Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 49/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 49/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn t và B
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN N
HUYỆN CU NGANG
TỈNH T VINH
Bn án s: 49/2025/HNGĐ-ST.
Ngày 24/4/2025.
V/v Ly hôn, tranh chp về nuôi
con lyn
CỘNG H XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập T do - Hạnh pc
NN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TOÀ ÁN NHÂN N HUYN CẦU NGANG TỈNH T VINH
- Thành phần Hội đng xét xsơ thm gm có:
Thẩm phán - Ch to phn toà: Ông Lý Thanh Lâm.
c Hội thẩm nn dân: Ông Nguyễn Trung Hòa.
Ông Bùi Văn Cuôi.
- Thư phiên a: Ông Chung Hu Toàn, là Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
huyn Cầu Ngang, tỉnh T Vinh.
- Đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn Cu Ngang, tỉnh TVinh tham
gia phiên toà: Ông Nguyn Tn An Kiểm sát viên.
Trong ny 24 tháng 4 năm 2025, ti tr sToà án nhân dân huyện Cu
Ngang, tỉnh Trà Vinh xét xsơ thm công khai ván th lý số: 182/2025/TLST-
HN, ngày 12/02/2025, về vic Ly hôn, tranh chp v nuôi con khi ly hôn theo
Quyết đnh đưa ván ra xét x s: 112/2025/QĐXXST-HN, ngày 10/4/2025 gia
các đương s:
Ngun đơn: Ch Thạch Thị T, sinh năm 1993. Đa chỉ: p S, xã H, huyn
C, tỉnh T Vinh. mặt.
B đơn: Anh Thạch P, sinh năm 1984. Đa ch: p S, xã H, huyện C, tỉnh Trà
Vinh. Vng mt, có đơnu cu xét xvắng mt.
NỘI DUNG V ÁN:
Ti đơn khởi kin, trong quá trìnht xnguyên đơn chị Thch ThT trình
bày:
- Về hôn nhân: Ch anh P xác lp hôn nhân năm 2010 và có đăng ký kết
hôn ngày 23/10/2012 ti UBND xã H, huyện C, tỉnh Trà Vinh, vchồng cùng đi
đăng kết hôn. Khi tiến đến hôn nhân, ch anh P không có quen nhau trước mà
2
do mai mi, có làm l cưới theo phong tục tập qn, Ntrang ngày cưới đã bán
không còn.
Quá trình chung sống đến năm 2016 thì phát sinh mâu thuẫn, do bất đng
quan điểm trong đời sng vchng về ứng xử giao tiếp và tình cảm, anh P sng bên
vnhưng anh không quanm cuc sống gia đình, anh không ngh nghip, cha m
chng cho đất anh P tự ý bán lấy tin tiêu xài cá nn hết, anh P tham gia ungợu
thường xun, mi lần ung rượu về nhà là kiếm chuyện gây g, đập phá tài sản ca
cha mvợ, anh P luôn gây bo lc gia đình như hâm da đánh ch rt nhiu ln, anh
chửi xúc phạm cha m hai bên, không tôn trng ai cả…vợ chng sng không hạnh
phúc, đến năm 2017 ch đi làm thuê tại thành ph H Chí Minh và sng ly thân cho
đến nay, trong thời gian sng ly tn vchng không gặp mt, không liên lạc nhau,
mnh ai nấy sng, đã sng ly thân 08 năm nênnh cảm không còn. Nay chị yêu cầu
giải quyết cho chị được ly hôn với anh Thạch P.
- Về nuôi conn: Thạch Hoàng L, sinh ngày 14/9/2011 (đang sng với cha)
và Thch Th Ân H, sinh ny 03/6/2014 ang sng với m). Ch tự nguyện giao
con n Thạch Hoàng L cho anh P nuôi dưỡng, ch xin được quyền nuôi con tên
Thch Th Ân H khi ly hôn.
- Về cp dưỡng nuôi con, tài sn chung vợ chồng số nphi thu phi trả:
Chị không tranh chấp, không khởi kiện. Ngoài ra ch không có yêu cu gì khác.
Ti phiên tòa lần thnhất, anh Thạch P vắng mt và có làm đơn yêu cầut
xử vng mt nên không có lời trình bày.
Ti phiên a Thch Hoàng L, sinh ny 14/9/2011 vắng mt, tại biên bn
ghi lời khai Thch Hoàng L trình bày: Tờng hợp cha m ly hôn, nguyện vng ca
con xin được sng với cha.
Ti phiên tòa Thch Th Ân H, sinh ngày 03/6/2014 trình bày: Trường hp
cha m ly hôn, nguyn vng ca con xin được sống với mẹ.
Lời phát biểu của Kim sát vn.
- Về vic tuân theo pháp luật: Th tục thlý hồ sơ vụ án, xác đnh quan h
pháp luật, c đnh người tham gia tố tng, thành phần tham gia phiên hp tiếp cn
công khai chứng c và hòa giải, thành phần Hi đng xét xử đu đúng quy đnh pháp
luật. Các n bn tố tụng từ khi nhận đơn khởi kin đến khi Quyết đnh đưa vụ án ra
xét xử đu tống đạt đầy đ. Tại phiên tòa Hội đng xét xử đã tiếnnh đúng tnh tự
th tc theo quy đnh của B luật T tụng dân sự.
- Về giải quyết vụ án: Đề ngh Hi đngt xử chấp nhận đơn khởi kiện ca
ch Thạch Thị T, xử cho ch T được ly hôn với anh Thạch P, giao con tên Thạch
Hoàng L, sinh ngày 14/9/2011 cho anh P nuôi dưỡng; giao con n Thch Th Ân H,
sinh ngày 03/6/2014 cho ch T nuôi dưỡng. V cp dưỡng nuôi con, i sn chung
vchng và s nphi thu, phải tr do các đương sự không tranh chấp, không khởi
kiện n không xem xét giải quyết. Buc chị T np án phí hôn nhân sơ thẩm theo
quy đnh ca pp luật.
3
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các i liệu có trong h sơ v án, được thẩm tra ti phiên
tòa, căn co kết quả tranh lun ti phiên a, Hi đng t xử nhận đnh.
[1]. V thtc tố tụng: Xét thấy anh Thch P là b đơn trong v án, tại phiên
tòa t xử lần th nht, anh P vng mặt và có làm đơn yêu cu xét xử vắng mt. Căn
cứ Điều 228 ca B luật Tố tụng dân sự, a án tiến nh xét x v án theo quy
đnh ca pp luật.
[2]. V quan hệ pháp luật tranh chấp: Xét thấy chị T khởi kin anh P yêu cầu
giải quyết cho chị được ly hôn với anh P, ch giao con n Thạch Hoàng L, sinh ny
14/9/2011 cho anh P nuôi dưỡng, chị xin được quyn nuôi con n Thạch Th Ân H,
sinh ny 03/6/2014 khi ly hôn. Ngoài ra ch T không yêu cầu gì kc. Căn cứ khoản
1 Điều 28 ca B luật Ttng dân sự, xác đnh quan hệ pháp luật là Ly hôn, tranh
chấp về nuôi con khi ly hôn” thuc thm quyn giải quyết của Tòa án.
[3]. V u cu khởi kin ca nguyên đơn đi với b đơn:
- V hôn nhân: Xét thy ch Thạch Th T và anh Thạch P c lập hôn nn
năm 2010 và có đăng ký kết hôn ny 23/10/2012 ti UBND xã H, huyện C, tỉnh
Trà Vinh, vchồng cùng đi đăng ký kết hôn, xác đnh đây là hôn nhân hợp pháp.
Nguyên nn mâu thuẫn vchng:
- ChThch ThT khai: Quá trình chung sng đến năm 2016 thì phát sinh mâu
thuẫn, anh P sng bên vợ nhưng không quan m đến cuc sng gia đình, anh không
ngh nghip, cha m chng cho đất anh P bán lấy tin tiêu xài cá nn hết, anh còn
tham gia ung rượu thường xuyên, mi lần ung rượu đi vnhà là kiếm chuyện gây
g, đp phá i sn trong n cha m vợ, anh luôn gây bạo lực gia đình nhưm da
đánh chị, chi c phm cha m hai bên, không tôn trng ai c…vợ chng sng ly
thân t năm 2017 đến nay là 08 m, không gặp mt, không liên lc nhau nên nh
cm không còn. Nay chị yêu cầu giải quyết cho chị được ly hôn với anh Thch P.
- Đi với anh Thch P: Tòa án giao thông báo thlý ván và thông báo về
phiên họp kiểm tra việc giao np, tiếp cn công khai chứng c hòa giải cho anh
nhận đ anh tham gia tố tụng thc hiện quyn, nga v của mình theo quy đnh của
pháp luật. Ti các phiên họp công khai chứng cứ và hòa giải anh P đều vắng mt
không lý do nên phiên hòa giải đoàn tụ không tiến hành được. Ngày 12/3/2025 anh
P có cung cp lời khai cho Tòa án là anh không đồng ý ly hôn với ch T, lý do gia
đình anh có truyền thng đã kết hôn thì không được ly hôn, mặt kc anh P không
chđng gặp chị T để thương lượng hàn gắn nh cm vợ chng, anh không đến
Tòa án tham gia hòa giải đoàn t vchng, mâu thuẫn giữa ch T và anh P tiếp tục
phát sinh. Tđó cho thấy khả ng hàn gắn đoàn tụ vợ chồng là không có kết quả.
Xét thấy mâu thuẫn vchng giữa ch T anh P xảy ra từ năm 2017 kéo
dài đến nay, anh chị đu bmặt, mạnh ai nấy sống, không quanm đến tình nghĩa
vchng, mâu thun tiếp tục pt sinh, nh đến nay vchng đã sng ly thân 08
năm, tại phiên tòa ch T xác đnh nh cm vchồng không còn cương quyết ly
4
hôn không chung sống với anh P. Từ đó làm cho mâu thuẫn vợ chồng ny càng
trm trng, đời sng chung không th kéo dài, mc đích hôn nn không đt được.
Căn cĐiu 56 ca Lut hôn nhân gia đình năm 2014, Hội đng xét xchấp
nhận đơn khởi kiện ca chị T, x cho chị T được ly hôn với anh P là đúng quy đnh
ca pháp luật.
- V con chung: Xét thy ch T anh P chung sng sinh 02 người con n
Thch Hoàng L, sinh ngày 14/9/2011 (có nguyện vng sng với cha) và Thạch Th
Ân H, sinh ny 03/6/2014 (có nguyện vọng sng với mẹ). Trong thời gian sống ly
thân anh P nuôi con n Thạch Hoàng L và ch T nuôi con n Thch Th Ân H, anh
ch nuôi dưỡng chăm sóc các con chu đáo v mi mặt. Quá trình giải quyết ván
cũng như tại phiên a ch T tự nguyn giao Thch Hoàng L cho anh P nuôi dưỡng,
ch T xin được quyn nuôi con n Thạch Th Ân H là phù hợp với nguyện vng ca
các con xin được sng với cha, sng với m. Để tạo điều kin cho các con có cuc
sng ổn đnh, nhằm phát triển lành mnh v th chất tinh thần. Xét thy ch T yêu
cu gii quyết về quyền nuôi dưỡng chăm sóc các con khi ly hôn nêu trên là phù hợp
với quy đnh ca pháp luật và được Hi đng xét x chấp nhận.
- Về cp dưỡng nuôi con,i sn chung vchng, s nphải thu, phi tr:
Quá trình th lý giải quyết ván cũng như tại phiên a, do các đương skhông
tranh chấp, không khởi kiện. Hi đng xét xử không xem xét giải quyết.
[4]. V án phí hôn nn sơ thm: Buc Thạch Th T có nghĩa vụ nộp 300.000
đng.
[5]. Xét lời ca Kim sát viên trình bày vtnh tự thtục tố tụng và hướng
giải quyết ván nêu trên là phù hợp với quy đnh pháp luật và được Hi đng xét
xử chp nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn ckhon 1 Điều 28, các Điu 147, 228, 235, 273 ca B luật T tụng
dân sự.
Căn ccác Điu 51, 53, 54, 56, 57, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia
đình m 2014.
Căn cĐiu 27 của Nghị quyết s: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
ca y ban thường vụ Quốc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và sdụng án phí và l phí a án.
Tuyên x: Chấp nhận đơn khởi kiện của chị Thạch Th T.
1. V hôn nhân: Xcho chị Thạch Th T được ly hôn với anh Thạch P.
2. V quyn nuôi con:
- Chị Thch Th T được quyn trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
con n Thạch Th Ân H, sinh ngày 03/6/2014 khi ly hôn.
5
- Anh Thạch P được quyn trc tiếp trông nom, cm sóc, nuôi dưỡng con
n Thch Hoàng L, sinh ny 14/9/2011 khi ly hôn.
- Chị Thạch Th T và anh Thch P quyn, nga v thăm nom con chung
mà không ai được quyn nn cn. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia
đình không được cn trỡ nời không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con chung.
3. V án phí hôn nhân sơ thẩm: Buc chị Thạch Th T np 300.000 đng
nng được tr o 300.000 đồng tiền tạm ứng án p theo biên lai thu tin số
0011640, ngày 10/02/2025 do chị Thch Thị T np cho Chi cục thi hành án dân s
huyn Cầu Ngang thu. Ch Thch Th T đã np đ án phí.
4. V quyn kháng cáo:
- Chị Thch Th T có mặt tại phiên tòa có quyn làm đơn kháng cáo trong
hạn 15 ny kể từ ngày tuyên án.
- Anh Thạch P vng mt ti phiêna có quyn làm đơn kng cáo trong hạn
15 ngày, kể từ ngày anh nhận được bản án hoặc bn án được niêm yết hp l theo
quy đnh ca pp luật.
Trường hợp bn án, quyết định được thi hành theo qui đnh ti Điều 02 Lut
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n
s có quyền tho thun thi hành án, quyền u cu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoc bỡng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều
9 Lut Thi nh án dân sự; thời hiu thi hành án được thực hiện theo qui định ti
Điều 30 của Lut thi hành án dân sự./.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh TVinh;
- VKSND huyện, tnh;
- Chi Cục THADS huyện;
- UBND xã Hiệp Hòa, huyện Cầu
Ngang, tỉnh T Vinh.
- Các đương sự;
- Lưu h v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
Thm phán – Ch ta phna
Lý Thanh Lâm
Tải về
Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất