Bản án số 46/2025/HC-PT ngày 16/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 46/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 46/2025/HC-PT ngày 16/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 46/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác yêu cầu khởi kiện của ông Phạm N, bà Nguyễn Thị Kim C về việc yêu cầu Tòa án giải quyết
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
Bn án s: 46/2025/HC-PT
Ngày 16/01/2025.
V/v khiếu kin hành vi hành
chính trong lĩnh vc đt đai.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: bà Trn Th Kim Liên
Các Thm phán: ông Phm Ngc Thái
ông Đinh Phước Hoà
- Thư ký phiên tòa: Văn Th M Tho, Thư ký Tòa án nhân dân cp cao
tại Đà Nẵng.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nng: ông Văn
Thành, Kim sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 16 tháng 01 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng
xét x phúc thm công khai v án hành chính ths 362/2024/TLPT-HC ngày
24 tháng 10 năm 2024 về việc “Khiếu kiện hành vi hành chính trong lĩnh vực đất
đai”.
Do Bản án hành chính thẩm s 39/2024/HC-ST ngày 27 tháng 8 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tnh Qung Ngãi b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 141/2025/QĐ-PT ngày
02 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Người khi kin: ông Phm N - sinh năm 1966 và Nguyn Th Kim C
- sinh năm 1967; cùng địa ch: V, xã P, th xã Đ, tnh Qung Ngãi. Có mt.
Người đại din theo y quyn ca ông Phm N: ông Nguyn Chí H - sinh
năm 1958 (văn bn y quyền ngày 07/12/2020); địa ch: t dân ph A, phường P,
th xã Đ, tỉnh Qung Ngãi. Có mt.
2. Người b kin: y ban nhân dân th xã Đ.
Người đại din theo y quyn của người b kin: ông Trn Ngc S; chc v:
Phó Ch tch y ban nhân dân th Đ (văn bản y quyn s 3085/QĐ-UBND
ngày 14/8/2024). Vng mt.
2
Người bo v quyn li ích hp pháp của người b kin: ông Hunh Thanh
T; chc vụ: Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường th xã Đ; địa ch: s
D đường N, th Đ, tỉnh Qung Ngãi. Vng mt.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Trung tâm Phát trin qu đất tnh Qung Ngãi.
Người đại din theo y quyn: ông Phm Xuân K - Phó Giám đốc Trung tâm
Phát trin qu đất tnh Q (văn bản y quyn s 175/UQ-TTPTQĐ ngày
19/3/2024).
Địa ch: s E đường Q, phường N, thành ph Q, tnh Qung Ngãi. Vng mt.
3.2. y ban nhân dân xã P, th xã Đ.
Người đi din theo pháp lut: ông Nguyễn Văn M; chc v: Ch tch y
ban nhân dân P; địa ch: P, th Đ, tnh Qung Ngãi. đơn đề ngh xét
x vng mt.
4. Người kháng cáo: người khi kin ông Phm N và bà Nguyn Th Kim
C.
NI DUNG V ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện ngày 11/10/2020, các đơn khởi kin sửa đổi, b sung,
trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa thẩm, người khi kin ông
Phm N, Nguyn Th Kim C, người đi din theo y quyn ca ông Phm N
trình bày:
V chng ông Phm N, Nguyn Th Kim C ch s dng thửa đt s 04,
t bản đồ s 09, nay tha 816, t bản đồ s 09 P, din tích trên thc tế
108m
2
. Năm 2014, Dự án nâng cp, m rng Quc l A theo hình thc hợp đồng
BOT; đoạn qua địa bàn xã P, huyện Đ trúng vào thửa đất này. Theo đó, Nhà nước
thu hi 42m
2
. Hin nay, din tích còn li 66m
2
đều nm trong quy hoch hành
lang an toàn giao thông đã đưc S Tài nguyên Môi trường tnh Q cp li Giy
chng nhn quyn s dụng đất s phát hành CS 748969, vào s s CS 02852 ngày
20/8/2019. Theo quy đnh ti khoản 2 Điều 27 Quyết định s 08/2013/QĐ-UBND
ngày 28/01/2013 ca UBND tnh Q tông N, C đưc gii quyết mt lô đất tái
định cư.
Ngày 31/12/2019, y ban nhân dân xã P Báo cáo s 192/BC-UBND, đã
xác minh lp T trình s 44/TTr-UBND ngày 16/9/2019 v việc đề ngh lp
th tục giao đất tái định cho hộ gia đình ông. Tuy nhiên, tại mt din biến khác,
ngày 01/4/2020, Trung tâm Phát trin qu đất tnh Quảng Ngãi đã t chi gii
quyết giao đất tái định cho gia đình ông cho rằng din tích còn li sau thu
hi trên 100m
2
. Ông đã khiếu nại trên sở gii quyết khiếu ni, S T, Văn
3
phòng Đ - chi nhánh th Đ thẩm định cp li Giy chng nhn quyn s
dụng đất ti thửa đất 816, t bản đồ s 09 là 66m
2
. Hin nay nhà ca ông nm trên
hành lang bo v an toàn giao thông và không th di dời đi nơi khác được do phía
Đông chỉ còn 0,9m.
V quy định ca pháp lut ti thời điểm thu hồi thì theo quy đnh ti khon
2 Điều 27 Quyết định s 08/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 thì gia đình ông
đưc gii quyết một đất tái định cư. Cụ th: sau khi thu hi din tích còn li
i 100m
2
(66m
2
), không có nơi nào khác trong đa bàn P (vic này UBND
đã xác nhận). Ông đã đơn thu hi hết phn din tích còn lại (đơn gởi ngày
31/7/2023 thc hin sau khi S T tnh cp Giy chng nhn quyn s dụng đt
cho ông). Như vy, h gia đình ông đủ điu kin cấp đất tái định cư. Nay, ông,
yêu cu Tòa án gii quyết:
- Tuyên b toàn b hành vi hành chính ca y ban nhân dân th xã Đ v vic
không gii quyết đất tái định cho ông Phm N Nguyn Th Kim C
hành vi hành chính trái pháp lut.
- Buc y ban nhân dân th xã Đ gii quyết đất tái định cư cho ông Phm N
và bà Nguyn Th Kim C theo quy đnh ca pháp lut.
* Tại Văn bản s 1254/UBND - TNMT ngày 08/5/2024 trong quá trình
tham gia t tng, tại phiên tòa sơ thẩm, người đại din theo y quyn của người
b kin y ban nhân dân th xã Đ trình bày:
Ti thời điểm thc hin d án, h ông Phm N và bà Nguyn Th Kim C b
thu hồi đất ti thửa đất s 04, t bản đ trích đo địa chính s 01, vi diện tích đo
đạc hin trng là 204m
2
, din tích thu hi trong quy hoạch để xây dng d án
33m
2
, din tích thu hi nm trong ranh gii quy hoạch năm 2003 09m
2
, loại đất
thu hi ONT, din tích còn li ca thửa đất 162m
2
(Bản đồ địa chính khu đất do
Công ty TNHH Đ1 đo vẽ đưc S T thẩm định ngày 04/9/2014 để thc hin công
tác bồi thường d án M rng nâng cp Quc l A đon qua xã P, huyện Đ). H
ông Phm N và bà Nguyn Th Kim C b ảnh hưởng nhà chính cp IV.A.
Công tác xác nhn v ngun gc, ch s dụng đất ca chính quyền địa
phương đối vi thửa đất s 04, t bản đồ trích đo địa chính s 01: trên sở h
kỹ thut thửa đt do công ty TNHH Đ1 đo vẽ ngày 04/01/2014 (có xác nhn
ca bà Nguyn Th Kim C và đa chính P) và Biên bn kim kê hin trng tha
đất vào ngày 08/4/2014 (có ký xác nhn ca bà Nguyn Th Kim CUBND xã
P). Ngày 06/5/2014, y ban nhân dân P xác nhn ngun gc s dụng đất đối
vi thửa đất s 04, t bản đồ trích đo địa chính s 01, diện tích đo đc hin trng
là 204m
2
, din tích thu hi trong quy hoạch để xây dng d án là 33m
2
, din tích
thu hi nm trong ranh gii quy hoạch năm 2003 09m
2
, loại đt thu hi ONT,
4
din tích còn li ca thửa đất 162m
2
là do ông, lưu h li cho h ông Phm
N và bà Nguyn Th Kim C t năm 1978, nhà xây dựng năm 1979.
Công tác lập phương án bồi thường, h trợ: trên sở xác nhn ngun gc
s dụng đất, ch s dụng đt ca y ban nhân dân xã P, Trung tâm Phát trin qu
đất tỉnh đã lập phương án bồi thường, h tr đối vi phn diện tích đt và tài sn
trên đất b ảnh hưởng bi d án ti thửa đất s 04, t bản đ trích đo địa chính s
01 cho h ông Phm N Nguyn Th Kim C. Theo quy định tại Điều 27 Quyết
định s 08/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 ca y ban nhân dân tnh Q, ti
thời điểm thu hồi đất thì h ông Phm N và bà Nguyn Th Kim C không đủ điu
kiện được b trí tái định do diện tích còn li ca thửa đất sau khi thu hi để
thc hin d án là 162m
2
(lớn hơn 100m
2
).
Phương án bồi thường, h tr đối vi phn diện tích đất và tài sản trên đất b
ảnh hưởng bi d án ti thửa đất s 04, t bản đồ trích đo địa chính s 01 cho h
ông Phm Nbà Nguyn Th Kim C đưc UBND huyện Đ phê duyt ti Quyết
định s 4995/QĐ-UBND ngày 30/6/2014. Đng thi, y ban nhân dân huyện Đ
đã ban hành Quyết định thu hồi đt s 4830/QD-UBND ngày 30/6/2014 v vic
thu hồi đất ca ông Phm N và bà Nguyn Th Kim C, thường trú ti: thôn V, xã
P Quyết định bồi thường h tr chi tiết s 4858/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
cho ho ông Phm N Nguyn Th Kim C. Thc hin các Quyết định nêu trên,
Trung tâm Phát trin qu đất tnh Q đã tiến hành chi tr tin bồi thường, h tr
theo đúng các quy định, h ông N bà C đã nhn tin bồi thường, h tr theo
phương án bồi thường, h tr đã được y ban nhân dân huyện Đ phê duyệt và đã
bàn giao mt bng để thi công công trình mà không có khiếu ni, kiến ngh gì.
Căn cứ vào Bng t kê khai ca h gia đình và kết qu xác nhn ngun gc
s dụng đất do y ban nhân dân P lp, y ban nhân dân th Đ nhn thy
vic thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, h tr cho ông N và bà C ti
thửa đất s 04, t bản đồ s 09 P (bản đồ d án t bản đồ s 01) không
b trí đất tái định cư cho hộ ông (bà) là đúng theo quy định ca pháp lut ti thi
đim thc hin d án (năm 2014 - 2015). Vic cấp đổi Giy chng nhn quyn s
dụng đất cho ông N và bà C thuc thm quyn ca S Tài nguyên và Môi trường
tnh Q.
Hiện nay, đối vi ni dung ông N, bà C thng nht thu hi luôn phn din
tích còn li 66m
2
thuc thửa đất s 04, t bản đ s 01, P yêu cu cấp đất
tái định theo quy định pháp lut, y ban nhân dân th xã Đ thy rng: D án
đầu cải to, nâng cp Quc l A theo hình thc hp đồng BOT được B trưởng
B G phê duyt d án đầu ti Quyết đnh s 479/QĐ-BGTVT ngày 28/02/2023.
Hin nay d án đã quyết toán hoàn thành năm 2018 đưa công trình vào s
dụng. Do đó, đi vi ni dung này y ban nhân dân th Đ không sở để
gii quyết.
5
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
- Tại văn bản s 240/UBND ngày 05/4/2024, trong quá trình tham gia t
tng và tại phiên tòa sơ thm, y ban nhân dân xã P trình bày: y ban nhân dân
xã P vn gi nguyên quan điểm theo các ý kiến đã cung cấp trước đây tại Tòa án
nhân dân tnh Qung Ngãi, Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng. V phn ông
Phm N, Nguyn Th Kim C đơn trình bày thống nht thu hi luôn din tích
còn li 66m
2
thuc thửa đất s 04, t bản đồ s 01, P yêu cu cấp đất tái
định theo quy định pháp lut thì y ban nhân dân P đ ngh Tòa án gii
quyết theo quy định.
- Tại văn bn s 908/TTPTQĐ-BT&GPMB ngày 10/4/2024, trong quá trình
tham gia t tng, tại phiên tòa sơ thẩm, Trung tâm Phát trin qu đất tnh Qung
Ngãi trình bày: Trung tâm Phát trin qu đất tnh Q vn gi nguyên các ý kiến
các tài liệu đã cung cấp trước đây. Đồng thi, theo ni dung ông N, bà C trình bày
ngày 31/7/2023, Trung tâm Phát trin qu đất tnh Q ý kiến sau: ti khon 2
Điu 27 Quyết định s 08/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 quy định: “Hộ gia
đình, nhân đang s dụng đất nhà b thu hồi đất mà phn diện tích đất
còn li sau thu hồi dưới 40m
2
đối vi khu vực đô thị 100m
2
đối vi khu vc
nông thôn mà không có ch nào khác trong địa bàn xã, phưng, th trấn nơi có
đất b thu hồi và người b thu hồi đất có đơn yêu cầu Nhà nước thu hồi luôn”. Do
đó, để sở thc hin theo khoản 2 Điều 27 Quyết định s 08 nêu trên thì h
dân phải có đơn đề ngh y ban nhân dân th Đ thu hi luôn phn din tích còn
lại được y ban nhân dân P xác nhn ông N cam kết tháo d nhà ca, vt
kiến trúc, bàn giao diện tích đất sau khi được y ban nhân dân th Đ thu hi
giao cho y ban nhân dân P qun lý. Qua kim tra, soát thì công tác lp
phương án bồi thưng, h tr tái định đối vi d án hiện nay không
s để thc hin vì còn có mt s ni dung cần xem xét như sau:
+ Hin nay, công tác bồi thường, h tr tái định Dự án đầu xây dựng
công trình m rng Quc l A đon km 1063+877-km 1092+577, tnh Qung
Ngãi theo hình thc hợp đồng BOT, đoạn qua P, huyện Đ, tỉnh Qung Ngãi đã
đưc Trung tâm Phát trin qu đất tnh Qung Ngãi thc hin hoàn thành quyết
toán gtr bồi thường, h tr tái định với ch đầu tư. Do đó, vic b trí
ngun vn, b trí qu đất tái định trong việc tiếp tc thc hin công tác bi
thưng, h trợ, tái định cư của d án cn phi có ý kiến ca cp có thm quyn.
+ Ti thời điểm trin khai D án, Trung tâm Phát trin qu đất tnh Qung
Ngãi đã áp dụng các quy định v trình t, th tục, chế khi Nhà nước thu hi
đất ti thời điểm năm 2014 để thc hin công tác kim lập phương án bồi
thưng, h tr đối vi các h gia đình, cá nhân có đất nm trong vùng quy hoch
d án (C th: theo các Quyết định s 08/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013
Quyết định s 13/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 ca UBND tnh Q v vic ban
6
hành Quy đnh v bồi thường, h tr tái định khi Nhà nước thu hồi đất áp
dụng trên địa bàn tnh Qung Ngãi, Quyết đnh s 56/2013/QĐ -UBND ngày
23/12/2013 ca UBND tnh Q v việc ban hành Quy định v giá các loại đất trên
địa bàn tnh Quảng Ngãi năm 2014, Quyết định s 64/2014/QĐ-UBND ngày
17/12/2014 ca UBND tnh Q v việc ban hành Quy đnh mật độ đơn giá cây
trồng để thc hin vic bồi thường, h tr khi Nhà nước thu hồi đất áp dng trên
địa bàn tnh Qung Ngãi, Quyết đnh s 28/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 ca
UBND tnh Q v vic phê duyt mc giá h tr khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp trong khu dân trên đa bàn tnh Quảng Ngãi năm 2014). Đng thi áp
dng theo mt s văn bn, Thông báo, Quyết định ca Tnh y và UBND tnh Q
ch đo, áp dng riêng cho d án như: Thông báo kết lun s 807-TB/TU ngày
28/4/2014 của Thường trc Tnh y ti bui làm vic với lãnh đạo huyện Đ; Thông
báo kết lun s 116/TB-UBND ngày 16/5/2014 ca y ban nhân dân tnh Q;
Thông báo kết lun s 146/TB-UBND ngày 10/6/2014 ca y ban nhân dân tnh
Q). Hiện nay, các văn bản quy định nêu trên mt s đã thay đi hoặc đã hết hiu
lc thi hành hoặc chưa có ý kiến cho phép tiếp tc áp dụng. Do đó, vic áp dng
xác định thời điểm áp dụng chế, chính sách đ lập phương án bồi thường,
h trợ, tái định trình cấp thm quyn phê duyệt chưa được xác định c th
ti thời điểm nào, dẫn đến không sở đ Trung tâm Phát trin qu đất tnh
Qung Ngãi lập phương án bồi thường, h tr trình cp thm quyn phê duyt.
Ti Bản án hành chính thm s 39/2024/HC-ST ngày 27/8/2024 ca
Toà án nhân dân tnh Quảng Ngãi đã quyết định:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; khoản 4 Điều 32; khoản 1 Điều 115; đim b
khoản 3 Điều 116; khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 193; Điều 204; Điều 206; khon
1 Điều 348 ca Lut T tng Hành chính; khoản 2 Điu 27 Quyết định s
08/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 ca UBND tnh Q Ban hành Quy định v
bồi thường, h tr tái định khi Nhà c thu hồi đt áp dng trên địa bàn
tnh Qung Ngãi; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun
s dng án phí, l phí Tòa án. Tuyên x:
Bác yêu cu khi kin ca ông Phm N, Nguyn Th Kim C v vic yêu
cu Tòa án gii quyết:
- Tuyên b toàn b hành vi hành chính ca y ban nhân dân th xã Đ v vic
không gii quyết đất tái định cho ông Phm N và Nguyn Th Kim C
hành vi hành chính trái pháp lut;
- Buc y ban nhân dân th xã Đ gii quyết đất tái định cư cho ông Phm N
và bà Nguyn Th Kim C theo quy đnh ca pháp lut.
7
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định v án phí thông báo quyn kháng
cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 09/9/2024, ông Phm N Nguyn Th Kim C kháng cáo toàn b
bản án thẩm. Đề ngh Toà án cp phúc thm chp nhn toàn b yêu cu khi
kin ca ông, bà.
Ti phiên tòa phúc thẩm, người khi kin ông Phm N Nguyn Th
Kim C gi nguyên yêu cu khi kin và ni dung kháng cáo.
Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng cho rng, v phn th
tc t tng giai đoạn phúc thẩm đảm bảo đúng quy định pháp luật, đề ngh Hi
đồng xét x bác kháng cáo của người khi kin ông Phm N Nguyn Th
Kim C; gi nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra tại phiên tòa; căn cứ kết
qu tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: ti phiên toà phúc thẩm, người đi din theo u quyn
của người b kin ông Trn Ngc S, người bo v quyn li ích hp pháp
của người b kiện, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trung tâm Phát trin
qu đất tnh Quảng Ngãi đều vng mt. y ban nhân dân xã P, th Đ đơn đề
ngh xét x vng mặt. Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng đề
ngh Hội đồng xét x tiến hành xét x. Hội đồng xét x căn cứ vào Điều 225 ca
Lut T tng Hành chính, quyết đnh tiến hành phiên toà phúc thm xét x vng
mt h.
[2] Xét kháng cáo ca ông Phm N và bà Nguyn Th Kim C vi ni dung:
đề ngh Toà án cp phúc thm chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông, bà,
Hội đồng xét x thy rng:
[2.1] Thửa đt s 04, t bản đồ trích đo số 01 P ngun gc ca ông
Phạm Ư (là cha của ông Phm N) để li cho ông Phm N, bà Nguyn Th Kim C
s dng. Theo bản đồ 299/TTg là thửa đất s 332, din tích 803m
2
, bản đồ chnh
năm 1999 là thửa đất s 628, din tích 890m
2
, loại đất T. Trên s đơn xin
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất ca C, ông N đối vi thửa đất s 04,
t bản đồ s 09, ti vùng 5, xã P, din tích 230m
2
, ngày 08/11/2006, ông N và bà
C đã được y ban nhân dân huyện Đ cp Giy chng nhn quyn s dụng đất vi
din tích 230m
2
(trong đó: 100m
2
đất , 130m
2
đất trồng cây hàng năm khác).
Thc hin D án đầu tư, cải to nâng cp Quc l A, đoạn km 1063+877 - km
1092+577, tnh Quảng Ngãi đoạn qua P, huyện Đ, y ban nhân dân huyện Đ
ban hành Quyết đnh s 4830/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 thu hi của gia đình
ông N 33m
2
đất ti nông thôn, thuc thửa đt s 04, t bản đồ s 01 P (Bn
8
đồ chnh lý và biên tp t bản đồ s 09 đã được S T thẩm định ngày 30/6/2014)
và ban hành Quyết định s 4858/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 v vic bồi thường,
h tr cho h C, tng giá tr bồi thường, h tr 233.890.760đồng. Gia đình
C đã nhận tin bồi thường bàn giao mt bng. Quá trình thc hin d án,
thc tế thửa đất s 04 có diện tích đo đạc hin trng là 204m
2
, diện tích đất trong
ranh gii quy hoạch năm 2003 là 09m
2
, diện tích đất nghĩa địa là 103m
2
, din tích
đất thu hi trong quy hoạch để thc hin d án 33m
2
, diện tích đất còn li 66m
2
.
Ngày 20/8/2019, S Tài nguyên Môi trường tnh Q đã cấp li Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu n tài sn khác gn lin với đất cho ông
N, C ti thửa đất s 816, t bn đồ s 09, din tích là 66m
2
, đất ti nông thôn.
Ti phiên toà phúc thẩm, người đại din theo u quyn của người khi kin ông
Nguyn Chí H cũng khẳng đnh din tích còn li 66m
2
theo Giy chng nhn nêu
trên đúng. Như vy, Hội đng xét x sở xác định diện tích đất còn li
sau khi thu hồi để thc hin D án ca ông N, bà C là 66m
2
.
[2.2] Ti khoản 2 Điều 27 Quyết định s 08/2013/QĐ-UBND ngày
28/01/2013 ca UBND tnh Q quy định: “Các trường hợp được b trí tái định cư:
1. H gia đình, cá nhân phải di chuyn ch do b thu hi hết đất mà không có
ch nào khác trong địa bàn xã, phường, th trấn nơi đất b thu hi (tr trường
hp h gia đình, nhân không có nhu cầu tái định cư). 2. Hộ gia đình, nhân
đang sử dụng đất nhà b thu hi đất phn diện ch đt còn li sau thu
hồi dưới 40m
2
đối vi khu vực đô th 100m
2
đối vi khu vc nông thôn
không ch nào khác trong địa bàn xã, phưng, th trấn nơi đất b thu hi
và người b thu hồi đất có đơn yêu cầu Nhà nước thu hồi luôn”. Tại thời điểm y
ban nhân dân tnh Q lp, thc hin các d án tái định cư đ bồi thường bng nhà
ở, đất cho người b thu hồi đất mà phi di chuyn ch ; h gia đình cá nhân
khi Nhà nước thu hồi đất không ch nào khác thì đưc b trí tái định
cư, phụ thuc vào qu đất cấp tái định của địa phương cho từng d án phê
duyt. Xét ti thời điểm ông N, C b thu hồi đất hin nay thì ông, vn
đang sinh sống trên phn diện tích đt còn li, không phi di chuyn ch nên
không đủ điu kiện được cấp đất tái định theo quy định ti khoản 2 Điều 42
ca Luật Đất đai năm 2013, Điều 34 Ngh định s 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 ca Chính phủ, Điều 19 Ngh định s 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
ca Chính ph. Mc dù diện tích đất còn li ca ông N, bà C là 66m
2
(nh hơn
100m
2
) nhưng gia đình ông N không đơn yêu cầu thu hi luôn phn din tích
đất còn lại này. Do đó, y ban nhân dân th Đ không thu hi phn diện tích đt
còn li và không b trí đất tái định cư cho ông N, bà C là có căn cứ.
[2.3] Quá trình Toà án các cp gii quyết v án và c giai đon thi hành Bn
án hành chính phúc thm s 302/2021/HC-PT ngày 31/12/2021, y ban nhân dân
th xã Đ đã làm việc vi ông N, C nhưng ông, bà vẫn không thng nhất có đơn
9
yêu cu thu hi luôn phn diện tích đất còn lại. Đến ngày 31/7/2023 ngày
17/9/2023, ông N, C mới đơn đ ngh thu hi hết phn din tích còn li
đề ngh cấp đất tái định nhưng xét D án đầu tư, cải to nâng cp Quc l A,
đon qua P, huyện Đ đã quyết toán hoàn thành vào năm 2018, đã đưa vào s
dng ổn định. Vic b trí ngun vn, b trí qu đất tái định cư trong việc tiếp tc
thc hin công tác bồi thường, h trợ, tái định ca d án ntrường hp ca
h ông N phải được s phê duyt ca cp thm quyền và quy định ca pháp lut.
Đồng thi, ti thời điểm trin khai thc hin d án, y ban nhân dân th xã Đ đã
áp dụng các quy định v trình t, th tục, cơ chế khi Nhà nước thu hi đất ti thi
điểm năm 2014 để thc hin công tác kim kê, lập phương án bồi thường, h tr
đối vi h gia đình, nhân đt nm trong vùng quy hoch d án và mt s
văn bản ca tnh u, y ban nhân dân tnh Q áp dng riêng cho d án nhưng mt
s văn bản đã thay đổi hoc hết hiu lc thi hành hoặc chưa ý kiến cho phép
tiếp tc s dụng. Do đó, vic áp dụng xác định thời điểm áp dng chính sách
để lập phương án bồi thường, h trợ, tái định trình cấp thm quyn phê
duyệt không xác định được c th ti thời điểm nào. vy, vic ông N, bà C yêu
cu thu hi luôn phn din tích còn li cấp đất tái định cho ông, bà là không
th chp nhn.
[3] T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x thy Toà án cấp sơ thm x
bác toàn b yêu cu khi kin ca ông N, C là đúng quy định ca pháp lut. Vì
vy, Hội đồng xét x bác kháng cáo ca ông N, C như đề ngh của đại din
Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng, gi nguyên quyết định ca bn án
sơ thẩm.
[4] Do toàn b nội dung kháng cáo không được chp nhn nên ông Phm N
Nguyn Th Kim C phi chu án phí hành chính phúc thẩm theo quy định
ti khoản 1 Điều 34 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca y ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
[5] Các quyết định khác còn li ca bản án sơ thm không kháng cáo,
kháng nghn không xét.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 241 ca Lut T tng Hành chính,
Bác kháng cáo của người khi kin ông Phm N Nguyn Th Kim C;
gi nguyên quyết định ca Bản án hành chính thẩm s 39/2024/HC-ST ngày
27/8/2024 ca Toà án nhân dân tnh Qung Ngãi.
10
Áp dng khoản 2 Điều 42 ca Luật Đất đai năm 2013; khoản 2 Điều 27
Quyết định s 08/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 ca y ban nhân dân tnh Q
ban hành Quy định v bồi thường, h tr và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
áp dụng trên địa bàn tnh Qung Ngãi; khoản 1 Điu 34 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Bác yêu cu khi kin ca ông Phm N, Nguyn Th Kim C v vic
yêu cu Tòa án gii quyết:
- Tuyên b toàn b hành vi hành chính ca y ban nhân dân th xã Đ v vic
không gii quyết đất tái định cho ông Phm N Nguyn Th Kim C
hành vi hành chính trái pháp lut;
- Buc y ban nhân dân th xã Đ gii quyết đất tái định cư cho ông Phm N
và bà Nguyn Th Kim C theo quy đnh ca pháp lut.
2. V án phí: ông Phm N và bà Nguyn Th Kim C phi chịu 300.000đồng
án phí hành chính phúc thẩm, được khu tr ti Biên lai thu tm ng án phí, l phí
Toà án s 0004563 ngày 14/10/2024 ca Cc Thi hành án dân s tnh Qung Ngãi.
3. Các quyết định khác n li ca bản án thm không kháng cáo, kháng
ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VKSND cấp cao tại Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Qung Ngãi;
- VKSND tỉnh Qung Ngãi;
- Cục THA dân sự tỉnh Qung Ngãi;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Trần Thị Kim Liên
11
12
Tải về
Bản án số 46/2025/HC-PT Bản án số 46/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 46/2025/HC-PT Bản án số 46/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất