Bản án số 51/2025/DS-ST ngày 08/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 51/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 51/2025/DS-ST ngày 08/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 51/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa bà Vũ Thị Thúy Hiền và anh Phan Văn Sơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 1 BC NINH
TNH BC NINH
Bn án s: 51/2025/DS-ST
Ngày 08 - 9 - 2025
V vic: Tranh chp hợp đồng dân s
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VC 1 BC NINH, TNH BC NINH
Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Phm Th Thy
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Hi Lý và bà Nguyn Th Nhàn
Thư phiên tòa: Ông Nguyn Hải Đăng - Thư Toà án nhân dân khu
vc 1 Bc Ninh.
Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 1 - Bc Ninh tham gia phiên
toà: Bà Nguyn Minh Hà - Kim sát viên.
Trong ngày 08 tháng 9 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân khu vc 1
Bc Ninh xét x thm công khai v án th s 254/2025/TLST-DS ngày 09
tháng 6 năm 2025 v việc “Tranh chấp hợp đng vay tài sntheo Quyết định đưa
v án ra xét x s 54A/2025/QĐSTXX-DS ngày 15/8/2025, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Vũ Thị Thuý H, sinh năm 1961; địa ch: S nhà 26, đường
T, t dân ph 5, th trn N, thành ph Bc Giang, tnh Bc Giang (nay t dân
ph 5, phưng Y, tnh Bc Ninh).
Người đại din theo u quyn của bà Th Thuý H: Ong Th T và
Ngô Th T Luậtthuộc văn phòng luật Anh H; địa ch: s 487, đường
H, phường G, tnh Bc Ninh. (Có đơn xin xét x vng mt)
- B đơn: Anh Phan Văn S, sinh năm 1979; địa ch: thôn B, xã Đ, thành ph
B, tnh Bc Giang (nay là thôn B, xã Đ, tnh Bc Ninh). (có đơn xin xét x vng
mt)
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khi kin, ti bn t khai, quá trình tham gia t tụng nguyên đơn
Vũ Thị Thúy H người đại din theo u quyn của nguyên đơn là bà Ngô Thị
T trình bày: Gia và anh Phan Văn S không có mi quan h gì, chquen biết
2
ngoài hi. biết anh S công tác ti công an tnh Bc Giang nên đã tin tưởng
đồng ý cho anh Sơn vay s tin 4000USD (Đô la M), c th: Ngày 3/2/2010,
cho anh Sơn vay 1.000 USD (Một nghìn Đô la M), tha thun tin lãi 600.000
đồng/tháng; ngày 22/2/2010, cho anh Sơn vay 3.000 USD (Ba nghìn Đô la
M), tha thun tiền lãi là 1.800.000 đồng/tháng.
C hai ln vay tin, anh S đều t tay viết Giy vay tin, ký, ghi h tên
mình vào Giy vay giao li giy gc cho gi. Trong c hai Giy vay tin
trên, anh S đều ghi “Khi H cn, tôi trách nhim tr H s tin trên bng
USD lãi hàng tháng”. Tuy nhiên, k t khi vay đến nay, mc đã nhiều
ln gọi điện, nhắn tin cũng như gp trc tiếp để hi thúc vic tr tin vay và tin
lãi nhưng anh S không chu tr còn thái độ lng tránh, c ý không thanh toán
tin vay và tin lãi cho . Ti thời điểm cho anh Sơn vay 4.000 USD nêu trên,
không tìm hiu pháp lut v việc nhà nước cấm nhân trong nước giao dch, cho
vay bng ngoi hi. Đến nay, khi chun b làm th tc khi kiện đòi anh Sơn trả
tin vay 4.000USD mi biết được quy định này nên xác định vic cho vay
tin Đô la M gia anh S nêu trên bhiu do vi phạm điều cm ca pháp
lut. Nay khi kiện đề ngh Toà án gii quyết các vấn đề sau:
+ Tuyên b giao dch vay tài sn ngày 3/2/2010 giữa Thị Thuý H
anh Phan Văn S v vic vay 1000USD (Một nghìn đô la Mỹ) b vô hiu.
+ Tuyên b giao dch vay tài sn ngày 22/2/2010 giữa bà Vũ Thị Thuý H và
anh Phan Văn S v việc vay 3.000USD (Ba nghìn đô la Mỹ) b vô hiu.
+ Gii quyết hu qu ca giao dch hiu: Yêu cầu anh Phan Văn S phi
tr lại cho bà Vũ Th Thuý H s tin 4.000USD (Bn nghìn Đô la Mỹ) được quy
đổi thành tin đồng Vit Nam theo t giá hối đoái do Ngân hàng Nhà c (khu
vc 12) cung cp ngày 23/7/2025 25.177 VND/1 USD, c th: 4000USD x
25.177 VND/1 USD = 100.708.000đồng.
* Ti bn t khai, biên bn ghi li khai, quá trình tham gia t tng ti Tòa
án, b đơn anh Phan Văn S trình bày: Anh ng tác ti Công an tnh Bc Giang
t năm 2000 đến khoảng năm 2011 thì ngh vic xin ra khi ngành. Anh tha nhn
vay ca bà H tng s tin 4000USD (Đô la Mỹ), c th: Ngày 3/2/2010 vay
1000USD; ngày 22/2/2010 vay 3000USD nH trình bày đúng. Anh xác
định ch , ch viết trong các giy vay tin ngày 3/2/2010 và ngày 22/2/2010 do
H cung cp cho Toà án ca anh. T khi vay tiền đến nay anh chưa tr tin
3
gc tin lãi cho H. Nay bà H khi kiện đ ngh Tòa án tuyên hiu các
giao dch vay tin ngày 3/2/2010 và ngày 22/2/2010 gia bà H và anh, đồng thi
gii quyết hu qu ca giao dch dân shiu buc anh phi trHin s tin
4.000USD (Bốn nghìn đô la Mỹ) được quy đổi thành tin đồng Vit Nam theo t
giá hối đoái do Ngân hàng Nhà c (khu vc 12) cung cp ngày 23/7/2025
25.177 VND/1 USD, c th: 4000USD x 25.177 VND/1 USD =
100.708.000đồng, anh hoàn toàn nht trí.
Đi din Vin kim sát nhân dân khu vc 1 - Bc Ninh pt biu ý kiến v
vic tuân theo pp lut trong quá tnh gii quyết v án và pt biu ý kiến v
vic gii quyết v án:
- Quá trình gii quyết v án cũng như ti phiên toà hôm nay, Thm phán,
T phiên tòa, Hội đồng xét xử, nguyên đơn, b đơn đã chấp hành đúng quy
định ca B lut t tng dân s.
- V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đng xét x áp dng các Điu 121,
122, 127, 128, 137 B lut Dân s 2005; Điều 26, Điều 35; Điều 147 B lut T
tng dân s 2015, Lut s 85/2025/QH15 sửa đổi b sung mt s điu ca
BLTTDS; Điu 26, Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án, x:
+ Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic tuyên b
giao dch dân s cho vay tin giữa nguyên đơn bị đơn vô hiệu, đồng thi gii
quyết hu qu ca giao dch dân s vô hiu, buc b đơn phải tr cho nguyên đơn
s tin vay là 4.000 USD (đô la Mỹ) được quy đổi thành tiền đng Vit Nam theo
t giá hối đoái do Ngân hàng nhà c công b ngày 23/7/2025 1 USD =
25.177VND, c th: 4000USD x 25.177VND/1 USD = 100.708.000đồng.
+ V án phí: Do yêu cu khi kin ca nguyên đơn đưc chp nhn nên
Hin không phi chu án phí theo quy đnh. Anh Phan Văn S phi chu án phí v
tuyên b hợp đng hiệu 300.000 đng và án phí v gii quyết hu qu ca
hợp đồng vô hiu trên s tin 100.708.000đồng, c th: 100.708.000đồng x 5% =
5.035.400 đồng. Tng cng c hai loi án phí, anh Phan Văn S phi chu:
300.000đồng + 5.035.400 đồng = 5.335.400 đồng.
- Kiến ngh, khc phc vi phm: Không có.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
4
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án được thm tra
ti phiên tòa, sau khi nghe ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân
khu vc 1, tnh Bc Ninh căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng
xét x xét thy:
[1] V t tng:
[1.1] V s vng mt của các đương sự: Ti phiên tòa, nguyên đơn bị đơn
vng mt đều có đơn xin xét xử vng mt. Do vy, Hội đồng xét x vng mt
đối vi nguyên đơn, b đơn phù hp với quy định tại các Điều 227, 228, 238
B lut t tng dân s.
[1.2] V quan h pháp lut tranh chp thm quyn gii quyết v án:
Nguyên đơn đề ngh tuyên b hợp đồng vay tài sn vô hiu và gii quyết hu qu
ca hợp đồng vô hiu. Khi th Tòa án xác định quan h pháp lut là tranh chp
hợp đồng vay tài sn, nay Hội đồng xét x xác định quan h pháp lut tranh
chp v hợp đồng dân s, mà c thtranh chp yêu cu tuyên b hợp đồng vay
tài sn hiu và gii quyết hu qu ca hợp đng hiệu được quy định ti
khoản 3 Điều 26 ca B lut t tng dân s.
B đơn địa ch ti xã Đ, tnh Bc Giang (nay là Đng Vit, tnh Bc
Ninh), do vy v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph
Bc Giang, tnh Bc Giang (nay Tòa án nhân dân khu vc 1 Bc Ninh, tnh
Bc Ninh theo Ngh quyết s 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 ca U ban
Thưng v Quc hi v vic thành lp Tòa án nhân dân cp tnh, Tòa án nhân dân
khu vực, quy định phm vi thm quyn theo lãnh th ca Tòa án nhân dân cp
tnh, Tòa án nhân dân khu vc) là phù hp với quy đnh tại Điều 35, Điều 39 B
lut t tng dân s.
[1.3] V áp dng pháp luật: Các đương s thc hin giao kết hợp đồng vào
năm 2010, nên áp dụng các quy đnh ca B lutn s năm 2005 các văn bản
quy phm pháp lut ti thời điểm giao kết hợp đồng để gii quyết v án.
[1.4] V thi hiu khi kin v án: Tại Điều 136 ca B lut dân s năm
2005 quy định v thi hiu yêu cu Toà án tuyên b giao dch dân shiệu như
sau :
“1. Thời hiu yêu cu Toà án tuyên b giao dch dân s hiệu được quy
định tại các điều t Điều 130 đến Điều 134 ca B luật này hai năm, kể t ngày
giao dch dân s đưc xác lp.
5
2. Đối vi các giao dch dân s được quy định tại Điều 128 Điều 129 ca
B lut này thì thi hiu yêu cu Toà án tuyên b giao dch dân shiu không
b hn chế”.
Trong v án này xác định thi hiu khi kin theo quy đnh ti khoản 2 Điều
136 đã viện dn trên. Do vy, thi hiu khi kin yêu cu Toà án tuyên b giao
dch dân shiu trong v án này là không b hn chế nên không áp dng thi
hiu khi kin.
[2] V ni dung:
[2.1] V tính hp pháp ca hai hợp đồng vay tài sn:o các ngày 3/2/2010
ngày 22/2/2010, H anh S tha thun giao kết hợp đồng vay tài sn,
trong đó H là bên cho vay, anh S là bên vay. Tài sản cho vay là Đô la M, c
th:
+ Ngày 3/2/2010 H cho anh S vay 1.000 USD (Một nghìn đô la Mỹ), tho
thun tiền lãi là 600.000 đồng/tháng.
+ Ngày 22/2/2010, H cho anh S vay 3.000 USD (Ba nghìn đô la Mỹ), tha
thun tiền lãi là 1.800.000 đồng/tháng.
Trong hợp đồng các bên tha thun lãi nhưng không ghi thi hn tr n.
Sau khi lp hợp đồng xong, H đã giao tiền cho anh S đầy đ. Theo li khai ban
đầu anh S không tha nhn ch ký, ch viết trong các giy vay tin ca anh,
tuy nhiên anh không đ ngh Tòa án trưng cầu giám đnh. Sau anh S thay đi li
khai xác định anh vay tin ca bà H, ch ch viết trong các giy vay tin
do bà H cung cp cho Tòa án đề ngày 3/2/2010 và ngày 22/2/20210 là ca anh.
Căn c vào các Điều: 121, 122, 123, 124, 471, 473, 474 ca B lut dân s
năm 2005, thì các bên thực hin giao dịch đúng về mt ch th, hình thc, mc
đích bên cho vay đã giao tài sản là 4.000 USD ô la Mỹ) cho bên vay đầy đủ.
Tuy nhiên tại điểm b Điều 122 quy đinh về: Điều kin hiu lc ca giao
dch dân s:“b. Mục đích nội dung ca giao dch không vi phạm điều cm ca
pháp luật...”. Tại Điều 22 ca Pháp lnh ngoi hối năm 2005 quy
định: “Trên lãnh th Vit Nam, mi giao dch, thanh toán, niêm yết, qung cáo
của người cư trú, người không cư trú không được thc hin bng ngoi hối...”.
Các bên giao dch vi nhau bằng Đô la Mỹ là ngoi hối. Như vậy ni dung
ca hợp đồng đã vi phạm điều cm. Tc là các bên giao kết hợp đồng vay tài sn
bng USD (Đô la Mỹ) là không được phép. Như vy 2 hợp đồng vay tài sn trên
bhiệu theo quy định của Điều 127 Điu 128 ca B lut dân s năm 2005.
6
Hin yêu cu tuyên b hai hợp đồng vay tài sn trên vô hiệu là có căn cứ nên
đưc Hội đng xét x chp nhn.
[2.2] Gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu:
Tại Điều 137 ca B lut dân s 2005 quy đinh: “Hu qu pháp lý ca giao
dch dân s hiu: 1. Giao dch dân s hiệu không làm phát sinh, thay đi,
chm dt quyền, nghĩa vụ dân s ca các bên k t thời điểm xác lp. 2. Khi giao
dch dân s hiu thì các bên khôi phc li tình trạng ban đầu, hoàn tr cho
nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn tr đưc bng hin vt thì phi hoàn tr
bng tin, tr trưng hp tài sn giao dch, hoa li, li tức thu được b tch thu
theo quy định ca pháp lut. Bên có li gây thit hi phi bồi thường”.
Như vy hợp đồng vô hiu không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân s ca
các bên k t thời điểm xác lp hợp đng, các bên khôi phc li tình trng ban
đầu, hoàn tr cho nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn tr đưc bng hin vt
thì phi hoàn tr bng tiền. Do đó anh S phi hoàn tr li toàn b tài sản đã nhận
là 4.000 USD cho bà H. Tuy nhiên tại Điều 22 Pháp lnh Ngoi hối năm 2005 đã
vin dn phn trên và khoản 13 Điều 1 Pháp lnh sửa đổi, b sung mt s điu
ca Pháp lnh ngoi hi năm 2013 quy định mi giao dch, thanh toán bng ngoi
hối đều không được phép. Nên cn quy đổi ra giá tr tương đương bằng đồng Vit
Nam để buc anh S tr li cho bà H là phù hp.
C th : Theo đơn khởi kiện nguyên đơn đề ngh tính theo giá ngoi hi ti
thời điểm xét x, tuy nhiên quá trình tham gia t tng ti Tòa án nguyên đơn
b đơn đu đề ngh Tòa án tính theo giá ngoi hối do Ngân hàng nc (chi
nhánh khu vực 12) đã cung cp ngày 23/7/2025 là 1 USD = 25.177 VND, c th:
4000USD x 25.177VND/1 USD = 100.708.000đồng là phù hp, cn chp nhn.
[3] Về án phí: Căn cứ Điu 147 B lut t tng dân s; khoản 2 Điều 26;
Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hi, quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí, l phí Tòa án. Buc Anh Phan Văn S phi chu án phí v tuyên b
hợp đồng vô hiệu là 300.000 đngán phí v gii quyết hu qu ca hợp đng
hiu trên s tin 100.708.000đồng, c th: 100.708.000đồng x 5% = 5.035.400
đồng. Tng cng c hai loi án phí, anh Phan Văn S phi chu: 300.000đồng +
5.035.400 đồng = 5.335.400 đồng.
Do yêu cu khi kin ca nguyên đơn đưc chp nhn nên Vũ Thị Thuý
H không phi chu án phí dân s sơ thẩm.
7
[4] V quyền kháng cáo: Các đương sự được quyn kháng cáo bn án theo
quy định ca B lut t tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều: 121, 122, 123, 124, 127, 128, 137, 471, 473 và Điu 474
ca B lut dân s năm 2005; căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 37,
khoản 1 Điều 39; Điều 147, khoản 1 3 Điều 228, Điều 235, Điều 266, Điu
271, Điều 273 ca B lut t tng dân s.
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Điều 27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBNTVQH
14 ngày 30/12/016 ca Ủy ban thường v Quc hội, quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun s dng án phí và l phí Tòa án; Khoản 2 Điều 27 Pháp
lnh v án phí l phí Toà án ngày 27/02/2009.
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Thị Thúy H, tuyên b các giao
dch vay tài sn sau vô hiu:
- Giao dch vay tài sn ngày 3/2/2010 giữa Thị Thuý H anh Phan
Văn S v vic vay 1000USD (Mt nghìn Đô la M).
- Giao dch vay tài sn ngày 22/2/2010 giữa bà Vũ Thị Thuý H và anh Phan
Văn S v vic vay 3.000USD (Ba nghìn Đô la M) .
2. Buc anh Phan Văn S phi tr li cho Vũ Thị Thúy H 4.000USD ô
la M) được quy đổi thành tiền đồng Vit Nam theo t giá hối đoái do Ngân hàng
Nhà nước công b ngày 23/7/2025 100.708.000đồng (Một trăm triệu bảy trăm
linh tám nghìn Việt Nam đồng).
K t khi bn án hiu lc pháp luật, người được thi hành án đơn đ
ngh thi hành án mà người phi thi hành án không thi hành hoc thi hành không
đầy đủ s tin phải thi hành thì người phi thi hành án còn phi chu tin lãi đối
vi s tin chm tr tương ứng vi thi gian chm tr theo mc lãi suất quy định
tại Điều 357 và Điều 468 ca B lut dân s.
3. V án phí:
3.1. Bà Vũ Thị Thúy H không phi chu án phí dân s sơ thẩm.
3.2. Buc anh Phan Văn S phi chu án phí án phí dân s thẩm 5.335.400
đồng.
8
4. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vng mt ti phiên tòa đưc
quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bn án
đưc niêm yết theo quy định ca pháp lut.
5. ng dn thi hành án: Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh
tại Điều 2 Lut Thi hành án dân s thì người phi thi hành án dân s có quyn t
nguyn thi hành án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6,7,
7a, 7b 9 Lât Thi hành án dân s; Thi hiê thi hành án được thc hin theo
quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
T.M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Bc Ninh;
- VKSND tnh Bc Ninh;
- VKSND khu vc 1- Bc Ninh;
Thm phán - Ch ta phiên toà
- Phòng THADS khu vc 1 Bc Ninh;
- Các đương sự;
- Lưu HS, Vp.
Phm Th Thy
9
10
11
12
Tuy nhiên, phần văng này đã xiên vào gia cnh phía Bc ca thửa đất to
thành mt hình t giác vi diện tích 0,5m2. Đồng thi nếu không tháo d phn
13
văng lấn sang của ngôi nhà trong trường hợp gia đình chị Vân xây dng nhà
thì không th xây thng tha đất mà phải xây lượn qua phần văng này. Nếu như
vy s không đảm bo tính thm m của ngôi nhà không đm bo cho quyn
li của gia đình chị Vân.
14
Tải về
Bản án số 51/2025/DS-ST Bản án số 51/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 51/2025/DS-ST Bản án số 51/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất