia t tng dân s. V phn ni dung v án đ ngh Hội đng xét x
chp nhn toàn bu cu của nguyên đơn.
Giy chng nhn kết hôn s 55, quyn số: 01/2001, đăng ngày 12/7/2001
ti Ủy ban nhân dân Phưng T, Qun T, Thành ph H CMinh (bn chính); Trích
lc khai sinh s 164/TLKS-BS do Ủy ban nhân dân Phường T, Qun T, Thành ph
H Chí Minh cp ngày 26/5/2016 (bn sao); Trích lc khai sinh s 164/TLKS-BS do
Ủy ban nhân dân Phường T, Qun T, Thành ph H Chí Minh cp ngày 27/5/2016
(bn sao); Giy khai sinh s 44, quyn s: 01/2012 do Ủy ban nhân dân Phường B,
Qun B, Thành ph H Chí Minh cp ngày 19/4/20212 (bn sao). Tòa án xác định
đây là những tình tiết, s kin chng c không phi chứng minh căn cứ vào Điều 92
ca B lut T tng dân s.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét đơn khởi kiện của bà Lê Th Ngc T thì đây là vụ án tranh chấp về ly
hôn, do bị đơn h khẩu thường trú tại Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh; Nên vụ
án này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí
Minh theo quy định tại các điều 28, 35, 39 của B luật Tố tụng dân sự.
[2] Xét nguyên đơn Th Ngc T đơn đề ngh Tòa án xét x vng
mt; B đơn ông Trần Quang D có đơn đề ngh Tòa án xét x vng mt. Nên Tòa án
3
vẫn tiến hành xét xử vụ án theo quy định tại Điu 227, Điều 228 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[3] Xét việc Lê Th Ngc T và ông Trần Quang D chung sng v chng t
năm 2001, đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân Phường 8, Qun 8, Thành ph
H Chí Minh; Theo Giy chng nhn kết hôn s 55, quyn số: 01/2001, đăng ngày
12/7/2001. Nên xác đinh đây quan hệ hôn nhân hợp pháp theo quy định tại Điều 8,
Điều 9 của Luật Hôn nhân và Gia đình.
[4] Xét yêu cu ca Th Ngc T xin ly hôn vi ông Trần Quang D. T
ông D không còn chung sng vi nhau t năm 2014 cho đến nay, bn thân T
không mun tiếp tc duy trì cuc sng hôn nhân này na ông D đồng ý ly hôn vi
T. Xét thy đời sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được
do đó yêu cu ca bà Th Ngc T xin được ly hôn vi ông Trần Quang D là
căn cứ; Phù hp với quy đnh ti khoản 1 Điều 56 ca Luật Hôn nhân Gia đình;
đim a khoản 3 Điu 4 ca Ngh quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 ca Hi
đồng Thm phán Toà án nhân dân ti cao nên Hội đồng xét x chp nhn.
[5] Xét v con chung: Bà Th Ngc T ông Trần Quang D 03 con chung
tên là Trần Anh H1, sinh ngày: 02/11/2001 (thành niên); Trần Anh H2, sinh ngày:
18/01/2010 Trần Kim Quỳnh T, sinh ngày: 13/4/2012; Ngoài ra không con
chung nào khác. Hin nay bà Lê Th Ngc T đang trc tiếp nuôi dưỡng con chung
có nguyn vng tiếp tc nuôi dưỡng 02 con chung tên là Trần Anh H2 Trần Kim
Quỳnh T. Xét yêu cầu được quyn trc tiếp nuôi dưỡng 02 con chung ca bà Lê Th
Ngc T là phù hp vi thc tế, đm bo quyn li cho con tr. Nên Hội đồng xét x
chp nhn quyết định giao 02 con chung tên Trần Anh H2 Trần Kim Quỳnh T
cho Th Ngc T trc tiếp nuôi dưỡng; Theo quy định tại Điu 58, Điều 81, Điều
82, Điều 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình; điểm đ khoản 1 Điều 6 của
Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán Toà án
nhân dân tối cao. V cấp dưỡng nuôi con Th Ngc T không yêu cu nên
Tòa án không xem xét.
[6] Xét về tài sản chung và nợ chung: Bà T và ông D khai không .
[7] Xét về án phí Hôn nhân và Gia đình sơ thẩm:
Bà Lê Th Ngc T phải chịu án phí theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật Tố
tụng dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điu 92, Điu 147, Điều 227, Điều
228, Điều 266, Điu 271 và Điu 273 ca B lut T tng dân s;
4
Căn cứ vào Điều 8, Điu 9, Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83
Điu 84 ca Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn c vào đim a khon 3 Điu 4, điểm đ khoản 1 Điu 6 ca Ngh quyết
01/2024/NQ-TP ngày 16/5/2024 của Hi đồng Thm phán Toà án nhân dân ti
cao;
Căn cứ vào Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Lut Phí và L phí năm 2015;
Căn cứ vào Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu của bà Lê Th Ngc T xin ly hôn ông Trần Quang D.
2. Về con chung: 03 con chung tên Trần Anh H1, sinh ngày: 02/11/2001
(thành niên); Trần Anh H2, sinh ngày: 18/01/2010 Trần Kim Quỳnh T, sinh ngày:
13/4/2012; Ngoài ra không có con chung nào khác.
Giao cho Thị Ngọc T trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung tên Trần Anh
H Trần Kim Quỳnh T. Về cấp dưỡng nuôi con Thị Ngọc T không yêu
cầu nên Tòa án không xem xét.
Không ai được quyền ngăn cản việc thăm non, chăm sóc, giáo dục con chung
của cha mẹ.
lợi ích của trẻ theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức được quy
định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014, Tòa án thể
quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung và nợ chung: Bà T và ông D khai không có.
4. Án phí Hôn nhân Gia đình thẩm 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng
Thị Ngọc T phải chịu nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000
(Ba trăm ngàn) đồng theo biên lai thu số 0030208 ngày 07/8/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự Quận 8. Lê Thị Ngọc T đã nộp đủ án phí.
5. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
6. Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà
có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được
tống đạt hợp lệ.
5
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Q8;
- Chi cục THADS Q8;
- UBND P8 Q8;
- Các đương sự;
- Lưu: VP, hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Nguyễn Cửu Thị Mẫn
Tải về
Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất