Bản án số 56/2025/HC-PT ngày 17/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 56/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 56/2025/HC-PT ngày 17/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 56/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Hủy một phần Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của Ủy ban nhân dân huyện E về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thi công công trình dự án đầu tư Dự án thành phần 3 thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1 đối với hộ ông Triệu Phúc L và bà Hoàng Thị L2
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
Bn án s: 56/2025/HC-PT
Ngày 17/01/2025.
V/v khiếu kin quyết đnh hành
chính trong lĩnh vực quản lý đất đai.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: bà Trn Th Kim Liên
Các Thm phán: ông Phm Ngc Thái
ông Đinh Phước Hoà
- Thư phiên tòa: Văn Thị M Tho, Thư Tòa án nhân dân cp cao
tại Đà Nẵng.
- Đi din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nng: Nguyn Th
, Kim sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 17 tháng 01 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng
xét x phúc thm công khai v án hành chính ths 338/2024/TLPT-HC ngày
18 tháng 10 năm 2024 về việc “Khiếu kin quyết định hành chính trong lĩnh vc
quản lý đất đai”.
Do Bản án hành chính thẩm s 156/2024/HC-ST ngày 05 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lk b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 146/2024/QĐ-PT ngày
31 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Người khi kin: ông Triu Phúc L và bà Hoàng Th Lưu .
Cùng trú ti: thôn F, xã C, huyn E, tỉnh Đăk Lăk. Vng mt.
Người đại din theo y quyn của người khi kin: ông Phm Hu H.
Trú ti: s E đường Q, phường A, qun G, Thành ph H Chí Minh (văn bản
u quyền ngày 11/3/2024). Có đơn đề ngh xét x vng mt.
2. Người b kin: y ban nhân dân huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Người đại din theo y quyn của người b kin: ông Đình C; chc v:
Phó Ch tch y ban nhân dân huyn E (văn bn u quyn s 22/GUQ-UBND
ngày 16/4/2024). Vng mt.
Người bo v quyn li ích hp pháp của người b kin: ông Nguyn Th
K - Phó Giám đc Trung tâm Phát trin qu đất huyn E Nguyn Th L1 -
Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp huyện Ea Kar. Vng mt.
2
3. Người kháng cáo: người đi din theo u quyn của người khi kin là
ông Phm Hu H.
NI DUNG V ÁN:
* Tại đơn khởi kiện đ ngày 14/3/2024, bn t khai, trong quá trình gii
quyết v án, người đại din theo u quyn của người khi kin trình bày:
Để thc hin công trình d án đầu tư Dự án thành phn 3 thuc d án đầu tư
xây dng đưng C - Buôn M, y ban nhân dân huyn E đã thu hồi ca h ông
Triu Phúc L, Hoàng Th L2 556,5m
2
đất thuc thửa đt 01/90 ti thôn F,
C, huyn E, tỉnh Đăk Lk. Diện tích đt b thu hi nói trên ngun gc do ông
Hoàng Ngc S khai hoang t năm 1993 và canh tác, trồng hoa màu trên đất. Đến
năm 2003, ông S sang nhượng li cho ông Dương Trung H1 (là b ca ông Triu
Phúc L). Cũng trong năm 2003, ông H1 cho ông L diện tích đất trên để xây dng
nhà. Để thun tin cho vic làm Giy chng nhn quyn s dụng đất sau này nên
năm 2008, ông S trc tiếp làm giấy sang nhượng nhà vườn cho ông L.
Ngày 15/9/2023, y ban nhân dân huyn E ban hành Quyết định s 331/QĐ-
UBND v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất ti d án nêu trên. Theo đó, hộ ông L không được bi thường được
h tr 50% giá đất, h tr 50% đối vi cây trồng hàng năm hỗ tr đối vi tài
sn, vt kiến trúc vi tng s tiền là 177.697.387đồng. Ông L và u K1 đng
ý vi Quyết định bồi thường nói trên, bi l:
- Diện tích đt b thu hi ca h ông L ngun gốc là đt khai hoang t
năm 1993. Đến năm 2003 thì h ông L xây dng nhà ca, s dng ổn định đến
nay không tranh chp với ai, cũng không bị quan nào xử pht hành chính
nên đủ điu kiện để đưc bồi thường v đất, bồi thường v tài sn y trng
gn lin với đất, h tr tái định cư.
- Vic y ban nhân dân huyn E ban hành Quyết định s 331/QĐ-UBND
ngày 15/9/2023 v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định khi
Nhà nước thu hồi đất để thi công công trình d án đầu Dự án thành phn 3
thuc d án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1
ch h tr 50% giá đất, h tr 50% đối vi cây trồng hàng năm và hỗ tr 60% đi
vi tài sn, vt kiến trúc v cây trng gn lin với đất cho h ông L nh
ởng đến quyn và li ích hp pháp ca ông L.
Do đó, ông L và bà L2 khi kin yêu cu Toà án gii quyết:
- Hy mt phn Quyết định s 331/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 ca y ban
nhân dân huyn E v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để thi công công trình d án đầu tư Dự án thành phn 3
thuc d án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1
đối vi h ông Triu Phúc L, bà Hoàng Th Lưu .
- Buc y ban nhân dân huyn E phải ban hành phương án bồi thường, h
tr mi cho h ông L theo mc bồi thường 100% v đất, bồi thường v tài sn
3
cây trng gn lin với đất, h tr tái định cư cho ông Triu Phúc L, bà Hoàng Th
L2 theo quy định ca pháp lut.
* Người đại din theo u quyn của người b kin y ban nhân dân huyn E
là ông Lê Đình C trình bày:
- V gc s dụng đất: h ông Triu Phúc L s dng 556,5m
2
đất thuc phm
vi thu hi. Ti thửa đất s 02, t bản đố s 90 theo trích lc bản đồ địa chính s
2079/TL-CNEK-KTĐC do chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai huyện E cp
ngày 26/4/2023. Căn cứ Giy xác nhn s 160/GXN-UBND ngày 01/06/2023 ca
UBND xã C xác nhn: h ông Triu Phúc L ln chiếm s dụng đất năm 2005.
Diện tích đất tr v địa phương quản theo Quyết định s 2107/QĐ-UBND ngày
04/7/2003 ca UBND tỉnh Đ v vic thu hi quyn s dụng đất 2.672,3ha đất
Công ty L3 EaKar giao cho UBND huyn E quản lý; xác định vic s dụng đất
ổn định theo Điều 21 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP: t năm 2005 đến nay s dng
liên tc vào mục đích sản xut nông nghip.
- V bồi thường v đất: căn cứ khoản 1 Điều 75 ca Luật Đất đai năm 2013
quy định điều kiện được bồi thường v đất khi Nhà nưc thu hồi đt vì mục đích
quc phòng, an ninh; phát trin kinh tế-xã hi vì li ích quc gia, công cộng: “Hộ
gia đình, nhân đang s dụng đất không phải đất thuê tr tiền thuê đt hàng
năm, có Giấy chng nhn quyn s dụng đất, Giy chng nhn quyn s hu nhà
và quyn s dụng đất , Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
và tài sn khác gn lin với đất (sau đây gi chung Giy chng nhn) hoc có
đủ điu kiện để đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
và tài sn khác gn lin với đất theo quy đnh ca Luật này mà chưa đưc cp,
tr trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 77 ca Luật này; người Việt Nam định
c ngoài thuộc đối tượng được s hu nhà gn lin vi quyn s dng
đất ti Vit Nam Giy chng nhn hoặc đủ điu kiện được cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất theo quy định ca Luật này chưa được cấp”. Căn cứ theo Điều 82 ca Lut
Đất đai năm 2013 quy định: “Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bi
thưng v đất: Nhà nước thu hồi đất không bồi thường v đất trong các trường
hợp sau đây: 1. Các trường hợp quy định ti khon 1 Điu 76 ca Luật này; 2. Đất
được Nhà nước giao để quản lý; 3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định ti
Điều 64 các điểm a, b, c d khoản 1 Điều 65 ca Luật này; 4. Trường hp
không đủ điu kin cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu n
tài sn khác gn lin với đất theo quy định ca Lut này, tr trường hp quy
định ti khoản 2 Điều 77 ca Luật này.” 5. Đối vi các thửa đất không s dng
đất trên 12 tháng đối với cây hàng năm và 18 tháng đối với cây lâu năm thì không
xem xét h tr v đất.”
Căn cứ Giy xác nhn s 160/GXN-UBND ngày 01/6/2023 ca UBND
C xác nhn: h ông Triu Phúc L ln chiếm s dụng đất năm 2005. Diện tích đất
4
tr v địa phương quản theo Quyết định s 2107/QĐ-UBND ngày 04/7/2003
ca UBND tỉnh Đ v vic thu hi quyn s dụng đất 2.672,3ha đt Công ty L3
EaKar giao cho UBND huyn E qun lý. T các căn cứ nêu trên thì toàn b din
tích thuc phm vi thu hi ca h ông Triu Phúc L không đủ điu kin bồi thường
khi Nhà nước thu hi đất.
- V h tr v đất: căn c khoản 2 Điều 20 Quy đnh v bồi thường, h tr,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đk Lk ban hành kèm theo
Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ:
Đối với người đang sử dụng đất nông nghip b thu hồi đất không đủ
điu kin bồi thường v đất theo quy định ca Luật Đất đai, không thuộc trường
hp s dụng đất vượt hn mức theo Điều 129, Điều 130 ca Luật Đất đai năm
2013 và không được h tr theo điểm a, b khoản 2 Điều 83 ca Luật Đất đai năm
2013 không thuộc đối tượng quy đnh ti khoản 3 Điều này thì được h tr
theo loại đất hin trạng đang sử dng, diện tích được h tr không vượt quá hn
mức giao đt, c th như sau: “a) Thời điểm s dng đất trước ngày 15/10/1993:
Đưc h tr bằng 100% theo giá đất ti bảng giá đt do UBND tỉnh quy đnh; b)
Thời điểm s dụng đất t ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004: Được h
tr bằng 80% theo giá đất ti bảng giá đất do UBND tỉnh quy định; c) Thời điểm
s dụng đt t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 27/9/2011 (ngày ban hành Ch th
s 1685/CTTTg ca Th ng Chính phủ): Được h tr bằng 50% theo giá đất
ti bảng giá đất do UBND tỉnh quy định; d) Thời điểm s dụng đt t ngày
27/9/2011 đến trước ngày 01/7/2014: Đưc h tr bằng 30% theo giá đt ti bng
giá đất do UBND tỉnh quy định; đ) Sử dụng đất t ngày 01/7/2014 tr v sau:
Không được xem xét h tr. e) Thời điểm s dụng đất để xác định h tr theo các
điểm a, b, c, d, đ khoản này là thời điểm h gia đình, cá nhân đu tiên bắt đầu s
dụng đối vi phn diện tích đất không đủ điu kin bồi thường, s dng đất liên
tc k t thời điểm đó vào mục đích sản xut nông nghiệp cho đến khi ban hành
Thông báo thu hồi đất.” Căn cứ Giy xác nhn s 160/GXN-UBND ngày
01/6/2023 ca UBND xã C xác nhn: h ông Triu Phúc L ln chiếm s dụng đất
t năm 2005 nên được h tr theo điểm c khoản 2 Điều 20 v đất.
- V h tr khác v tài sn, vt kiến trúc:
+ V đơn giá tài sản, vt kiến trúc: căn cứ Quyết định s 18/2023/QĐ-UBND
ngày 12/6/2023 ca UBND tỉnh Đ v vic ban hành bng giá xây dng mi nhà
, công trình xây dng, vt kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lk.
+ V mc h trợ: căn cứ điểm a, điểm b, khoản 4 Điều 20 Quy đnh v bi
thưng, h trợ, tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lk ban
hành kèm theo Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND
tỉnh Đ:
“a) N, công trình phc v sinh hot ca h gia đình nhân cụ th như
sau:
5
- Xây dng gn lin với đất đủ điu kin bồi thường v đất h tr bng 100%
đối với trường hp xây dựng trước ngày 01/7/2004; 60% đối với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; 30% đi với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2014 đến trước ngày thông báo thu hồi đất theo giá xây
dng mi.
- Xây dng gn lin với đất không đủ điu kin bồi thường v đt h tr bng
80% đối với trường hp xây dựng trước ngày 01/7/2004; 60% đối vi trường hp
xây dng t ngày 01/7/2004 đến trước 01/7/2014; 30% đối với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2014 đến trước ngày thông báo thu hồi đất theo giá xây
dng mi.
b) Nhà, công trình không phc v sinh hot ca h gia đình nhân được h
tr như sau:
- Xây dng gn lin với đất đủ điu kin bồi thường v đất h tr bng 100%
đối với trường hp xây dựng trước ngày 01/7/2004; 60% đối với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; 30% đi với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2014 đến trước ngày có thông báo thu hồi đất theo giá tr còn
li.
- Xây dng gn lin với đất không đủ điu kin bồi thường v đt h tr bng
80% đối với trường hp xây dựng trước ngày 01/7/2004; 60% đối vi trường hp
xây dng t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; 30% đi với trường hp
xây dng t ngày 01/7/2014 đến trước ngày thông báo thu hồi đất theo giá tr
còn lại.”
- V thời điểm to lp tài sn, vt kiến trúc gn lin với đất: căn c vào kết
qu xác định thời điểm ca UBND xã C. Căn cứ thời đim xác nhn thời điểm to
lp tài sn ca h ông Triu Phúc L đưc to lập vào năm 2005. Xây dng trên
đất không đủ điu kin bồi thường v đất, do đó được h tr 60% đối vi nhà ,
tài sn vt kiến trúc gn liền trên đt gtr bồi thường theo đơn gquy định hin
hành.
- V h tr khác v cây trồng: căn c khoản 5 Điều 20 Quy đnh v bi
thưng, h trợ, tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lk ban
hành kèm theo Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND
tỉnh Đ:
5. Cây trồng gn lin với đất không đủ điu kin bi thường được trng
trước khi Thông báo thu hồi đất được h tr như sau: a) Thời đim s dụng đất
trước ngày 15/10/1993 được h tr bng 100% gtr bồi thường theo đơn giá
quy định hin hành. b) Thời điểm s dng đất t ngày 15/10/1993 đến trước ngày
01/7/2004 h tr bng 80% giá tr bồi thường theo đơn giá quy định hin hành. c)
Thời điểm s dụng đất t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 h tr bng
60% giá tr bồi thường theo đơn giá quy đnh hin hành. d) Thời điểm s dụng đất
6
t ngày 01/7/2014 đến trước khi thông báo thu hồi đất tcây trồng được h
tr bng 30% giá tr bồi thường theo đơn giá quy đnh hiện hành.”
Căn cứ Giy xác nhn s 160/GXN-UBND ngày 01/6/2023 ca UBND
C xác nhn: h ông L ln chiếm s dụng đất t năm 2005 nên cây trồng được h
tr bng 60% giá tr bồi thường theo đơn giá quy đnh hin hành.
T những căn c nêu trên và các quy đnh pháp lut khác có liên quan, vic
UBND huyn EaKar ban hành Quyết đnh s 331/QĐ-UBND ngày 15/09/2023
v vic phê duyệt phương án bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hi
để thi ng công trình d án đầu tư Dự án thành phn 3 thuc d án đầu xây
dựng đường b cao tc Khánh a - Buôn M, giai đoạn 1; Quyết định s 333/QĐ-
UBND ngày 15/09/2023 v vic thu hồi đất đ thi công công trình D án đầu
d án thành phn C thuc d án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa -
Buôn M, giai đoạn 1 trên địa bàn xã C đối vi h ông Triu Phúc L là đúng thẩm
quyền, đúng trình tự, th tục quy định ca pháp lut.
Do đó, hộ ông L đề ngh hy mt phn Quyết định s 331/QĐ-UBND ngày
15/09/2023 ca UBND huyn E v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr,
tái định cư khi nhà nước thu hồi để thi công công trình D án đầu tư dự án thành
phn C thuc d án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai
đon 1 buc UBND huyn E bồi thường cho gia đình ông Triu Phúc L,
Hoàng Th L2 theo đúng quy đnh ca pháp luật không có sở. Đ ngh Tòa
án x lý theo quy định ca pháp lut.
Ti Bn án hành chính thẩm s 156/2024/HC-ST ngày 05/9/2024 ca
Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; khoản 4 Điều 32; điểm a khoản 2 Điều 116;
Điều 157; điểm a khoản 2 Điều 193, Điều 194; Điều 206 ca Lut T tng Hành
chính; khoản 2 Điều 66, Điều 67, Điều 69, khoản 1 Điều 75, khoản 4 Điều 82,
Điu 100 ca Luật Đất đai năm 2013; Điều 18, Điu 21 Ngh định s 43/2014/NĐ-
CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Lut
Đất đai; khoản 2, khoản 5 Điều 20 Quy định v bồi thường, h trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lk ban hành kèm theo Quyết định s
14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND tnh Đ ban hành quy đnh v bi
thưng, h trợ, tái định khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lk;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội, quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí,
l phí Tòa án. Tuyên x:
Bác toàn bu cu khi kin ca ông Triu Phúc L và bà Hoàng Th L2 v
vic:
- Hy mt phn Quyết định s 331/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 ca y ban
nhân dân huyn E v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để thi công công trình d án đầu tư Dự án thành phn 3
7
thuc d án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1
đối vi h ông Triu Phúc L và bà Hoàng Th L2;
- Buc y ban nhân dân huyn E phải ban hành phương án bồi thường, h
tr mi cho h ông Triu Phúc LHoàng Th L2 theo mc bồi thường 100%
v đất, bồi thường v tài sn cây trng gn lin với đất, h tr ổn định đời sng,
h tr đào tạo, chuyển đổi ngh và tìm kiếm vic làm cho h ông Triu Phúc L,
Hoàng Th L2 theo quy định ca pháp lut.
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định v án phí thông báo quyn kháng
cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 25/9/2024, người đại din theo u quyn của người khi kin ông
Phm Hu H kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm. Đề ngh Toà án cp phúc thm
chp nhn yêu cu khi kin ca ông Triu Phúc L và bà Hoàng Th Lưu .
Ti phiên tòa phúc thẩm, Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti
Đà Nẵng cho rng, v phn th tc t tng giai đon phúc thẩm đm bảo đúng
quy định pháp luật. Đề ngh Hội đồng xét x bác kháng cáo của người đại din
theo u quyn của người khi kin ông Phm Hu H, gi nguyên quyết định
ca bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra tại phiên tòa; căn cứ kết
qu tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: ti phiên toà phúc thẩm hôm nay, người đi din theo
u quyn của người khi kin ông Phm Hu H đơn đề ngh xét x vng
mặt. Người đại din theo u quyn ca người b kin ông Đình C; người bo
v quyn và li ích hp pháp của người b kin là ông Nguyn Th K, bà Nguyn
Th L1 đều vng mặt. Đi din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng đề
ngh Hội đng xét x tiến hành xét x vng mt. Hội đồng xét x căn cứ vào
khon 2, khoản 4 Điều 225 ca Lut T tng Hành chính, quyết định tiến hành
phiên toà phúc thm xét x vng mt h.
[2] Xét kháng cáo của người đi din theo u quyn của người khi kin
ông Phm Hu H vi ni dung: yêu cu Toà án chp nhn toàn b yêu cu khi
kin ca ông Triu Phúc L và bà Hoàng Th L2, Hội đồng xét x thy:
[2.1] Ông Triu Phúc L cho rng din tích 556,5m
2
đất b thu hi thuc mt
phn thửa đất s 01, t bản đồ s 90 ti thôn F, C, huyn E, tỉnh Đắk Lk
ngun gc do ông Hoàng Ngc S khai hoang năm 1993. Đến năm 2003, ông S
chuyển nhượng li cho cha ca ông ông Dương Trung H1 cũng trong năm
2003, ông Dương Trung H1 tng cho li cho v chồng ông để làm nhà ở. Để thun
tin cho vic làm Giy chng nhận, năm 2008, ông S viết giấy sang nhượng cho
ông. Ông Triu Phúc L còn xut trình xác nhn ca Công an xã C ngày 28/6/2024
để chng minh ông sinh sng ti thôn F, C, E, Đk Lk t năm 2003 đến nay
(Đơn xin xác nhn này s sa cha ch “năm 2003”). Tuy nhiên, căn c Kết
8
qu xác nhn s 160/GXN-UBND ngày 01/6/2023 ca y ban nhân dân xã C th
hin: ngun gc s dụng đất ca ông Triu Phúc Lln chiếm, s dụng đất năm
2005, diện tích đất tr v địa phương quản theo Quyết định s 2107/QĐ-UB
ngày 04/7/2003 ca y ban nhân dân tỉnh Đ v vic thu hi quyn s dụng đất
2.672,3ha đất Lâm trường EaKar giao cho y ban nhân dân huyn E qun lý, tha
đất chưa được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất. Mt khác, ti Biên bn v
vic thng kê, kiểm đếm đất đai, tài sản gn lin với đất lp ngày 16/02/2023, ti
mc IV. Ý kiến ca thành viên tham gia, ông Triu Phúc L, bà Hoàng Th L2 đã
nêu: “Thửa đất trên được h gia đình mua li ca ông Hoàng Ngc S vào năm
2005, tuy nhiên đến năm 2008 mới làm giy t mua bán. Vào thời điểm mua đất
năm 2005, hộ gia đình đã to lp tài sản trên đất”. Ông Triu Phúc L không xut
trình được tài liu, chng c chứng minh gia đình ông Hoàng Ngc S s dụng đt
t năm 1993 gia đình ông s dụng đt t năm 2003. Do đó, Hội đồng xét x
sở xác định thời điểm h ông Triu Phúc L bắt đu s dụng đất năm 2005.
[2.2] Xét yêu cu bồi thường v đt, Hội đồng xét x thy: ti Quyết định s
2107/QĐ/UB ngày 04/7/2003 của y ban nhân dân tỉnh Đ đã quyết định thu hi
quyn s dụng 2.672,3ha đất của Lâm trường Ea Kar giao cho y ban nhân
dân huyn E quản lý. Đồng thi, file bản đồ lưu tại y ban nhân dân xã C, nhóm
đất ti thời điểm trước năm 2005 được xác định là đất đồi núi chưa sử dụng. Như
vy, din tích 556,5m
2
đt mà h ông L b thu hi nm trong din tích 2.672,3ha
đất được y ban nhân dân tỉnh Đ giao cho y ban nhân dân huyn E qun lý vào
năm 2003, hộ ông L đã lấn chiếm năm 2005 một phn din tích nm trong
phm vi quy hoạch hành lang đường giao thông nên h ông L không đủ điu kin
bồi thường khi Nhà nưc thu hồi đất theo quy định tại Điều 82 ca Luật Đất đai
năm 2013. y ban nhân dân huyn E đã hỗ tr cho h ông L 50% theo giá đất ti
bảng giá đất đúng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Quy định v bồi thường,
h trợ, tái định khi Nhà nước thu hi đất trên đa bàn tỉnh Đắk Lk ban hành
kèm theo Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca y ban nhân
dân tỉnh Đ ban hành quy định v bi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất trên đa bàn tỉnh Đk Lk. Mt khác, diện tích đất thu hi ca h ông L
đất trồng cây lâu năm nên y ban nhân dân huyn E áp dụng giá đất
24.000đồng/m
2
, đúng quy đnh ti khoản 5 Điều 3 Ngh định s 43/2014/NĐ-
CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph.
[2.3] Đối vi yêu cu bồi thường 100% giá tr tài sn, vt kiến trúc cây
trng gn lin với đất thì thy rng: thời điểm s dụng đt xây dng nhà ,
công trình phc v sinh hot ca h gia đình ông Triu Phúc L năm 2005 và
xây dựng trên đất không đủ điu kin bồi thường v đất. Do đó, y ban nhân dân
huyn E h tr nhà , công trình xây dng bng 60% giá tr bồi thường và h tr
cây trng bng 60% giá tr bồi thường theo đơn giá quy định hiện hành là đúng
9
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 20, điểm c khon 5 Quyết định 14/2022/QĐ-
UBND ngày 15/3/2022 ca y ban nhân dân tỉnh Đ.
[2.4] Đối vi ni dung kháng cáo yêu cu h tr tái định cư, Hội đồng xét
x thy: mc h ông L không thuộc đối tượng được b ttái định nhưng
ngày 24/11/2023, y ban nhân dân huyn E đã quan tâm, giao cho h ông L tha
đất tm s 182, t bản đồ s 31, din tích khong 254m
2
ti thôn Y, xã C, huyn
E để s dng vào mục đích đt ở. Do đó, ni dung kháng cáo này của người đại
din theo u quyn ca ông L, Lưu K1 có cơ sở chp nhn.
[2.5] Ông Triu Phúc L và bà Hoàng Th Lưu K1 khi kin yêu cu Toà án
gii quyết v h tr ổn định đi sng, h tr đào tạo, chuyển đổi ngh tìm kiếm
vic làm. Toà án cấp thm không nhận định v các nội dung này nhưng lại
tuyên x ti phn quyết định là sai sót. Ngoài ra, ông L, bà L2 yêu cu h tr tái
định cư, Toà án cấp thẩm nhận định bác yêu cầu này nhưng trong phần quyết
định ca bn án sơ thẩm không tuyên nội dung này cũng là sai sót. Xét nhng sai
sót này không vi phm nghiêm trng v th tc t tng nên cp phúc thẩm điều
chnh lại cho đúng.
[3] T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x thy vic y ban nhân dân
huyn E ban hành Quyết định s 331/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 v vic phê
duyệt phương án bồi thường, h tr tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thi
công công trình d án đầu D án thành phn 3 thuc d án đầu xây dng
đưng b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1 đối vi h ông Triu Phúc L
là có căn cứ, đúng quy đnh ca pháp lut. Tán cấp thẩm x bác toàn b yêu
cu khi kin ca ông Triu Phúc L, Hoàng Th L2 căn cứ, đúng quy định
ca pháp luật. Do đó, Hội đồng xét x bác kháng cáo ca người đại din theo u
quyn của người khi kin là ông Phm Hu H như đề ngh của đại din Vin
Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng, gi nguyên quyết định ca bản án
thm.
[4] Do toàn b nội dung kháng cáo không đưc chp nhn, l ra ông Triu
Phúc L Hoàng Th L2 phi chu án phí hành chính phúc thẩm. Nhưng xét,
ông L và bà L2 là người cao tuổi, có đơn xin miễn án phí nên không phi chu án
phí hành chính phúc thẩm theo quy đnh tại điểm đ khoản 1 Điu 12 ca Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc
hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np qun s dng án phí l p
Tòa án.
[5] Các quyết định khác còn li ca bản án thm không kháng cáo,
kháng nghn không xét.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 241 ca Lut T tng Hành chính,
10
Bác kháng cáo của người đại din theo u quyn của người khi kin là ông
Phm Hu H gi nguyên quyết định ca Bản án hành chính thm s
156/2024/HC-ST ngày 05/9/2024 ca Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lk.
Áp dng khoản 2 Điều 66, Điều 67, Điều 69, khoản 1 Điều 75, khoản 4 Điều
82, Điều 100 ca Luật Đất đai năm 2013; Điều 18, Điều 21 Ngh định s
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s
điu ca Luật Đất đai; khoản 2, khoản 5 Điều 20 Quy định v bồi thường, h tr,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đk Lk ban hành kèm theo
Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca y ban nhân dân tỉnh Đ
ban hành quy định v bồi thường, h trợ, tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk; điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi, quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Bác toàn b yêu cu khi kin ca ông Triu Phúc L và bà Hoàng Th L2
v vic yêu cu Toà án gii quyết:
- Hy mt phn Quyết định s 331/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 ca y ban
nhân dân huyn E v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để thi công công trình d án đầu tư Dự án thành phn 3
thuc d án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1
đối vi h ông Triu Phúc L và bà Hoàng Th L2;
- Buc y ban nhân dân huyn E phải ban hành phương án bồi thường, h
tr mi cho h ông Triu Phúc LHoàng Th L2 theo mc bồi thường 100%
v đất, bồi thường v tài sn và cây trng gn lin với đất, h tr tái định cho
h ông Triu Phúc L, bà Hoàng Th L2 theo quy định ca pháp lut.
2. V án phí: min án phí hành chính phúc thm cho ông Triu Phúc L
Hoàng Th Lưu .
3. Các quyết định khác còn li ca bản án thm không kháng cáo, kháng
ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
* Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VKSND cấp cao tại Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Đăk Lăk;
- VKSND tỉnh Đăk Lăk;
- Cục THA dân sự tỉnh Đăk Lăk;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Trần Thị Kim Liên
11
12
Tải về
Bản án số 56/2025/HC-PT Bản án số 56/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 56/2025/HC-PT Bản án số 56/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất