Bản án số 48/2025/HNGĐ-ST ngày 14/04/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 48/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 48/2025/HNGĐ-ST ngày 14/04/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 48/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CHÂU THÀNH A
TNH HU GIANG
Bn án s: 48/2025/HNGĐ-ST
Ngày:
14 4 2025
V/v tranh chp ly hôn, nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGA VIT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CHÂU THÀNH A, TNH HU GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Đô.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Phước Trung.
2. Bà Lê Thanh Xuân.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Minh Thông Là Thm tra viên Tòa án
nhân dân huyn Châu Thành A, tnh Hu Giang.
- Đại din Vin kim t nhân dân huyn Châu Thành A, tnh Hu
Giang
tham gia phiên toà: Ông Trn Hoàng Panal - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 4 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Châu Thành
A, tnh Hu Giang m phiên tòa xét x sơ thẩm công khai v án th s
225/2024/TLST-HNGĐ ngày 27 tháng 11 năm 2024 v vic tranh chp ly hôn,
nuôi con theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 63/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 26 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Nguyn Th T, sinh năm 1990. Yêu cu xét x vng
mt.
Địa ch: p Nhơn Hòa, xã Nhơn N, huyn Châu Thành A, tnh Hu
Giang.
2. B đơn: Anh Nguyn Tn T, sinh năm: 1985. Yêu cu xét x vng mt.
Địa ch: p Nhơn Hòa, xã Nhơn N, huyn Châu Thành A, tnh Hu
Giang.
NI DUNG V ÁN:
Trong Đơn khi kin quá trình t tng tại Tòa án, nguyên đơn Ch
Nguyn Th T trình bày: Ch và Anh Nguyn Tn T quen biết tìm hiu nhau,
t nguyn tiến ti hôn nhân, t chc l i đăng kết hôn ti y ban
nhân dân Nhơn N, huyn Châu Thành A, tnh Hu Giang ngày 04/9/2013.
Quá trình chung sng hnh phúc mt thời gian đến tháng 5/2024 thì phát sinh
2
mâu thun, nguyên nhân do bất đồng quan đim sng, tính tình không hp
nhau nên đã ly thân t tháng 11/2024 đến nay. Nhn thy hôn nhân không hnh
phúc, mục đích hôn nhân không đạt được. vy, ch yêu cu Tòa án gii quyết
cho ch đưc ly hôn vi Anh Nguyn Tn T.
V con chung: 01 (mt) con chung tên Nguyn Thanh N (n), sinh
ngày 19/5/2014. Ch yêu cầu được nuôi dưỡng cháu Nhn, ch không yêu cu
Anh Nguyn Tn T cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn chung và n chung: Không có.
Ti Biên bn ly lời khai đương sự ngày 17/01/2025 b đơn Anh Nguyn
Tn T trình bày: Anh và Ch Nguyn Th T quen biết có tiến ti hôn nhân
đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân xã Nhơn N. Anh và ch T chung sng hnh
phúc mt thi gian thì phát sing mâu thun và ch T đã bỏ nhà đi t tháng
11/2024 đến nay không v nhà. Đối vi yêu cu ly hôn ca ch T thì anh đồng ý
ly hôn.
V con chung: 01 (mt) con chung tên Nguyn Thanh N (n), sinh
ngày 19/5/2014. Con chung đang sng cùng anh. Anh yêu cầu được nuôi dưỡng
con chung. Anh không yêu cu ch T cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn chung và n chung: Không có.
Quá trình t tng nguyên đơn Ch Nguyn Th T và b đơn Anh Nguyn
Tn T đều yêu cu xét x vng mt.
Kim sát viên phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut t tng trong
quá trình gii quyết v án: Trong quá trình gii quyết v án ca Thm phán, Hi
đồng xét x đã tuân thủ đúng quy đnh pháp luật, đảm bảo đúng v thi hn
cũng như trình tự th tc. Ti phiên tòa, nguyên đơn b đơn có yêu cu xét x
vng mt. vy, Hội đồng xét x căn cứ Điều 227 Điều 228 ca B lut T
tng dân s 2015 để xét x vng mt các đương sự là đúng quy định.
Về nội dung giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận cho Chị
Nguyễn Thị T được ly hôn với Anh Nguyễn Tấn T; Về con chung: Đề nghị giao
cháu Nguyễn Thanh N (nữ), sinh ngày 19/5/2014 cho Anh Nguyễn Tấn T nuôi
dưỡng, Anh Nguyễn Tấn T không yêu cầu Chị Nguyễn Thị T cấp dưỡng nên
Chị Nguyễn Thị T không phải cấp dưỡng nuôi con chung; Về tài sản chung
nợ chung: Các đương sự khai không có nên đề nghị không xem xét, giải quyết.
Về án phí: Đề nghị buộc Chị Nguyễn Thị T phải chịu theo quy định pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Chị Nguyễn Thị T
Anh Nguyễn Tấn T do phát sinh mâu thuẫn trong đời sống hôn nhân gia
đình mà không thể hàn gắn tình cảm được nên Chị Nguyễn Thị T yêu cầu ly hôn
với Anh Nguyễn Tấn T yêu cầu giải quyết con chung, do Anh Nguyễn Tấn T
địa chỉ trú p Nhơn Hòa, Nhơn N, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu
3
Giang nên theo quy định tại Điều 28, Điều 35, Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân
sự thì xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự là vụ án tranh chấp ly hôn,
nuôi con thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành
A, tỉnh Hậu Giang.
[2] V th tc t tng: Ti phiên tòa, nguyên đơn Ch Nguyn Th T b
đơn Anh Nguyn Tn T yêu cu xét x vng mt nên Hội đồng xét x căn cứ
Điều 227 Điều 228 ca B lut T tng dân s 2015 gii quyết vng mt
nguyên đơn và b đơn.
[3] Về nội dung giải quyết vụ án:
[3.1] Xét yêu cu ly hôn của nguyên đơn, Hội đồng xét x xét thy: Gia
Ch Nguyn Th T Anh Nguyn Tn T t nguyn tiến ti hôn nhân, t
chc l i đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân Nhơn N, huyn Châu
Thành A, tnh Hu Giang ngày 04/9/2013 nên được xem hôn nhân hp pháp.
Quá trình chung sng hnh phúc mt thời gian đến tháng 5/2024 thì phát sinh
mâu thun, nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sng, tính tình không hp
nhau nên đã ly thân từ tháng 11/2024 đến nay. Nhn thy hôn nhân không hnh
phúc, mục đích hôn nhân không đạt được. vy, Ch Nguyn Th T yêu cu
Tòa án gii quyết cho ch đưc ly hôn vi Anh Nguyn Tn T. Trong quá trình
t tng, Tòa án đã triệu tp Anh Nguyn Tn T hòa giải nhưng anh Thành không
tham d, ti Biên bn ly lời khai đương sự ngày 17/01/2025 anh Thành đng ý
ly n vi ch T. Đây sự t nguyn của các đương s nên Hội đồng xét x
chp nhn. Cho Ch Nguyn Th T đưc ly hôn vi Anh Nguyn Tn T.
[3.2] Về con chung: Các đương sự khai thống nhất 01 con chung tên
Nguyễn Thanh N (nữ), sinh ngày 19/5/2014. Hiện nay cháu Nhản đang sống
chung với anh Thành. Quá trình tố tụng chị Tanh T đều có nguyện vọng nuôi
cháu Nhản. Tại biên bản lấy lời khai của đương sự ngày 14/01/2025 cháu Nhản
trình bày nguyện vọng sống cùng cha. Hội đồng xét xử xét thấy, hiện cháu
Nhản đang sống với anh Thành cháu cũng nguyện vọng sống cùng anh
Thành nên để đảm bảo cuộc sống ổn định cho cháu theo nguyện vọng của
cháu nên Hội đồng xét xử giao cháu cho anh Thành tiếp tục nuôi dưỡng. Dành
quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung cho Chị Nguyễn Thị T không ai
được quyền cản trở.
Về cấp dưỡng nuôi con: Do Anh Nguyễn Tấn T không yêu cầu nên
Nguyễn Thị Thảo không phải có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
[3.3] Về tài sản chung nợ chung: Các đương skhai không nên
không xem xét, giải quyết.
[4] Về án phí: Chị Nguyễn Thị T phải chịu án phí hôn nhân gia đình
thẩm là 300.000đồng (ba trăm nghìn đồng).
[5] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát là phù hợp, sở nên chấp
nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
4
Căn cứ: Khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147; Điều 227; Điều
228; Điều 267, Điều 271, Điều 273 của Bộ luật ttụng dân sự; Các Điều 51;
Điều 53, Điều 56, Điều 81, Điều 82 Điều 83 của Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội;
Tuyên x:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho Chị Nguyễn Thị T được ly hôn
với Anh Nguyễn Tấn T.
2. Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Thanh N (nữ), sinh ngày
19/5/2014 cho Anh Nguyễn Tấn T nuôi dưỡng. Dành quyền thăm nom, chăm
sóc, giáo dục con chung cho Chị Nguyễn Thị T không ai được quyền cản trở.
Chị Nguyễn Thị T không phải cấp dưỡng nuôi con.
3. V tài sản chung nợ chung: Không nên không xem xét, giải
quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) án phí hôn nhân gia đình thẩm. Chuyển 300.000đồng (ba trăm nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí Chị Nguyễn Thị T đã nộp theo biên lai số 0004910
ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu Thành
A thành tiền án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
5. Nguyên đơn Chị Nguyễn Thị T bị đơn Anh Nguyễn Tấn T quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ
ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Hu Giang; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- Các đương sự;
- CQ THA DS h.Châu Thành A;
- VKSND h.Châu Thành A;
- UBND Nhơn N;
- Lưu hồ sơ v án.
Nguyn Thành Đô
Tải về
Bản án số 48/2025/HNGĐ-ST Bản án số 48/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 48/2025/HNGĐ-ST Bản án số 48/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất