Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST ngày 13/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST ngày 13/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 37/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Duyên xin ly hôn với Bộ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LONG THÀNH
TỈNH ĐỒNG NAI
Bản án số: 37/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 13 - 5 2025.
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG A XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Dương Tấn Hưng;
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Hoàng Quy.
Ông Phạm Văn Huynh.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Hoài Hân TTòa án nhân dân huyện
Long Thành.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Thành tham gia phiên
tòa: Bà Trần Thị Tình Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
944/2024/TLST - HNGĐ ngày 22 tháng 11 năm 2024 về Tranh chấp ly hôn
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 28/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng
4 năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa số 43/2025/QĐST-HNngày 21 tháng
4 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Trn Th M D, sinh năm 1999 (vng mt).
Địa ch: T 08, p H, xã P, huyn L, tỉnh Đ.
- B đơn: Anh Đinh Văn B, sinh năm 1990 (vng mt)
Địa ch: T 01, p L, xã P, huyn L, tỉnh Đ.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Theo đơn khởi kiện nộp không ghi ngày tháng năm 2024 và các lời
khai tiếp theo trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn chị Trần Thị
Mỹ D trình bày:
V quan h hôn nhân: Ch anh Đinh Văn B chung sng vi nhau t
năm 2018 đăng kết hôn ti y ban nhân dân Phước Thái, huyn Long
Thành, tỉnh Đồng Nai ngày 05/12/2018.
2
Ch anh B sng hnh phúc được 03 năm thì phát sinh mâu thun do tính
tình không hp, bất đồng quan điểm. Ch và anh B sng ly thân t tháng 7 năm
2023 cho đến nay. Nay ch xác định v chồng không còn thương yêu nhau, mục
đích hôn nhân không đạt được, mặc dù đã cố gắng để tiếp tc chung sống nhưng
không được nên ch yêu cầu được ly hôn với anh Đinh Văn B.
V con chung: Không có.
V tài sn chung: Không có.
V n chung: Không có.
2. B đơn anh Đinh Văn B đã được Tòa án triu tp hp l nhiu ln
nhưng vắng mt không có lý do nên không có ý kiến trình bày.
Ý kiến của Kiểm sát viên tại phiên tòa:
- V t tng: Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán trong việc xác định
thm quyn, thu thp chng c và tiến hành t tụng đúng quy định. Hội đồng xét
x tiến hành t tụng đúng quy đnh ca pháp lut t tng dân sự. Nguyên đơn
được đm bo quyn li chp hành pháp lut trong sut quá trình gii quyết
v án. Bị đơn không thực hiện quyền nghĩa vụ theo quy định B luật Tố tụng
dân sự.
- Về nội dung giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xcăn cứ Điều 56,
Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 chấp nhận toàn B yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn. Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị Trần Thị Mỹ D đối với anh
Đinh Văn B.
V con chung: Không có nên không xem xét.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không xem xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
- Nguyên đơn chị Trần Thị Mỹ D đơn đề nghị Tòa án giải quyết vắng
mặt nên căn cứ vào khoản 1 Điều 227, khoản 3 Điều 228 B luật tố tụng dân sự;
xử vắng mặt nguyên đơn chị Trần Thị Mỹ D.
- Bị đơn anh Đinh Văn B đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ 2
nhưng vắng mặt không có lý do nên căn cứ vào khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều
228 B luật tố tụng dân sự; xử vắng mặt bị đơn anh Đinh Văn B.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Xét hôn nhân giữa chị Trần Thị Mỹ D và anh
Đinh Văn B xây dựng trên sở tự nguyện, đăng kết hôn tại UBND
Phước Thái, huyn Long Thành, tỉnh Đồng Nai được cp giy chng nhn kết
hôn s 187/2018 ngày 05/12/2018 nên được xem là hôn nhân hợp pháp.
3
Quá trình chung sng do v chng bất đồng quan điểm sng nên thường
xuyên xy ra cãi vã. Quá trình gii quyết ti Tòa án anh B không đến Tòa để hòa
giải đoàn tụ chng t anh B không quan tâm đến v, mục đích hôn nhân không
đạt được nên cn áp dng khoản 1 Điều 56 luật hôn nhân và gia đình x cho ch
D đưc ly hôn vi a.
[2.2] Về con chung: Không có nên không xem xét.
[2.3] Về tài sản chung: Không yêu cầu nên không xem xét.
[2.4] Về nợ chung: Chị D khai không có nên không xem xét.
[2.5] Về án phí: Chị D phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) án phí
dân sự sơ thẩm trong vụ án hôn nhân và gia đình.
[3] Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Thành phù
hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên ghi nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1, Điều 28; điểm a, khoản 1, Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; Điều 273 B luật Tố tụng dân sự
2015;
- Áp dụng khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân Gia đình 2014; Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Trần Thị Mỹ D đối với
bị đơn anh Đinh Văn B về việc “Tranh chấp ly hôn”.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho đơn chị Trần Thị Mỹ D đối với bị đơn anh
Đinh Văn B.
2. V con chung: Không xem xét.
3. Về tài sản chung: Không xem xét.
4. Về nợ chung: Không xem xét.
5. Về án phí: Chị Trần Thị Mỹ D phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) án phí dân sthẩm nhưng được khấu trvào số tiền tạm ứng án phí
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) chị D đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án
phí, lphí Tòa án số: 0014279 ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Long Thành (Chị D đã nộp xong).
6. Anh B, chị D quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kt
ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy định của
pháp luật.
4
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND huyện Long Thành;
- Chi cục THADS huyện Long Thành;
- UBND xã P, huyện L, tỉnh Đ (số 187 ngày
05/12/2018);
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, BP, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Dương Tấn Hưng
5
Tải về
Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST Bản án số 37/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất