Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST ngày 20/08/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 44/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST ngày 20/08/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 44/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xử cho ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN B
TỈNH LÂM ĐỒNG
Bản án số: 44/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 20 - 8 - 2024.
V/v tranh chấp: Ly hôn giữa
P và ông D.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------------------
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN B - TỈNH LÂM ĐỒNG
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đức Trường
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Lê Thị Sáu
2. Ông Phạm Đức Minh
Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Anh Vương - Thư Tòa án, Tòa án nhân dân
huyện B, tỉnh Lâm Đồng.
Ngày 20 tháng 8 m 2024 tại trụ sTòa án nhân dân huyện B, tỉnh Lâm Đồng
xét xử thẩm công khai theo thủ tục thông thường vụ án hôn nhân gia đình thụ
số 116/2024/TLST-HNGĐ ngày 16 tháng 5 m 2024 về việc tranh chấp Ly hôn" theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 56/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 29 tháng 7 m
2024 giữa các đương sự.
* Nguyên đơn: Nguyễn Thị Ngọc P, sinh năm: 2002. Địa chỉ: S40, Thôn T,
Đ, huyện H, tỉnh Lâm Đồng. (đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
* Bị đơn: Ông Nguyễn Chí Thành D, sinh năm: 2001. Địa chỉ: Xóm 9, Thôn 6,
xã L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng. (đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kiện đề ngày 04 tháng 3 năm 2024 trong quá trình giải quyết,
nguyên đơn Nguyễn Thị Ngọc P trình bày:
* Về hôn nhân:
P ông D tự nguyện m hiểu, yêu thương chung sống với nhau đăng
kết hôn tại UBND L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng o ngày 23/02/2022. Hôn nhân
được sự đồng ý của hai bên gia đình, có tổ chức lễ cưới. Quá trình chung sống vợ chồng
xảy ra nhiều mâu thuẫn do vợ chồng không yêu thương, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ
nhau, ông D không lo lắng về mặt kinh tế, gây nợ nần. Nay mâu thuẫn đã rất trầm trọng,
tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên P yêu cầu
được ly hôn với ông D.
Còn ông D thì không đến Tòa án làm việc nên không trình y vmâu thuẫn vợ
2
chồng mà chỉ gởi đơn xin vắng mặt trong đó trình bày nội dung đồng ý ly hôn với bà
P.
* Về con chung: P ông D trình y vợ chồng chung sống 01 con chung
cháu Nguyễn Đức Phúc C1, sinh ngày 24/9/2022. Khi ly hôn, P ông D thỏa
thuận giao 01 con chung cho P trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến
khi đủ tuổi thành niên; Bà P không yêu cầu ông D phải cấp dưỡng nuôi con chung.
* Về tài sản chung nợ chung: P và ông D đều trình bày không không
yêu cầu giải quyết.
Vụ án không tiến hành hòa giải được do nguyên đơn Nguyễn Thị Ngọc P
đơn đề nghị không tiến hành hòa giải.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa;
Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Nguyễn Thị Ngọc P đơn khởi kiện đề nghị Tòa án nhân
dân huyện B, tỉnh m Đồng giải quyết về việc tranh chấp Ly nvới ông Nguyễn
Chí Thành D. Theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Lâm Đồng.
Tại phiên tòa m nay, nguyên đơn Nguyễn Thị Ngọc P bị đơn ông
Nguyễn Chí Thành D vắng mặt nhưng đều có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. vậy, Hội
đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự phù hợp với quy định tại
Điều 227, Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: P ông D tự nguyện tìm hiểu, yêu thương
chung sống với nhau đăng ký kết hôn tại UBND L, huyện B, tỉnh m Đồng vào
ngày 23/02/2022. Hôn nhân được sự đồng ý của hai bên gia đình, tổ chức lễ cưới
theo phong tục. Như vậy quan hệ hôn nhân giữa bà P và ông D hoàn toàn hợp pháp.
Quá trình chung sống vợ chồng xảy ra nhiều mâu thuẫn do vchồng không yêu
thương, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, ông D không lo lắng về mặt kinh tế, gây nợ
nần. Nay mâu thuẫn đã rất trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được nên bà P yêu cầu được ly hôn với ông D.
Còn ông D thì không đến Tòa án làm việc n không trình y về mâu thuẫn vợ
chồng mà chỉ gởi đơn xin vắng mặt trong đó trình bày nội dung đồng ý ly hôn với
P.
Vì vậy Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà P, xử cho bà P được
ly hôn với ông D.
[2.2] Về con chung: P ông D trình bày vợ chồng chung sống 02 con
chung là cháu Nguyễn Đức Phúc C1, sinh ngày 24/9/2022.
Khi ly hôn, P và ông D thỏa thuận giao 01 con chung cho P trách nhiệm
3
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi đủ tuổi thành niên; P không yêu cầu ông D
phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Xét thấy, hiện nay con chung còn nhỏ, đang cuộc sống ổn định với P. P
cho rằng mình có đủ điều kiện về kinh tế để chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung.
Vì vậy, để không ảnh hưởng đến cuộc sống hiện tại cũng như tâm lý của con chung. Hội
đồng xét xử xét thấy cần chấp nhận yêu cầu của P về việc nhận nuôi dưỡng con
chung; giao 01 con chung cháu Nguyễn Đức Phúc An cho P có trách nhiệm chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi đủ tuổi thành niên.
[2.3] Về cấp dưỡng: P không yêu cầu nên ông D không phải cấp ỡng nuôi
con chung.
[2.4] Về tài sản chung nợ chung: P ông D trình bày không không
yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[2.5] Về án phí: P tự nguyện chịu 300.000đ tiền án phí phí ly hôn thẩm
theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật Hôn
nhân và gia đình;
Áp dụng khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, Điều 227, Điều 228 và Điều 266 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án. Xử:
1/ Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyễn Thị Ngọc
P đối với ông Nguyễn Chí Thành D về việc tranh chấp “Ly hôn”.
Xử cho bà Nguyễn Thị Ngọc P được ly hôn với ông Nguyễn Chí Thành D.
2/ Về con chung:
Giao 01 con chung cháu Nguyễn Đức Phúc C1, sinh ngày 24/9/2022 cho
Nguyễn Thị Ngọc P trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi đủ tuổi
thành niên.
Ông Nguyễn Chí Thành D không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Về quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền thay
đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình.
3/ Về án phí: Nguyễn ThNgọc P phải chịu 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng)
tiền án phí ly hôn thẩm được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí Nguyễn Thị
Ngọc P đã nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0006984 ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện B, tỉnh Lâm Đồng. Nguyễn Thị Ngọc P đã nộp đủ tiền án phí.
4
4/ Về quyền kháng cáo: Đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày tuyên án (20/8/2024), đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không
mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận
được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân
sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND huyện B; Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- UBND xã L;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án. Đã ký
Nguyễn Đức Trường
Tải về
Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất