Bản án số 46/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 46/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 46/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 46/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 46/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thái Thụy (TAND tỉnh Thái Bình) |
Số hiệu: | 46/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Xử cho chị C ly hôn anh L |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THÁI THỤY
TỈNH THÁI BÌNH
Bản án số: 46/2024/HNGĐ-ST
Ngày 20 - 9 - 2024
V/v hôn nhân gia đình
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Văn Vương.
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Đỗ Thị Thu Hà và bà Nguyễn Thị Thơ.
Thư ký phiên toà: Bà Phạm Thị Diệu Thúy.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thái Thụy tham gia phiên tòa:
Ông Vũ Văn Dương - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình xét xử công khai sơ thẩm vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số
122/2024/TLST-HNGĐ ngày 19 tháng 7 năm 2024 về việc “Tranh chấp hôn nhân
gia đình”. Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số 64/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
05 tháng 9 năm 2024 gia:
- Nguyên đơn: Chị Vũ Linh C, sinh năm 2001
Nơi cư tr: Thôn Q, xã T, huyện T, tỉnh Thái Bình.(Vắng mặt, có đơn xin xét
xử vắng mặt).
- Bị đơn: Anh Tạ Hải L, sinh năm 1994
Nơi cư tr: Thôn Q, xã T, huyện T, tỉnh Thái Bình.
Hiện đang chấp hành án tại đội 11, phân trại số 2 trại giam X, huyện T,
thành phố Hải Phòng. (Vắng mặt, có đơn xin xét xử vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và các lời khai tiếp theo ch Vũ Linh C
trình bày:
Về hôn nhân: Chị và anh Tạ Hải L t nguyện tìm hiểu và đã chung sống với
nhau như vợ chồng từ tháng 8 năm 2017, tuy nhiên thời gian đó chị chưa đủ tuổi
nên không thể đăng ký kết hôn đến ngày 17/12/2019 thì anh chị t nguyện đăng ký
kết hôn tại UBND xã T, huyện T, tỉnh Thái Bình. Trong quá trình sinh sống anh
chị chỉ chung sống hạnh phc một thời gian ngắn thì phát sinh mâu thuẫn do tính
2
tình không hợp. Tuy cả hai đã cố gắng thay đổi để hòa hợp hơn cùng nhau nuôi
dạy con cái nhưng mâu thuẫn ngày càng trầm trọng. Đến tháng 11 năm 2021 anh L
bị xử phạt về tội Gây rối trật t công cộng thời gian 3 năm tù. Sau khi anh L chấp
hành án chị vẫn đến thăm nom. Đến đầu năm 2024 anh L tiếp tục bị xét xử về tội
Cố ý gây thương tích với thời gian 7 tháng tù. Sau khi anh L bị xét xử lần 2 chị xét
thấy cuộc sống vợ chồng không còn tương lai, tình cảm vợ chồng không còn, mục
đích không đạt được nên chị xin ly hôn anh Tạ Hải L.
Về con chung: Do anh chị đã có quan hệ vợ chồng từ tháng 8 năm 2017 nên
anh chị đã có con chung là Tạ Bảo K sinh ngày 27/3/2018, năm 2019 sau khi đủ
điều kiện đăng ký kết hôn chị và anh L đều xác định cháu K là con chung của anh
chị và đã làm giấy khai sinh cho con chung. Nay chị xác định chị và anh L có hai
con chung là Tạ Bảo K, sinh ngày 27/3/2018 và Tạ Bảo H, sinh ngày 24/4/2020.
Hiện hai con chung do chị nuôi dưỡng. Khi ly hôn chị đề nghị Tòa án giao cho chị
trc tiếp nuôi dưỡng con chung và chị không yêu cầu anh Tạ Hải L cấp dưỡng
nuôi con chung.
Về tài sản chung: Chị không yêu cầu Tòa án chia tài sản khi ly hôn.
* Tại bản tự khai ngy 17/7/2024 v đơn xin giải quyết vắng mặt, b đơn
anh Tạ Hải L trnh by:
Về quá trình tìm hiểu kết hôn, chung sống, con chung và tài sản chung như
chị C trình bày là đng. Anh xác định vợ chồng chung sống phát sinh mâu thuẫn
do tính tình không hợp. Nay chị C xin ly hôn anh, anh đồng ý ly hôn.
Về con chung: Sau khi ly hôn anh có nguyện vọng giao cho chị C nuôi
dưỡng cả hai con chung là Tạ Bảo K, sinh ngày 27/3/2018 và Tạ Bảo H, sinh ngày
24/4/2020. Không yêu cầu Tòa án giải quyết về cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung, nợ chung: Không có, anh L không yêu cầu tòa án giải
quyết.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thái Thụy phát biểu quan điểm tại
phiên tòa:
Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử và
việc chấp hành pháp luật của nguyên đơn, bị đơn tuân thủ theo đng quy định của
Bộ luật Tố tụng dân s.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng các quy định của pháp
luật: áp dụng khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân gia
đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 4
Điều 147, Điều 238, Điều 271, 273 Bộ luật Tố tụng dân s; Nghị Quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án
phí và lệ phí Tòa án: Xử cho chị Vũ Linh C ly hôn anh Tạ Hải L; về quan hệ con
chung: Giao cho chị Vũ Linh C trc tiếp nuôi dưỡng cả hai con chung; về tài sản
chung, nợ chung và cấp dưỡng nuôi con chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3
Chị C phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm và các bên được quyền kháng cáo theo quy
định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử
nhận định như sau:
[1] Về tố tụng: Chị Vũ Linh C và anh Tạ Hải L đều vắng mặt tại phiên tòa
nhưng có đơn xin vắng mặt. Vì vậy Hội đồng xét xử áp dụng Điều 227 Bộ luật Tố
tụng dân s để xét xử vắng mặt các đương s.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Chị Vũ Linh C và anh Tạ Hải L t nguyện tìm hiểu
và kết hôn với nhau có đăng ký kết hôn vào ngày 17/12/2019, đăng ký kết hôn tại
UBND xã T. Tại thời điểm kết hôn, hai bên đủ điều kiện kết hôn, là hôn nhân hợp
pháp. Sau khi kết hôn vợ chồng anh chị chung sống cùng nhau đến năm 2021 thì
phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do tính tình không hợp và anh L nhiều lần vi
phạm pháp luật phải chấp hành án phạt tù từ năm 2021 đến nay. Trong quá trình
giải quyết vụ án, chị C gi nguyên quan điểm xin ly hôn, anh L đồng ý ly hôn. Từ
nhng căn cứ trên, HĐXX thấy rằng tình trạng hôn nhân của chị C và anh L đã
mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được nên cần xử cho chị C được ly hôn anh L là phù hợp với quy định
tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về quan hệ con chung: Chị C và anh L có hai con chung Tạ Bảo K, sinh
ngày 27/3/2018 và Tạ Bảo H, sinh ngày 24/4/2020. Xét thấy hiện nay anh L đang
phải chấp hành án phạt tù, không có đủ điều kiện nuôi con chung nên cần giao cả
hai con chung cho chị C trc tiếp nuôi dưỡng là phù hợp quy định của Luật hôn
nhân gia đình. Khi nào anh L có đủ điều kiện nuôi con chung thì có quyền yêu cầu
thay đổi người trc tiếp nuôi con chung. Về cấp dưỡng nuôi con chung, các đương
s không yêu cầu nên không đặt ra giải quyết, khi nào các đương s có yêu cầu s
được giải quyết bằng một vụ án khác.
[4] Về quan hệ tài sản chung, nợ chung: Chị C và anh L không đề nghị Tòa án giải
quyết nên không đặt ra giải quyết. Khi nào các đương s có yêu cầu s được giải
quyết bằng một vụ án khác.
[5] Về án phí: Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án phí và lệ phí Tòa án chị C phải chịu
300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
[6] Về quyền kháng cáo: Chị C và anh L có quyền kháng cáo bản án theo
quy định của pháp luật tại Điều 271, 273 Bộ luật tố tụng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:

4
Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, 82, 83, 84 Luật hôn
nhân và gia đình; Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 4 Điều 147, Điều 227, 271, 273 Bộ luật tố tụng dân s; Nghị Quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án
phí và lệ phí Tòa án;
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Vũ Linh C ly hôn anh Tạ Hải L.
2. Về con chung: Giao cho chị Vũ Linh C trc tiếp nuôi dưỡng hai con chung
là Tạ Bảo K, sinh ngày 27/3/2018 và Tạ Bảo H, sinh ngày 24/4/2020. Anh L
không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị C. Anh L có quyền thăm nom
chăm sóc con chung. Anh L, chị C có quyền thay đổi người trc tiếp nuôi con
chung, mức cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định của pháp luật.
3. Về tài sản chung: Các đương s không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí: Chị Vũ Linh C phải chịu 300.000 đồng. Đối trừ số tiền 300.000
đồng chị C đã nộp tạm ứng áp phí theo biên lai thu số 0004218 ngày 19 tháng 7
năm 2024 sang tiền án phí, chị C đã thi hành xong.
5. Về quyền kháng cáo: Chị Vũ Linh C và anh Tạ Hải L có quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết hợp lệ.
Nơi nhận:
- Các đương s.
- VKSND huyện Thái Thụy.
- VKSND tỉnh Thái Bình.
- Chi cục THADS huyện Thái Thụy.
- UBND xã Thụy Hải.
- TAND tỉnh Thái Bình.
- Lưu hồ sơ vụ án, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Vương
5
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm