Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Thành (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 37/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KIM THÀNH
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số: 37/2024/HN&GĐ-ST
Ngày: 15/8/2024
V/v : Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KIM THÀNH - TỈNH HẢI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Đỗ Thị Hạnh
Các hội thẩm nhân dân: B Đng Thy v ông Trn Văn Tch
- Thư phiên toà: Ông Đinh Quốc Cưng - Thư Tòa án nhân dân huyện Kim
Thnh, tỉnh Hải Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Thành tham gia phiên toà: Ông
V Văn Tin - Kiểm sát viên.
Ngy 15/8/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Kim Thnh, tỉnh Hải
Dương xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân v gia đình thụ lý số
124/2024/TLST-HN&GĐ ngy 22/5/2024 về việc ly hôn, tranh chấp nuôi con
chung khi ly hôn theo quyt định đưa ván ra xét xsố 37/2024/QĐXX-ST ngày
10/7/2024, quyt định hon phiên to s 31/2024/QĐ-TA ngy 29/7/2024 giữa
các đương sự:
Nguyên đơn: Ch Nguyễn Thị N sinh năm 1994
ĐKHKTT: Thôn D, x P, huyện K, tỉnh Hải Dương.
Tr ti: Thôn C, x K, huyện K, tỉnh Hải Dương
Bị đơn: Anh V Văn M sinh năm 1984
Nơi cư tr: Thôn D, x P, huyện K, tỉnh Hải Dương.
(Ch N vng mt và c đơn xin xt x vng mt. Anh M vng mt không c l do)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản lấy li khai v các ti liệu
trong h sơ, nguyên đơn ch Nguyễn Thị N trình bày: Ch v anh V Văn M kt
hôn năm 2021 ti UBND K, huyện K, tỉnh Hải Dương trên sở t nguyn
nhưng không t chc l i. Nhưng anh ch có con vi nhau trưc khi đăng
kt hôn. Sau khi kt hôn xong ch vn chung sng cng vi b m ch thôn C,
xã K m không v chung sng xã P. Anh M có theo ch xung nh b m ch
đưc vi tháng thì đn đu năm 2022 anh M v trên P còn ch vn nh b m
ch. Lý do anh M b v nh xã P l do anh M thưng xuyên uống rưu v chơi
bi v v nh đánh đp ch thm t, anh M còn nói vi b m ch l mun ly hôn
2
ch, không mun chung sng cng ch na. Anh ch ly thân nhau t đó cho ti
nay, không ai còn quan tâm ti ai na. Anh M có 01 ln đn nh ch bo ch v
P nhưng chị không quay v cng anh M. Trong quá trình khi chung sng cng
anh M thì v chng thưng xuyên mâu thun, xc phm v thm ch anh M thưng
xuyên đánh ch. Nguyên nhân do anh M không chu lm ăn thưng xuyên ung
u v chơi bi n nn bên ngoi, thm ch còn cm cm ti sn trong nh để đi
đánh bc, v nh thưng gây s chi bi, xc phm v đánh đp ch. Cuc sng
v chng không có hnh phc. Ch cng đ khuyên bo v tha th cho anh M
nhiu ln nhưng anh M vn không chịu thay đi, vn chng no tt y. Mâu thun
ca anh ch đ đưc hai bên gia đình khuyên bảo nhưng nh cm v chng vn
không th hn gn đưc, mâu thun vn căng thng, v chng vn tip tc sng
ly thân. Nay ch xác đnh tình cm v chng không còn, không th tip tc chung
sng cng nhau, mâu thun v chng đ trm trng. Ch đề ngh To án gii quyt
cho ch đưc ly hôn vi anh M.
Về con chung: Ch v anh M 01 con chung V Nguyễn Kim N1, sinh
ngy 10/5/2021. Hin ti cháu N1 đang ở cng ch. Sau khi ly hôn ch có nguyn
đưc nuôi cháu N1. Ch t nguyn không yêu cu anh M phi cấp dưng nuôi con
chung. Hin ti ch lm công ty P ti Hi Phòng, vi thu nhp bình quân
10.000.000 đng/1 tháng. B m đ ch luôn tạo điều kin v ch ăn đ ch nuôi
con nên nu giao con chung cho ch nuôi dưng thì s đảm bo tt cho con chung.
Còn anh M ch chơi bi nên không th nuôi đưc con.
Về tài sản chung, nợ chung: Ch v anh M không có ti sn chung, n
chung, ch tự nguyện không yêu cu Tòa án giải quyt.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhiều ln triệu tp anh M v tống đạt các văn
bản tố tụng cho anh M, thông qua các ni dung văn bản giao nhn nhưng anh M
t chi không nhn, không ký, không đn Tòa án lm việc theo giấy triệu tp. Tại
biên bn lm vic ngy 17/6/2024 tại gia đình anh M, anh M xác định tình cm
gia anh v ch N không còn, hai bên mâu thun vi nhau hơn 1 năm nay. Nguyên
nhân l do hai bên không hp tnh tình, bất đng quan đim sng, hai bên không
thng nhất đưc vi nhau trong vic xây dng kinh t gia đình v đ ly thân hơn
1 năm nay không còn quan tâm gì đn nhau na v xác định không còn tình cm
gì nên cng không nói chuyn vi nhau. Nay ch N có đơn xin ly hôn anh thì tu
ch N. V con chung: V chng anh có 01 con chung V Nguyễn Kim N1, sinh
ngy 01/5/2021, hin tại đang ở vi ch N, anh đề ngh To án gii quyt theo quy
định ca pháp lut, anh không có ý kin gì. V ti sn chung, n chung: Anh xác
định v chng không có ti sn chung v n chung.
Ti biên bn ghi li khai ca b Trn Thị B l m đ ca anh M trình by:
Anh M v ch N không đưc gia đình hai bên t chc hôn l theo phong tục địa
phương m t nguyn chung sống, đăng kt hôn vi nhau. Sau khi kt hôn ch
N v anh M chung sng vi nhau tại gia đình nh ch N. Trong quá trình chung
sng có phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do hai bên không hp nhau, bất đng
3
quan đim sng, xây dng kinh t v nuôi dy con. Do mâu thun nên anh M đ
b v nh b hơn 1 năm nay, n ch N vn vi b m ch N. Nay ch N có
đơn ly hôn anh M. B đề ngh To án sm gii quyt ly hôn cho hai bên đ mi
ngưi có cuc sng riêng. Ch N v anh M có 01 con chung hin tại đang vi
ch N. B đề ngh To án giao con chung cho ch N tip tục nuôi dưng, chăm c
vì anh M không chăm sóc đưc con.
Tại đơn trình by ca b Nguyễn Thị M1 l m đ ch N trình by: Anh M
v ch N sau khi kt hôn có v chung sng tại gia đình b khoảng hơn 1 năm thì
anh M c bc, n nn, không chu lm, đánh đp cháu N. Do mâu thun nên anh
M đ b v nh b m đ gn 2 năm nay v anh ch không còn chung sng vi
nhau na. Hin ti ch N vn đang nuôi con chung l cháu V Nguyễn Kim N1.
Nu ch N đưc nuôi con thì b vn luôn tạo điều kin để ch N nuôi con.
Ti biên bn xác minh ti P xác định: Ch nhn v anh M trong quá trình
chung sng có phát sinh mâu thun, nguyên nhân do v chng bất đng quan điểm
sng, không hp nhau, mâu thun trong xây dng kinh t, hai bên không còn
chung sng vi nhau na.
Tại phiên tòa: Ch N, anh M vng mt v ch N có đơn xin t x vng
mt, chN giữ nguyên yêu cu khởi kiện xin đưc ly hôn anh M, ch đề ngh đưc
nuôi con chung v không yêu cu anh M phi cấp dưng nuôi con chung. Về ti
sản chung, n chung ch không yêu cu Tòa án giải quyt.
Thẩm phán - Ch ta phiên tòa công bố tóm tt ni dung vụ án v các ti
liệu, chng c có trong h sơ vụ án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Thnh, tỉnh Hải Dương tham
gia phiên to phát biểu ý kin: T khi thụ vụ án, Thẩm phán đ thụ đng
thẩm quyền, việc thu thp chng c, tống đạt các văn bản tố tụng cho các đương
sự, thi hạn giải quyt, chuyển h sơ cho Viện kiểm sát nghiên cu đều đảm bảo
đng theo quy định ca B lut tố tụng dân sự. Tại phiên to Hi đng xét xử đ
tuân theo Pháp lut tố tụng dân sự. Nguyên đơn thực hiện đy đ quyền v nghĩa
vụ theo các quy định ca B lut tố tụng dân sự; b đơn chưa chấp hnh đy đ
quyền v nghĩa vụ theo các quy định ca B lut tố tụng dân sự.
Hưng giải quyt vụ án: V quan h hôn nhân: p dụng Điều 51, Điều 56
Điều 81, 82, 83 Lut hôn nhân v gia đình. X cho ch Nguyễn Thị N đưc ly hôn
anh V Văn M. V con chung: Giao con chung V Nguyễn Kim N1, sinh ngy
10/5/2021 cho ch N tip tục nuôi dưng, chăm sóc đn khi con chung trưng
thnh đ 18 tui, chp nhn s t nguyn ca ch N không yêu cu anh M phi
cấp dưng nuôi con chung. Anh M có quyn v nghĩa v thăm nom con chung,
không ai đưc cn tr. Về ti sản chung, n chung: Chị N, anh M không yêu cu
Tòa án giải quyt nên không đt ra vic gii quyt. Về án ph: Chị N phải chịu án
ph sơ thẩm ly hôn theo quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V quan h pháp lut tranh chp v thm quyn gii quyt: Ch Nguyễn Thị N
yêu cu xin ly hôn anh V Văn M v gii quyt v con chung nên quan h pháp
4
lut tranh chp l ly hôn, tranh chp v nuôi con chung. B đơn anh M hiện đang
cư tr ti x P, huyện K, tỉnh Hải Dương nên v án thuc thm quyn gii quyt
ca To án nhân dân huyn Kim Thnh theo quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm
a khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s.
[2] Về tố tụng: Chị N vng mt v có đơn xin xét x vng mt. Anh M đ
đưc triu tp hp l ln 2 nhưng vn vng mt. Căn c Điều 227, khoản 1 Điều
228, Điều 238 ca B lut Tố tụng dân sự Tòa án xét xử vng mt anh M, ch N.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị N v anh V Văn M kt hôn vi
nhau dựa trên cơ sở tự do tìm hiểu, đăng ký kt hôn tại Ủy ban nhân dân x K,
huyện K, tỉnh Hải Dương l hôn nhân hp pháp.
Xét yêu cu xin đưc ly hôn ca chị N thì thấy rằng: Nguyên nhân dn đn
u thun v chng giữa chị N, anh M do trong quá trình chung sống, v chng
hay ci nhau, bất đng trong quan điểm sống, xây dng kinh t, v chng không
còn s tin tưởng, yêu thương v tôn trng nhau, anh M ham chơi, không quan tâm
gì đn gia đình. V chng ly thân nhau t đu năm 2022 đn nay, không n ai
quan tâm ti ai na. Anh M cng không có biện pháp gì để cải thiện quan hệ hôn
nhân vi chị N v anh xác định v chng không còn tình cm gì vi nhau, anh
vng mt ti phiên ho giải. Như vy, quan hhôn nhân giữa chị N, anh M đ lâm
vo tình trạng trm trng, đi sống chung không thể kéo di, mục đch ca hôn
nhân không đạt đưc. vy, To án chấp nhn yêu cu ca chị Nguyễn Thị N
xin đưc ly hôn anh VVăn M l ph hp vi Điều 56 Lut Hôn nhân v gia đình
năm 2014.
[4] Về quan hệ con chung: Ch N, anh M có 01 con chung VNguyễn Kim
N1, sinh ngy 10/5/2021. Ch N có nguyn vng đưc nuôi con chung v không
yêu cu anh M phi cấp dưng nuôi con cng ch, anh M không trình by quan
đim. Xét thy con chung V Nguyễn Kim N1 đang ở cng ch N, cháu còn nh
v l con gái hơn ht cn s chăm c ca ngưi m. Ch N có công vic v thu
nhp n định, gia đình ch N luôn tạo điều kin tt nhất để ch nuôi con, anh M
không by t quan điểm nên đ đảm bo s n định, không b xáo trn v tâm
sinh lý v cuc sng ca con chung nên cn giao con chung V Nguyễn Kim N1
cho ch N tip tục nuôi dưng, chăm sóc đn khi con chung trưởng thnh đ 18
tui l ph hp vi quy định tại Điều 81 Lut Hôn nhân v gia đình năm 2014.
Chấp nhn sự tự nguyện ca chị N không yêu cu anh M phải cấp dưng nuôi con
chung.
[5] Về ti sản chung, n chung: Chị N, anh M không yêu cu Tòa án giải
quyt về ti sản chung, n chung. Vì vy, không đt ra việc giải quyt.
[6] Về án ph: Chị N có đơn xin ly hôn nên chị N phải np án ph theo quy
định tại Nghị quyt s 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 ca Uỷ ban
Thưng vụ Quốc hi về án ph, lệ ph To án.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
5
Căn c vo khoản 1 Điều 56, các Điều 81, 82, 83 ca Lut Hôn nhân v gia
đình năm 2014; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điu 39, điểm b khoản 2 Điều
227, khoản 1 Điều 228, 238, Điều 147 ca B lut Tố tụng dân sự; Nghị quyt số:
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 ca y ban Thưng vụ Quốc hi quy
định về mc thu, miễn, giảm, thu np, quản v sử dụng án ph v lph To án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho ch Nguyễn Thị N đưc ly hôn anh V Văn M.
2. V con chung: Ch N v anh M có 01 con chung V Nguyễn Kim N1, sinh ngy
10/5/2021. Giao con chung V Nguyễn Kim N1 cho ch Nguyễn Thị N tip tc
nuôi dưng, chăm sóc đn khi con chung trưởng thnh đ 18 tui. Chp nhn s
t nguyn ca ch N không yêu cu anh M phi cp dưng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, ngưi không trực tip nuôi con quyền, nghĩa vthăm
nom con m không ai đưc cản trở.
3. Về án ph: Chị Nguyễn Thị N phải chịu 300.000 đng án ph sơ thẩm ly
hôn nhưng đưc tr vo tiền tạm ng án ph 300.000 đng chị đ np tại Chi cục
Thi hnh án dân sự huyện Kim Thnh theo ký hiu: BLTU/23 s 0002027 ngày
22 tháng 5 năm 2024. Chị N đ thc hin xong nghĩa v v án ph.
n xử công khai thẩm vng mt ch N, anh M. Ch N, anh M đưc quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy kể t ngy nhn đưc bản án hoc bản án
đưc niêm yt./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim
Thnh, tỉnh Hải Dương;
- Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Kim
Thnh, tỉnh Hải Dương;
- Uỷ ban nhân dân x Kim Đnh, huyện
Kim Thnh, tỉnh Hải Dương;
- Lưu: H sơ vụ án, văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đ k)
Đỗ Thị Hạnh
Tải về
Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất