Bản án số 55/2024/KDTM-ST ngày 01/07/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 55/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 55/2024/KDTM-ST ngày 01/07/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 55/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/07/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp dồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN G
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 55/2024/KDTMST
Ngày: 0172024
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN G, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Trần Thị Hồng Cúc
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Võ Thành Viên
Ông Phạm Nguyễn Anh Tuấn
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp - Thư ký Tòa án nhân dân
quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận G tham gia phiên tòa:
Duy Bảo Chinh - Kiểm sát viên.
Ngày 01 tháng 7 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận G, Thành phố Hồ
Chí Minh xét x thẩm công khai vụ án dân sự thụ số 168/2023/TLST-
KDTM ngày 22 tháng 12 năm 2023 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 210/2024/QĐXXSTKDTM ngày 24 tháng 5
năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số 185/2024/QĐSTKDTM ngày 13
tháng 6 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP C; Địa chỉ trụ sở: Số X đường Trần H,
quận Hoàn K, Thành phố Nội; Người đại diện hợp pháp: Bà Nguyễn Thị C;
Địa chỉ: Số X, KP1, thị trấn B, huyện B, Long An; Văn bản ủy quyền ngày
31/01/2024. (Có mặt)
- Bị đơn: Công ty TNHH Sài Gòn L (tên cũ Công ty TNHH P); Địa chỉ trụ
sở: Số C, Phường A, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh; Người đại diện hợp
pháp: Ông Đặng Văn D Giám đốc; Địa chỉ: Thôn C, Quảng T, huyện Thủy
N, thành phố Hải Phòng. (Vắng mặt)
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Thái Nhật H; Địa chỉ: Số
đường K, Phường A, Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh. (Vắng mặt)
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án người
đại diện hợp pháp của nguyên đơn Ngân hàng TMCP C người đại diện hợp
pháp Bà Nguyễn Thị C trình bày:
Ngân hàng TMCP C Chi nhánh B đã cho Công ty TNHH Sài Gòn L vay
vn theo Hợp đồng cho vay hn mc s 133/2021-HĐCVHM/NHCT704-ELITE
ngày 14/5/2021, mt s nội dung chính như sau:
Hn mức cho vay: 40.000.000.000 đồng (bốn mươi tỷ đồng).
Mục đích: Bổ sung vn sn xut kinh doanh mặt hàng đá các loại.
Thi hn cho vay ca tng khon n: 6 tháng/Giy nhn n.
Lãi suất: Điều chnh, chi tiết theo tng giy nhn n.
Thc hin Hợp đồng cho vay nêu trên, Ngân hàng TMCP C Chi nhánh
B đã gii ngân cho Công ty TNHH Sài Gòn L theo các giy nhn n t s 7 đến
s 15 t ngày 01/11/2021 đến ngày 17/11/2021 vi tng s tin gốc đã giải ngân
40.004.496.675 đồng.
Toàn b nghĩa v tr n ca Công ty TNHH Sài Gòn L đưc bảo đảm
bng tài sn thuc quyn s dng, quyn s hu ca ông Thái Nht H theo Hp
đồng thế chp s 133/2021/HĐBĐ/NHCT704 ngày 12/5/2021, s công chng
002007, quyn s 01/2021TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12/5/2021 tại Văn phòng
Công chng Nguyn Th Minh Hiền, đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 12/5/2021
tại Văn phòng đăng đất đai huyện C Chi Văn bản sửa đổi, b sung hp
thế chp quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất s
133/2021/HĐBĐ/NHCT704-SĐL01 ngày 22/7/2021, số công chng 002815,
quyn s 01/2021TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/7/2021 tại Văn phòng Công
chng Nguyn Th Minh Hiền, đăng giao dch bảo đảm ngày 11/10/2023 ti
Văn phòng đăng đất đai huyện C Chi. Tài sn thế chp: Quyn s dụng đất
din tích 4.491 m
2
, tha 648, t bản đồ s 3, ti An Phú, huyn C Chi theo
giy chng nhn s V876549, s vào s cp giấy 362QSDĐ/CQ do UBND
huyn C Chi cp ngày 30/8/2002, cp nht biến động ngày 10/5/2021 mang tên
ông Thái Nht H.
Quá trình thc hin quan h tín dng, Công ty đã vi phạm nghĩa v tr n
t ngày 05/5/2022 (khon vay theo giy nhn n s 07 ngày 01/11/2021 đến hn
ngày 04/5/2022 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán) t đó toàn b khon n vay
ca Công ty TNHH Sài Gòn L đã chuyển sang n quá hn. Ngân hàng TMCP C
- Chi nhánh B đã nhiều ln yêu cu b đơn, ông Thái Nht H thc hin nghĩa vụ,
khc phc vi phm, các bên có cam kết nhưng vẫn không thc hiện được.
3
Tạm tính đến ngày 01/7/2024, Công ty TNHH Sài Gòn L còn n Ngân
hàng TMCP C - Chi nhánh B tng s tin 51.453.134.806 đồng, bao gm: n
gc 39.998.388.507 đồng; n lãi 11.454.746.299 đồng (n lãi trong hn
7.689.781.246 đồng; n lãi quá hn 3.764.965.053 đồng).
Nguyên đơn khi kin Công ty TNHH Sài Gòn L yêu cu Tòa án gii
quyết:
Buc Công ty TNHH Sài Gòn L phi tr cho Ngân hàng TMCP C ngay
khi bn án hiu lc pháp lut toàn b s tin còn n 51.453.134.806 đồng,
bao gm: n gc 39.998.388.507 đồng; n lãi 11.454.746.299 đồng (n lãi trong
hn 7.689.781.246 đồng; n lãi quá hn 3.764.965.053 đng) theo hợp đồng cho
vay hn mc s 133/2021-HĐCVHM/NHCT704-ELITE ngày 14/5/2021.
Công ty TNHH Sài Gòn L tiếp tc tr lãi phát sinh sau ngày 01/7/2024
theo mc lãi sut quá hạn cho đến khi Ngân hàng TMCP C thu hi hết toàn b
khon n.
Công ty TNHH Sài Gòn L không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ
nghĩa vụ tr nu trên, Ngân hàng TMCP C có quyn yêu cu cơ quan có thẩm
quyn tiến hành x lý, phát mãi toàn b các tài sn bảo đảm theo Hợp đồng thế
chp s 133/2021/HĐBĐ/NHCT704 ngày 12/5/2021 để thu hi n như quy đnh
ca pháp lut.
Trường hp s tiền thu được t x tài sn thế chp nêu trên vn không
đủ tr n cho Ngân hàng, thì Công ty TNHH Sài Gòn L vn phi tiếp tc thc
hiện nghĩa vụ tr n Ngân hàng cho đến khi thanh toán hết n.
Toà án đã tiến hành thủ tục tống đạt, niêm yết hợp lệ Thông báo về việc
thụ vụ án; Giấy triệu tập đương sự; Thông báo về phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hoà giải (02 lần); Thông báo về kết
quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Quyết định
đưa vụ án ra xét xử; Quyết định hoãn phiên tòa; Giấy triệu tập tham dự phiên t
đối với bị đơn Công ty TNHH Sài Gòn L nhưng Công ty vắng mặt, không
lý do.
Tòa án tiến hành thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
cho người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH Sài Gòn L là ông Đng
Văn D nhưng ông D vng mt, không có lý do.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Thái Nhật H trình bày:
Ông có đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số V876549, s
vào s cp giấy 362QSDĐ/CQ do UBND huyn C Chi cp ngày 30/8/2002,
cp nht biến động ngày 10/5/2021 đối với thửa đất s 648, t bản đồ s 3, ti xã
4
An Phú, huyn C Chi. Ông thế chp phần đất này cho Ngân hàng TMCP C
để đảm bo khon vay ca Công ty TNHH Sài Gòn L.
Ông đã bàn giao thửa đt thế chp cho Ngân hàng, bàn giao đầy đủ giy
t bàn giao đất trên thực địa để Ngân hàng t x thu hi nợ. Ông đã bàn
giao đất nên ông chp hành vic phát mãi tài sn thế chấp theo quy định.
Đối vi yêu cu khi kin ca Ngân hàng, ông không tranh chấp, đề
ngh Tòa án gii quyết theo quy định pháp lut.
Ông yêu cu vng mt trong sut quá trình gii quyết v án.
Do Công ty TNHH Sài Gòn L, người đại din theo pháp lut ca Công ty
TNHH Sài Gòn L ông Đặng Văn D ông H vắng mặt nên vụ án không tiến
hành hòa giải được và được đưa ra xét xử công khai.
Tại phiên tòa,
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn yêu cầu Công ty TNHH
Sài Gòn L phải trả cho Ngân hàng số nợ tính đến ngày 01/7/2024
51.453.134.806 đồng, bao gm n gốc 39.998.388.507 đồng; n lãi trong hn
7.689.781.246 đồng; n lãi quá hn 3.764.965.053 đồng.
Từ ngày 02/7/2024, Công ty còn phải tiếp tục chịu lãi quá hạn theo hp
đồng đã ký cho tới khi thanh toán xong toàn bộ số nợ cho Ngân hàng.
Trường hp Công ty không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa
v tr n nêu trên, Ngân hàng TMCP C quyn yêu cu cơ quan thm
quyn tiến hành x lý, phát mãi toàn b các tài sn bảo đảm theo Hợp đồng thế
chp s 133/2021/HĐBĐ/NHCT704 ngày 12/5/2021; Văn bn sửa đổi, b sung
hp thế chp quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất s
133/2021/HĐBĐ/NHCT704-SĐL01 ngày 22/7/2021 để thu hi n.
Trường hp s tiền thu được t x tài sn thế chp nêu trên vn không
đủ tr n cho Ngân hàng, thì Công ty vn phi tiếp tc thc hiện nghĩa vụ tr n
Ngân hàng cho đến khi thanh toán hết n.
Bị đơn Công ty TNHH Sài Gòn L; người đại diện hợp pháp của Công ty
ông D; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông H vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận G, Thành phố Hồ Chí Minh phát
biểu ý kiến:
Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ
án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên toà kể từ khi thụ lý vụ án cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án thực hiện đúng theo quy định của
Bộ luật Tố tụng dân sự. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia ttụng
5
dân sự: Nguyên đơn; người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thực hiện đúng; bị
đơn chưa thực hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét x chấp nhận u cầu khởi kin của
nguyên đơn, đương sự phải chịu án phí thẩm theo quy định của pp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp, thẩm quyền giải quyết vụ án thủ
tục tố tụng:
Nguyên đơn Ngân hàng TMCP C khởi kiện Công ty TNHH Sài Gòn L,
tên Công ty TNHH P phải trả số tiền còn nợ theo hợp đồng tín dụng đã
kết, đây là vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng. Công ty có địa chỉ trụ sở tại quận
G nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân quận G theo quy
định tại Khoản 3 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1 Điều 39
của Bộ luật tố tụng dân sự.
Bị đơn Công ty TNHH Sài Gòn L theo Giy chng nhận đăng doanh
nghip Công ty Trách nhim hu hn hai thành viên tr lên đăng ký thay đi ln
th 6 ngày 20/7/2021; tên cũ là Công ty TNHH P theo Giy chng nhận đăng ký
doanh nghip Công ty Trách nhim hu hn hai thành viên tr lên đăng thay
đổi ln th 2 ngày 11/5/2021.
Tòa án nhân dân quận G tiến hành thủ tục tống đạt, niêm yết hợp lệ các
văn bản tố tụng đối với bị đơn Công ty TNHH Sài Gòn L; thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng cho người đại diện theo pháp luật của Công ty
TNHH Sài Gòn L ông Đặng Văn D theo đúng quy định tại Điều 177, Điều
179 Điều 180 của Bộ luật Tố tụng dân sự nhưng Công ty ông D đều vắng
mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt theo quy định tại Đim b
Khoản 2 Điều 227 và Khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông H yêu cầu xin vắng mặt
nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt ông theo quy định tại Khoản 1
Điều 228 của B luật Tố tụng dân sự.
[2] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[2.1] Căn cứ Điều 5 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử
chỉ xem xét giải quyết trong phạm vi vấn đề đương sự có yêu cầu, những vấn đề
liên quan đến vụ án đương sự không yêu cầu, Hội đồng xét xử không giải quyết.
6
Theo khoản 4 Điều 91 của Bộ luật Tố tụng dân sự quy định: “Đương sự
nga vđưa ra chứng cđchứng minh mà không đưa ra được chứng cứ
hoặc không đưa ra đ chứng c t Tòa án giải quyết vụ việc dân sự theo
những chứng cứ đã thu thập được trong hồ vviệc”. Bị đơn vắng mặt,
không đến tòa, họ đã tbquyền được chứng minh của mình nên a án xem
t các i liệu, chứng cứ có trong hồ vụ án.
[2.2] Ngân hàng yêu cầu Công ty TNHH Sài Gòn L thanh toán ngay số
tiền nợ tính đến ngày 01/7/2024 nợ gốc 39.998.388.507 đồng; n lãi trong hn
7.689.781.246 đồng; n lãi quá hn 3.764.965.053 đồng; tổng cộng
51.453.134.806 đồng; Hội đồng xét xử xét thấy:
Căn cứ vào hợp đng cho vay hn mc s 133/2021-
HĐCVHM/NHCT704-ELITE ngày 14/5/2021 các giấy nhận nợ số 7 ngày
01/11/2021, số 8 ngày 02/11/2021, số 9 ngày 03/11/2021, số 10 ngày
04/11/2021, số 11 ngày 10/11/2021, số 12 ngày 11/11/2021, số 13 ngày
12/11/2021, số 14 ngày 15/11/2021, số 15 ngày 17/11/2021, số 16 ngày
18/11/2021, số 17 ngày 19/11/2021, số 18 ngày 22/11/2021, số 19 ngày
06/5/2022; đủ sở xác định Công ty đã nhận số tiền vay 40.004.496.675 đồng
đồng.
Theo hợp đồng cho vay hn mc s 133/2021-HĐCVHM/NHCT704-
ELITE ngày 14/5/2021, mt s nội dung chính như sau:
Hn mức cho vay: 40.000.000.000 đồng (bốn mươi tỷ đồng).
Mục đích: Bổ sung vn sn xut kinh doanh mặt hàng đá các loại.
Thi hn cho vay ca tng khon n: 6 tháng theo tng giy nhn n.
Lãi suất: Điều chnh, chi tiết theo tng giy nhn n.
Quá trình thc hin hợp đồng, Công ty đã thanh toán cho nguyên đơn tin
gốc 6.108.168 đồng, tin lãi trong hạn 763.996.637 đồng, tin lãi quá hn
770.104.805 đồng.
Công ty đã vi phạm nghĩa vụ tr n t ngày 05/5/2022 (khon vay theo
giy nhn n s 07 ngày 01/11/2021 đến hạn ngày 04/5/2022 đã vi phạm nghĩa
v thanh toán) nên t ngày 05/5/2022 toàn b khon n vay ca Công ty TNHH
Sài Gòn L đã chuyển sang n quá hn.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015, bên
vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn Khoản 5 Điều 466 của Bộ
luật Dân sự năm 2015; Khoản 1, 4 Điều 13, Điều 20, Điều 21 của Thông số
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng nhà nước quy định về hoạt
động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng. Ngân hàng được quyền chuyển nợ quá hạn đối với dư nợ gốc không
7
thanh toán đầy đủ đúng hạn, bên vay không thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ nợ gốc đến hạn của bất kỳ khoản nợ nào, lãi đến hạn của bất kỳ
khoản nợ nào thì ngân hàng được quyền chấm dứt cho vay, thu hồi trước hạn
một phần hoặc toàn bộ tiền vay trước hạn. Do đó, Ngân hàng yêu cầu Công ty
phải thanh toán các khoản nợ tính đến ngày xét xử sơ thẩm 01/7/2024; nợ gốc
39.998.388.507 đồng; ni trong hn 7.689.781.246 đồng; n lãi quá hn
3.764.965.053 đng; tổng cộng là 51.453.134.806 đồng là có cơ sở để chấp nhận
theo quy định tại Điều 91, Điều 95 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
Điều 466 của Bộ luật Dân snăm 2015 Khoản 1, 4 Điều 13, Điều 20, Điều
21 của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng nhà
nước.
[2.3] Ngân hàng yêu cầu Công ty phải chịu tiền lãi phát sinh t ngày
02/7/2024 theo mức lãi suất được thỏa thuận trong các hợp đồng tín dụng cho
đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ là phù hợp với quy định pháp luật nên
Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2.4] Trường hợp Công ty không trả nợ hoặc trả nợ không đầy đủ thì Ngân
hàng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phát mãi tài sản thế chấp, Hội đồng
xét x xét thy:
Căn cứ Hợp đồng thế chp s 133/2021/HĐBĐ/NHCT704 ngày
12/5/2021, s công chng 002007, quyn s 01/2021TP/CC-SCC/HĐGD ngày
12/5/2021 tại Văn phòng Công chứng Nguyn Th Minh Hiền, đăng giao
dch bảo đảm ngày 12/5/2021 tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện C Chi; Văn
bn sửa đổi, b sung hp thế chp quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất
s 133/2021/HĐBĐ/NHCT704-SĐL01 ngày 22/7/2021, số công chng 002815,
quyn s 01/2021TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/7/2021 tại Văn phòng Công
chng Nguyn Th Minh Hiền, đăng giao dch bảo đm ngày 11/10/2023 ti
Văn phòng đăng ký đất đai huyện C Chi. Tài sn thế chp toàn bộ quyền sử
dụng đất các tài sản gắn liền với đất din tích đất din tích 4.491 m
2
, tha 648,
t bản đồ s 3, ti An Phú, huyn C Chi theo giy chng nhn quyn s
dụng đất s V876549, s vào s cp giấy 362QSDĐ/CQ do UBND huyn C
Chi cp ngày 30/08/2002, cp nht biến động ngày 10/5/2021 mang tên ông
Thái Nht H.
Ông H trình bày ti bn t khai ngày 20/3/2024, ông đã bàn giao thửa đất
thế chấp cho Ngân hàng, bàn giao đầy đủ giy t và bàn giao đất trên thực địa để
Ngân hàng t x lý thu hi nợ. Ông đã bàn giao đất nên ông chp hành vic phát
mãi tài sn thế chấp theo quy định.
Theo Bản đồ hin trng v trí do Trung tâm đo đạc bản đồ - S Tài nguyên
Môi trưng Thành ph H Chí Minh lp ngày 03/01/2024 Biên bn xem
xét, thẩm định ti ch ngày 16/4/2024, trên thửa đất thế chp tha 648, t bản đồ
8
s 3, ti xã An Phú, huyn C Chi có 30 cây măng cụt, 02 cây su riêng (thi k
cho trái), xung quanh khu đt có hàng rào kết cu chân xây gch block, phía trên
km gai, có 01 ca cng khung st hp, ngoài ra không có tài sn nào khác.
Trường hợp Công ty không trả nợ hoặc trả nợ không đầy đủ thì Ngân hàng
có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phát mãi tài sản thế chấp nêu trên là có cở
sở để chấp nhận.
[2.5] Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp không đủ để
thanh toán khoản nợ trên thì Công ty trách nhiệm tiếp tục thanh toán hết số tiền
nợ còn lại.
[2.6] Trường hợp Công ty trả hết nợ thì Ngân hàng trách nhiệm trả ông
Thái Nhật H bản chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s V876549, s vào
s cp giấy 362QSDĐ/CQ do UBND huyện C Chi cp ngày 30/8/2002, cp
nht biến động ngày 10/5/2021 mang tên ông Thái Nht H.
[3] V chi pxem xét, thẩm định tại chỗ: Công ty TNHH Sài Gòn L
trách nhiệm trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần C 10.000.000 (Mười triệu)
đồng.
[4] V án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên bđơn phải
chịu án phí là 159.453.135 đồng.
Nguyên đơn không phải chịu án phí, trả lại 78.164.064 đồng tiền tạm ứng
án phí cho nguyên đơn.
[5] Về nghĩa vụ thi hành án:
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6; 7 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Điều 5, Điều 94, Khoản 3 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm a
Khoản 1 Điều 39, Điều 91, Điều 147, Điều 177, Điều 179, Điều 180, Điều 227,
Điều 228, Điều 271, Điều 273 Điều 280 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015;
9
Khoản 1 Điều 466 và Khoản 5 Điều 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Điu 4, Điu 91, Điu 95 và Điều 98 của Luật các tchức n dụng năm 2010;
Luật phí và lệ phí;
Luật thi hành án dân sự;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật
về lãi, lãi suất, phạt vi phạm;
Khoản 1, 4 Điều 13, Điều 20 Điều 21 của Thông số 39/2016/TT-
NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng nhà nước quy định về hoạt động cho
vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng;
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn:
Công ty TNHH Sài Gòn L trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng
TMCP C tính đến ngày 01/7/2024 n gốc 39.998.388.507 đồng; n lãi trong hn
7.689.781.246 đồng; n lãi quá hn 3.764.965.053 đồng, tng cng
51.453.134.806 (Năm mươi mốt t bốn trăm năm mươi ba triu một trăm ba
mươi bốn ngàn tám trăm l sáu) đồng; theo hợp đồng cho vay hn mc s
133/2021-HĐCVHM/NHCT704-ELITE ngày 14/5/2021.
Kể từ ngày 02/7/2024 cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
nếu chưa thực hiện hết các khoản tiền thì phải chịu thêm tiền lãi trên số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất được thỏa thuận trong các hợp đồng tín dụng
nêu trên.
Trường hợp Công ty TNHH Sài Gòn L không trả nợ hoặc trả nkhông
đầy đủ tNgân hàng TMCP C quyền yêu cầu quan thẩm quyền phát
mãi toàn bộ tài sản đã thế chấp toàn bộ quyền sdụng đất thuộc thửa đất s
648, t bản đồ s 3, ti An Phú, huyn C Chi (Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số V876549, s vào s cp giấy 362QSDĐ/CQ do y ban nhân dân
huyn C Chi cp ngày 30/8/2002, cp nht biến đng ngày 10/5/2021 mang tên
ông Thái Nhật H) 30 cây măng cụt, 02 cây su riêng (thi k cho trái), xung
quanh khu đất có hàng rào kết cu chân xây gch block, phía trên km gai, có 01
ca cng khung st hp; theo hợp đồng thế chấp số 133/2021/HĐBĐ/NHCT704
ngày 12/5/2021; Văn bản sửa đi, b sung hp thế chp quyn s dụng đất và tài
sn gn lin với đất s 133/2021/HĐBĐ/NHCT704-SĐL01 ngày 22/7/2021
Bản đồ hin trng v tdo Trung tâm đo đc bản đồ - S Tài nguyên Môi
trường Thành ph H Chí Minh lp ngày 03/01/2024.
10
Trường hợp Công ty TNHH Sài Gòn L trả hết nợ thì Ngân hàng TMCP C
trách nhiệm trả lại cho ông Thái Nhật H bản chính: Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất số V876549, s vào s cp giấy 362QSDĐ/CQ do y ban nhân dân
huyn C Chi cp ngày 30/8/2002, cp nht biến động ngày 10/5/2021.
2. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Công ty TNHH Sài Gòn L
trách nhiệm trả cho Ngân hàng Thương mại cphần C 10.000.000 (Mười triệu)
đồng.
3. Về án phí:
Công ty TNHH Sài Gòn L phải nộp án phí kinh doanh thương mại
thẩm 159.453.135 (Một trăm năm mươi chín triệu bốn trăm năm mươi ba
ngàn một trăm ba mươi lăm) đồng.
Trả lại cho Ngân hàng TMCP C tiền tạm ứng án phí đã nộp 78.164.064
(Bảy mươi tám triệu một trăm sáu mươi bốn ngàn không trăm sáu mươi bốn)
đồng theo Biên lai thu số 0013203 ngày 22/12/2023 của Chi cục Thi hành án dân
sự quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. V quyn kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa
hoặc không mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn kháng cáo
tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
5. Về nghĩa vụ thi hành án: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành
theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân
sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND quận G;
- Chi cục THADS quận G;
- Các đương sự;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Hồng Cúc
11
Tải về
Bản án số 55/2024/KDTM-ST Bản án số 55/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 55/2024/KDTM-ST Bản án số 55/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất