Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST ngày 09/07/2024 của TAND TX. Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 50/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST ngày 09/07/2024 của TAND TX. Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Ngã Năm (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 50/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Sơn Ngọc N và ông Sơn S đăng ký kết hôn vào ngày 12-01-2008 tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện (nay là thị xã) Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng. Quá trình chung sống, vợ chồng có với nhau một đứa con chung tên Sơn Chí C, sinh ngày 28-11-2010, hiện đang sống chung bà N. Do trong cuộc sống chung có nhiều mâu thuẫn, tình cảm vợ chồng không còn nên bà N và ông S đã ly thân từ năm 2019 đến nay.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ NGÃ NĂM TỈNH SÓC TRĂNG

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  

  


Bản án số: 50/2024/HNGĐ-ST                                                Ngày 09 – 7 – 2024

V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn

 

NHÂN DANH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

A ÁN NN DÂN THỊ XÃ NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG - Thành phn Hội đng xét xử thẩm gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Thanh Lâm. Các Hội thẩm nhân dân:  1. Bà Đàm Th Thanh Loan.

  2. Ông Hoàng Văn Thái.

- T ký phiên tòa: Ông Nguyn Minh n Thư ký Tòa án nhân dân thị xã N Năm, tỉnh Sóc Trăng.

 

Ngày 09 tháng 7 m 2024, tại tr sở Tòa án nhân dân thị Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng, xét xử sơ thm công khai v án thụ lý số 65/2024/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 5 năm 2024 v việc “Ly hôn, tranh chp về nuôi con khi ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 107/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 30 tháng 5 năm 2024, gia các đương sự:

 

- Nguyên đơn: Bà Sơn Ngọc N, sinh năm 1987; địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện T, tnh Sóc Trăng (vng mặt).

 

- Bị đơn: Ông Sơn S, sinh năm 1979; đa ch: Ấp L, T, thị xã N, tỉnh Sóc Trăng (vắng mặt).

 

NI DUNG VỤ ÁN:

 

Theo đơn khởi kin lời khai trong hồ sơ vụ án, nguyên đơn Sơn Ngc N trình bày và yêu cầu như sau:  

n Ngọc N ông Sơn S đăng kết hôn vào ngày 12-01-2008 ti Ủy ban nhân dân T, huyn (nay là th xã) Ngã Năm, tnh Sóc Trăng. Q trình chung sống, vợ chng có với nhau mt đa con chung tên Sơn Chí C, sinh ngày 28-11-2010, hiện đang sống chung bà N. Do trong cuc sống chung có nhiu mâu thun, tình cảm vợ chồng không còn nên bà N và ông S đã ly thân t năm 2019 đến nay.

 

Theo đơn khi kin, bà Sơn Ngọc N yêu cầu Tòa án gii quyết: - Về quan hệ hôn nhân: Yêu cu ly n với ông Sơn S;


- Về con chung: Yêu cầu giao cu Sơn C C, sinh ngày 28-11-2010 cho bàn Ngọc N trc tiếp nuôi dưỡng đến tuổi trưởng thành và không yêu cầu ôngn S phi thực hiện nghĩa vụ cp dưỡng cho con.

 

- Về tài sn chung, nợ chung, nghĩa vụ cp dưỡng giữa vợ và chồng khi ly hôn: Nguyên đơn không yêu cu xem xét, gii quyết.

 

Ý kiến của b đơn ông Sơn S:

 

Trong quá tnh giải quyết vụ án, a án đã tống đạt hp lệ các văn bn tố tng gồm: Thông báo về vic thụ lý v án, thông báo về việc m phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chng cứ và hòa giải, Quyết định đưa v án ra xét xử và Quyết đnh hoãn phiên tòa. Tuy nhiên, b đơn không văn bn trình bày ý kiến đối vi nội dung u cầu khởi kiện của nguyên đơn.

 

Theo Tờ nguyện vọng ngày 16-4-2024, cháu Sơn Chí C có nguyện vọng tiếp tc sng chung với mẹ sau khi cha mẹ ly hôn.

 

Tại phiên a sơ thẩm, nguyên đơn có đơn đ nghị xét x vắng mặt, bị đơn đã đưc Tòa án triu tập hp lệ ln th hai nhưng vng mặt không có lý do.

 

NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:

[1] Nguyên đơn yêu cầu được ly n vi b đơn đang cư trú tại th N, tnh Sóc Tng; u cầu giải quyết vn đề con chung; về tài sản chung, nợ chung và nghĩa v cp ng của vợ chồng sau khi ly hôn, nguyên đơn không yêu cầu giải quyết. Tòa án nhân dân thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng th vụ án và xác định quan hệ pháp luật giải quyết v việc Ly hôn, tranh chấp về ni con khi ly hôn đúng theo quy định tại khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của B luật T tụng dân sự.

 

[2] Ti phiên tòa thẩm, nguyên đơn yêu cu xét xử vắng mt, bị đơn đã được Tòa án triệu tập hp lệ ln thứ 2 nhưng vắng mt không do. Hội đồng xét xử căn c quy định ti khoản 2 Điều 227, khon 3 Điều 228, Điều 238 của B luật Tố tụng dân sự tiến nh xét xử vng mặt tất cả các đương sự.  

 

[3] Về quan hệ hôn nhân, Sơn Ngc N và ông Sơn S đã t nguyn kết hôn được quan có thẩm quyn cấp giy chứng nhn đăng ký kết hôn. Do cuộc sống hôn nhân không hòa hp, N cho rng vợ chồng phát sinh nhiu mâu thuẫn. Mặc dù chưa bn án, quyết định cho ly hôn nhưng trên thc tế thì vợ chồng đã sống ly thân, không còn tình nghĩa vợ chng, thuc mt trong c trưng hp cho thy n nhân đã lâm vào tình trạng trm trng, đi sống chung không thể kéo dài, mc đích ca n nhân không đt được theo quy định ti đim a khon 3 Điều 4 của Ngh quyết s 01/2024/NQ-HĐTP ny 16-5-2024 của Hội đng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nay một bên khởi kin yêu cầu ly hôn nên Hội đồng xét xử giải quyết cho vợ chồng được ly hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.  

 

[4] Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưng, go dục con sau khi ly hôn: Bàn Ngọc N và ông Sơn S có 01 con chung chưa tnh niên là cháu Sơn Chí C, sinh ngày 28-11-2010, đang sống chung vi bà Sơn Ngọc N, nh cảm gắn bó với

 

2

 


mẹ, điu kiện sng được đảm bảo. Sau khi cha mẹ ly hôn, cháu Sơn Chí C có nguyn vọng tiếp tục sống chung với mẹ. T khi thụ lý v án đến nay, Tòa án đã tống đạt hp l các văn bn tố tụng để thông báo cho ông S biết yêu cầu v việc giao con chung cho bà N trực tiếp nuôi dưỡng. Tuy nhiên, ông S không có ý kiến phản đi hay đưa ra yêu cầu nào khác v việc nuôi ng con chung. Vì vậy, Hi đồng xét xử xét thấy việc tiếp tục giao cháu C cho bà N trực tiếp nuôing đến tuổi trưởng thành là p hợp đúng theo quy đnh tại Điều 81và Điều 82 Luật Hôn nn gia đình. Ông Sơn S có quyền nghĩa v thăm nom con không ai đưc cản trở.

 

[5] V cp ng cho con sau khi ly hôn, tài sn chung, nợ chung và nghĩa v cp ng của vợ, chồng khi ly n: Đương sự không có yêu cầu nên Hi đng xét xử không xem xét, giải quyết trong vụ án này.

 

[6] T nhng phân tích trên, xét thấy yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là có cơ sở nên được Hội đng xét xử chấp nhận.

[7] V án phí sơ thẩm: Nguyên đơn phải chu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm theo quy định tại khoản 4 Điu 147 của B lut T tụng dân s và điểm a khoản 5 Điều 27 ca Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 củay ban Thường v Quốc hi quy đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, qun và sử dụng án phí và lệ pTòa án.

 

Vì các lẽ trên,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

n c vào khoản 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu 39, khon 4 Điu 147, Điu 227, Điều 228, Điều 235, Điều 238, Điều 266, Điu 271, khon 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự; khon 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82 của Lut Hôn nhân và gia đình; điểm a khon 3 Điu 4 của Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16-5-2024 ca Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân n tối cao ớng dẫn áp dụng một s quy định của pp luật trong giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ny 30-12-2016 của y ban Thường vụ Quốc hi quy định về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản và s dụng án phí và lệ phí Tòa án.

 

Tuyên x:  

1. Chp nhn u cu khi kiện của nguyên đơn Sơn Ngọc N.

 

- Về quan hệ hôn nhân: Bà Sơn Ngọc N và ông Sơn S được ly hôn.

 

- V con chung: Giao cháu Sơn Chí C, sinh ngày 28-11-2010 cho bà n Ngọc N trực tiếp nuôi dưỡng đến tui trưởng thành (đủ 18 tuổi). Ông Sơn S có quyền và nghĩa v thăm nom con mà không ai được cn trở.  

 

- V nghĩa vụ cấp dưỡng cho con, tài sn chung, nợ chung và nghĩa vụ cấp dưỡng của vợ chồng khi ly n: Không xem xét, giải quyết trong vụ án này.

 

 

 

3

 


2. Án p n nhân gia đình sơ thẩm: Bà n Ngc N phải chịu 300.000 đồng, nhưng đưc khấu trừ vào số tin tm ng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0002626 ngày 25-4-2024 của Chi cục Thi nh án dân s thịN Năm, tỉnh Sóc Trăng.

 

3. c đương sự quyền m đơn kháng cáo bn án này trong thời hạn 15 ngày k t ngày tuyên án; đương s vắng mặt ti phiên tòa mà không ngưi đại diện thì thi hn kng cáo tính t ngày nhận được bản án hoặc bn án được niêm yết theo quy định ca pháp luật tố tụng dân sự.  

 

Trường hp bn án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì ngưi được thi hành án, người phải thi hành án quyn tha thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi  hành án, tự nguyện thi hành án hoặc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 7a 9 Lut Thi hành án dân sự, thời hiu thi hành án thực hin theo quy định tại Điu 30 Luật Thi hành án n sự./.

 


 

Nơi nhận:

- VKSND th xã Ngã m; - UBND xã Tân Long;

- Chi cục THADS thNgã Năm;

- Phòng KTNV-THA TAND tnh Sóc Trăng; - Các đương sự;

- Lưu hồ sơ vụ án.

 

 

 

 

     


 

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM THẨM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA

 

 

 

 

 

Lê Thanh Lâm


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

Tải về
Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất