Bản án số 553/2024/HNGĐ-ST ngày 06/09/2024 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 553/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 553/2024/HNGĐ-ST ngày 06/09/2024 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Tân (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 553/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN PHÚ TÂN
TNH AN GIANG
Bn án số: 553/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 06 9 - 2024
V/v ly hôn Trưng Hu
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN PHÚ TÂN, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Đỗ Th Ngc Tho.
Các Hi thm nhân dân: Ông Đoàn Trí Thiện.
Ông Dương Văn Luỹ.
- Thư phiên tòa: Trn Th Tuyết TTòa án nhân dân huyn
Phú Tân, tnh An Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Phú Tân, tnh An Giang tham
gia phiên tòa: Ông Lưu Tiến Dũng – Kim sát viên.
Ngày 06 tháng 9 năm 2024, ti Tòa án nhân dân huyn Phú Tân xét x
thm ng khai v án th s 386/2024/TLST - HNGĐ ngày 18/6/2024 v tranh
chp “Ly hôn, nuôi con khi ly hôn” theo quyết định đưa vụ án ra xét x s:
419/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 02 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Phước T, sinh năm 1987.
Trú ti: t D, p H, xã P, huyn P, tnh An Giang.
B đơn: Bà Ngô Th Linh H, sinh năm 1990.
Trú ti: t H, p H, xã H, huyn P, tnh An Giang
(Các đương sự vng mt)
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 18/6/2024 nguyên đơn ông Nguyễn Phước T trình
bày:
Hôn nhân ca H, ông T do mai mi rồi đi đến hôn nhân t chc l
i theo nghi thc truyn thng năm 2008 đăng kết hôn ti y ban nhân
dân xã P theo Giy chng nhn kết hôn s 87 ngày 01 tháng 7 năm 2009. Sau khi
kết hôn v chng sng hnh phúc thời gian đu v sau phát sinh mâu thun, do
H li sng không chung thu, v chng thế hay ci nhau, ông T c gng
khuyên can để v chng hnh phúc cùng nhau nuôi dạy con cái nhưng H không
thay đồi. Năm 2014 bà H b nhà đi, vợ chng chính thc ly thân.Trong thi gian
ly thân v chng không gp mt và cũng không điện thoi qua li hi thăm nhau,
2
tình cm v chng vì thế dn phai nht, nay tình cm không còn ông T yêu cu ly
hôn vi bà H.
V chồng 01 người con chung tên Nguyn Th Cm T1, sinh ngày
25/7/2009 con chung hin tại đang sống chung vi ông T, khi ly hôn ông T yêu
cu nuôi con chung, không yêu cu bà H cấp dưỡng cho con.
V tài sn chung, n chung: Không có.
B đơn bà Ngô Th L Hu vng mt, không có ý kiến trình bày.
Tòa án tiến hành xác minh tình trng hôn nhân được đại din ban p H, xã
H cho biết: bà Ngô Th Linh H, sinh năm 1990 có đăng ký h khẩu thường trú ti
p H, xã H, huyn P, tnh An Giang. Hin nay bà H không có mt tại địa phương,
đi làm xa, thỉnh thong mi v nhà. Vnh trng hôn nhân gia ông T, bà H n
thế nào thì địa phương không rõ, ch biết ông T, bà H không còn sng chung
khoảng 05 năm nay.
Ti phiên tòa, kim sát viên phát biu v quá trình tiến hành t tụng và đề
xuất như sau:
- V th tc t tng: Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hi
đồng xét x, vic chp hành pháp lut ca những người tham gia t tng dân s
k t khi th v án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án đúng
quy định pháp lut. H không mt theo các thông báo thc hin không
đúng Điều 70 B lut T tng dân s.
- V vic gii quyết v án: Đề ngh chp nhn yêu cu cho ông T đưc ly
hôn H. Giao con chung Nguyn Th Cm T1, sinh ngày 25/7/2009 cho ông T
nuôi dưỡng; ông T không yêu cu cấp dưỡng cho con. V tài sn chung không
yêu cu gii quyết, n chung không có nên không xem xét gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng:
[1.1] V quan h pháp lut tranh chp: ông T yêu cu ly hôn, gii quyết con
chung vi bà H nên xác định quan h tranh chp là “Ly hôn, tranh chấp nuôi con
khi ly hôn” theo quy định ti khoản 1 Điều 28 B lut T tng Dân s.
[1.2] V thm quyn gii quyết: B đơn có nơi cư trú tại p H, xã H, huyn
P, tnh An Giang nên thm quyn gii quyết thuc Tòa án nhân dân huyn Phú
Tân theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut
T tng dân s.
[1.3] V s vng mt của đương sự: B đơn được tống đt hp l tham gia
phiên tòa ln th hai nhưng vắng mt nên Tòa án xét x vng mt b đơn theo
Điều 227, Điều 228 B lut T tng dân s.
[2.] V ni dung gii quyết v án:
[2.1 V hôn nhân: bà H và ông T t nguyện đi đến hôn nhân, có t chc l
i theo nghi thc truyn thống năm 2008 đăng kết hôn năm 2009
hôn nhân hp pháp nên làm phát sinh quyền nghĩa vụ gia v chng. Ông T
cho rng bà H có li sng không chung thu, v chng bất đồng quan đim trong
3
cách sng, kinh tế gia đình chỉ mt mình ông T lo liu, v chng thế hay ci
nhau, ông T, bà H ly thân vi nhau t năm 2014 đến nay, mâu thun v chồng đã
trm trng, ông T xin ly hôn bà H.
Theo quy định tại Điều 19, Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định: V
chồng nghĩa vụ thương yêu, chung thy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp
đỡ nhau; cùng nhau chia s, thc hin các công vic trong gia đình; Vợ chng có
nghĩa vụ sng chung vi nhau….”. Thế nhưng v chng ông T, H không còn
chung sng khoảng 10 năm nay khoảng thời gian dài. Điu này chng t v
chồng không còn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, giúp đ lẫn nhau, cũng n
không th chia s công việc trong gia đình với nhau được nữa, đời sng chung ca
v chng không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Hội đồng xét x
thng nht cho ông T đưc ly hôn bà H.
[2.2] V con chung: Bà H và ông T 01 con chung tên Nguyn Th Cm
T1, sinh ngày 25/7/2009, con chung đang sng chung ông T. Xét t khi ly thân
đến nay con chung đang sống vi ông T, có cuc sng n đnh và ti bng t khai
ngày 02/7/2024 cháu Cm T1 có nguyn vọng được sng chung vi ông T, thế
HĐXX thống nht giao cháu T1 cho ông T nuôi dưỡng, chăm sóc là phù hợp vi
quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014. H vng mt, không
ý kiến trình bày v con chung nên không xem xét gii quyết.
[2.3] ông T trình bày tài sn chung, n chung không có nên không xem xét
gii quyết. Nếu đương s xut trình chng c chng minh n chung ca v,
chng trong thi k hôn nhân thì phải liên đới chu trách nhim với tư cách đồng
b đơn trong vụ án dân s khác.
[2.4] V án phí: ông T phi chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 227, Điu 228; khoản 4 Điều 147; Điều 271; Điều 273 B lut t tng dân
sự; Điều 19, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình; đim a Khoản 5 Điều
27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v
Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí
và l phí Tòa án;
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Phước T
Về hôn nhân: Cho ông Nguyễn Phước T được ly hôn bà Ngô Thị Linh H.
V con chung: Giao con chung Nguyn Th Cm T1, sinh ngày 25/07/2009
cho ông T đưc tiếp tục nuôi dưỡng. Bà H không phi cấp dưỡng cho con.
Ngưi trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không đưc cn tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dc con.
4
Trên cơ sở li ích ca con, theo yêu cu ca cha m hoặc cá nhân, cơ quan
t chức quy định ti khoản 5 Điu 84 Luật hôn nhân gia đình năm 2014, Tòa
án có th quyết định thay đổi người trc tiếp nuôi con.
V tài sn chung không yêu cu gii quyết, n chung không có.
V án phí: ông Nguyễn Phước T phi chịu án phí hôn nhân gia đình sơ
thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng), được khu tr vào tin tm ng án phí
đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu tin s 0007046 ngày 18/6/2024 ca Chi
cc Thi hành án huyn Phú Tân, tnh An Giang. Ông T không phi np thêm án
phí.
Bà Ngô Th Linh H không phi chu án phí.
Đương s quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án.
Ông T, H vng mt thi hn kháng cáo bn án là 15 ngày tính t ngày nhn
đưc bn án hoc bản án được niêm yết.
Trường hp Bn án, Quyết định được thi hành theo qui định tại điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7 và 9 Lut thi hành
án dân s. Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Vin kim sát nhân dân cùng cp;
- UBND xã Phú Hưng;
- Tòa án nhân dân tnh An Giang;
- Chi cc thi hành án dân s huyn
Phú Tân;
- Lưu: hồ sơ vụ án, văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Đỗ Th Ngc Tho
5
Tải về
Bản án số 553/2024/HNGĐ-ST Bản án số 553/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 553/2024/HNGĐ-ST Bản án số 553/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất