Bản án số 356/2025/HNGĐ-ST ngày 29/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 356/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 356/2025/HNGĐ-ST ngày 29/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 356/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án ly hôn giữ bà Nguyễn Thị Hồng S và ông Lê N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 356/2025/HNGĐ-ST
Ngày 29 tháng 5 năm 2025
Về ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Nam Hải,
Hội thẩm nhân dân: Bà Phạm Thị Nhung,
Ông Nguyễn Hải Đăng.
- Thư Toà án ghi biên bản phiên tòa: Ông Hồng Mạnh Hải, Thư
viên Toà án nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa: Bà Đoàn Thị Thuý Hà, Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 5 năm 2025 tại Phòng xử án dân sự trụ sở Tòa án nhân dân
Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, xét xử thẩm công khai vụ án hôn
nhân và gia đình thụ lý số 843/2024/HNGĐ ngày 21 tháng 10 năm 2024, về “Ly
hôn”, theo Quyết định đưa ván ra xét xử số 843/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04
tháng 4 năm 2025, Quyết định hon phiên tòa số 625/2025/QĐST-HNGĐ ngày
29 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn:Nguyễn Thị Hồng S (có mặt tại phiên toà).
Bị đơn: ông Lê N (vắng mặt tại phiên toà).
Cùng địa chỉ: D T, phường T, Thành phố H, Tỉnh Thừa Thiên - Huế. Tạm
trú: 192/20 L, phường H, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn yêu cầu ly hôn trình bày của đương sự tại phiên tòa, nội dung
vụ án như sau:
Nguyên đơn Nguyễn Thị Hồng S và bị đơn ông N tự nguyện chung
sống với nhau từ năm 1996, đăng kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hơn số
45 ngày 03/4/1996 tại Ủy ban nhân dân phường T, Thành phố H, Tỉnh Thừa
Thiên - Huế.
Trong thời gian chung sống, giữa nguyên đơn bị đơn 03 con chung
là: Thị Thùy T, nữ, sinh ngày 02/12/1996, Thị Phương N1, nữ, sinh ngày
05/02/2006 và Kỳ T1, nam, sinh ngày 17/6/2013 (chưa thành niên).
Sau khi đăng kết hôn, thời gian đầu giữa nguyên đơn bị đơn chung
sống vợ chồng hạnh phúc, nhưng khoảng năm 2021, hai bên phát sinh mâu
thuẫn do tính cách không phù hợp, thường xuyên cãi vã, xúc phạm nhau, cả hai
đã ly thân dù cả hai còn cùng chung sống một nhà.
Nguyên đơn nhận thấy cuộc hôn nhân không đạt mục đích, xác định tình
cảm không còn, yêu cầu Tòa án giải quyết: được ly hôn với ông N; yêu cầu
được trực tiếp nuôi dưỡng con chung chưa thành niên Lê Kỳ T1, nam, sinh ngày
2
17/6/2013, không yêu cầu ông N cấp dưỡng nuôi con; tài sản chung và nợ chung
không có.
* Bị đơn ông Lê Ngà:
Tòa án tống đạt hợp lệ Thông báo thụ lý vụ án hôn nhân, gia đình số
843/2024/TB-TLVA ngày 21 tháng 10 năm 2024; giấy triệu tập tự khai; hai
Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
hòa giải; Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Quyết định hoãn phiên tòa, nhưng ông
Lê N đều vắng mặt tại các buổi làm việc, phiên họp, phiên toà không lý do.
Tại phiên tòa:
- Nguyên đơn giữ nguyên ý kiến như trên.
- Bị đơn vắng mặt.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
+ Vthủ tục ttụng: việc xác minh, thu thập chứng cứ, thực hiện thủ tục
tống đạt các loại văn bản tố tụng xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân,
Thư ký được thực hiện đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự;
+ Về nội dung vụ án:
Qua kết quả phần thủ tục hỏi, phần tranh luận tại phiên tòa, việc thu thập,
thẩm tra, xem xét chứng cứ của Hội đồng xét xử là đầy đủ, rõ ràng.
Về quan hệ hôn nhân giữa nguyên đơn bị đơn: hai bên đương sự mâu
thuẫn thực tế đã =====, thể hiện cuộc sống hôn nhân mâu thuẫn trầm trọng,
cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, đồng thời
cũng phù hợp với nguyên vọng của bị đơn:
Về quan hệ hôn nhân: bà Nguyễn Thị Hồng S được ly hôn đối với ông Lê Ngà .
Về quan hệ con chung: bà Nguyễn Thị Hồng Sông Lê N 03 con chung :
Thị Thùy T, nữ, sinh ngày 02/12/1996, Thị Phương N1, nữ, sinh ngày
05/02/2006 và Lê Kỳ T1, nam, sinh ngày 17/6/2013. Giao con chung chưa thành
niên Kỳ T1, nam, sinh ngày 17/6/2013, cho Nguyễn Thị Hồng S nuôi
dưỡng là phù hợp với nguyện vọng của trẻ T1.
Về quan hệ tài sản chungvà về nợ chung: Nguyễn Thị Hồng S tự khai không
có. Ông N không lời khai về tài sản chung, nợ chung nên không xem xét
giải quyết.
PHẦN NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm
sát nhân dân quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Hội đồng xét xử nhận
định:
* Về thủ tục tố tụng:
[1] Về đơn khởi kiện:
Hình thức, nội dung đơn yêu cầu ly hôn của bà Nguyễn Thị Hồng S thực
hiện đúng quy định tại Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự, nên được Hội đồng xét
xử chấp nhận.
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của Toà án:
3
B Nguyễn Thị Hồng S và ông Lê N tự nguyện chung sống với nhau từ năm
1996, đăng kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 45 ngày 03/4/1996 tại
Ủy ban nhân dân phường T, Thành phố H, Tỉnh Thừa Thiên - Huế; bị đơn cư trú
tại Quận T, Thành phố Hồ Chí Minh, nên tranh chấp trong vụ án là ly hôn,
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh theo quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình.
[3] Việc vắng mặt của bị đơn ông Lê N tại phiên toà:
Tòa án tống đạt trực tiếp các văn bản tố tụng đối với ông N, nhưng ông
N đều vắng mặt tại các buổi làm việc, hoà giải, xét xử của Toà án, nên Tòa
án quyết định xét xử vụ án theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm b khoản 2
Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
* Về nội dung vụ án:
[4] Về quan hệ hôn nhân:
Nguyễn Thị Hồng S ông N quan hệ hôn nhân hợp pháp, theo
trình bày của nguyên đơn, khoảng năm 2021, hai bên phát sinh mâu thuẫn do
tính cách không phù hợp, thường xuyên cãi vã, xúc phạm nhau, cả hai đã ly thân
cả hai còn cùng chung sống một nhà, không còn quan tâm, chăm sóc lẫn
nhau.
Như vậy, trong quá trình chung sống vợ chồng, giữa nguyên đơn và bị đơn
thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, mâu thuẫn kéo dài, thể hiện mâu thuẫn vợ
chồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không
đạt được, hai bên đương sự không tự hoà giải đoàn tụ được. Bị đơn đã được Toà
án triệu tập hợp lệ để đến Toà án tình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện,
nhưng không ý kiến khác. Nguyên đơn xác định hiện không còn tình cảm
vợ - chồng với bị đơn; do vậy trường hợp của nguyên đơn được ly hôn theo quy
định của Luật hôn nhân và gia đình.
[5] Về quan hệ con chung:
Căn cứ lời khai của nguyên đơn cùng với các tài liệu chứng cứ trong hồ sơ vụ án
đã được Tòa án thu thập, thể hiện, trong quá trình chung sống, giữa nguyên đơn
bị đơn coù 03 con chung : Thị Thùy T, nữ, sinh ngày 02/12/1996,
Thị Phương N1, nữ, sinh ngày 05/02/2006 và Kỳ T1, nam, sinh ngày
17/6/2013 (chưa thành niên).
Ngày 26/11/2024, Thẩm phán đã lấy nguyện vọng của trẻ Kỳ T1, với sự
chứng kiến của giám hNguyễn Thị Hồng S, trẻ T1 có nguyện vọng được
chung sống cùng mẹ là bà Nguyễn Thị Hồng S.
Nguyên đơn Nguyễn Thị Hồng S nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng,
giáo dục con chung Kỳ T1, nam, sinh ngày 17/6/2013, cho đến khi thành
niên; do vậy, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu này của nguyên đơn, giao con
chung chưa thành niên Lê Kỳ T1, nam, sinh ngày 17/6/2013, cho bà Nguyễn Thị
Hồng S nuôi dưỡng là cũng phù hợp với nguyện vọng của trẻ T1.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: bà Nguyễn Thị Hồng S trình bày có đủ khả năng,
điều kiện về kinh tế, thời gian đối với việc chăm sóc, giáo dục con chung chưa
4
thành niên, nên bà S không yêu cầu ông N cấp dưỡng nuôi con nên Hội đồng xét
xử ghi nhận sự tự nguyên này của bà S.
[6] Về quan hệ tài sản chung và về nợ chung:
Nguyễn Thị Hồng S tự khai không có nợ chung; ông Lê N không đến Toà án
trình bày về tài sản chung, nợ chung nên Hội đồng xét xử không xem xét giải
quyết. Trương hợp sau này hai bên phát sinh tranh chấp đối với tài sản chung,
nợ chung, hai bên được quyền khởi kiện đến Toà án nhân dân thẩm quyền để
giải quyết.
[7] Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm:
B Nguyễn Thị Hồng S chịu án phí số tiền 300.000 đồng, được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng do bà Nguyễn Thị Hồng S đã tạm nộp.
Vì các lẽ nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng:
Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, các
Điều 91, 92, 93, 95, 96, 97, 98, khoản 1 Điều 227, Điều 144, khoản 4 Điều 147,
Điều 189, khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
Các Điều 8, 9, 51 của Luật hôn nhân và gia đình;
Luật thi hành án dân sự;
Danh mục mức án phí, lệ pTòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 thng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội nước Cộng hịa x hội C1,
X:
Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn bà Nguyễn Thị Hồng S.
1. Về quan hệ hôn nhân:
B Nguyễn Thị Hồng S được ly hôn với ơng L Ng.
2. Về quan hệ con chung:
Bà Nguyễn Thị Hồng S ông Lê Ngà C 03 con chung là: Thị Thùy T,
nữ, sinh ngày 02/12/1996 (đã thành niên), Thị Phương N1, nữ, sinh ngày
05/02/2006 (đã thành niên) Lê Kỳ T1, nam, sinh ngày 17/6/2013 (chưa thành
niên).
Giao Nguyễn Thị Hồng S trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục con chung
chưa thành niên Lê Kỳ T1, nam, sinh ngày 17/6/2013, cho đến khi thành niên.
Về việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục chung: hai bên đương sự
phải tạo mọi điều kiện cho nhau để thăm nom con việc thăm nom con cũng
không được ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường và học tập của trẻ; trường hợp
sự thay đổi nơi sinh sống, học tập của trẻ thì hai bên đương sự phải nghĩa
vụ thông báo cho nhau biết.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con.
Trong trường hợp người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; khi yêu cầu của cha,
mẹ; người thân thích; quan quản nhà nước vgia đình; quan quản
5
nhà nước về trẻ em; hội liên hiệp phụ nữ, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
3. Về cấp dưỡng nuôi con chung:
Ghi nhận sự tự nguyện của Nguyễn Thị Hồng S chưa yêu cầu ông N cấp
dưỡng nuôi con chung.
Khi có lý do chính đáng, cấp dưỡng nuôi con có thể thay đổi. Việc thay đổi mức
cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án
giải quyết.
4. Về quan hệ tài sản chung và về nợ chung:
Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
5. Về án phí hôn nhân, gia đình sơ thẩm:
B Nguyễn Thị Hồng S chịu án phí 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng),
được trừ vào tiền tạm ứng án phí do bà Nguyễn Thị Hồng S đã tạm nộp 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
hiệu: BLTU/24P số 0045109 ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Án phí hôn nhân và gia đình đã nộp đủ.
6. Quyền kháng cáo:
B Nguyễn Thị Hồng S quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày tuyên án.
Ông Lê N vắng mặt tại phiên toà được quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được bản án, hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo
quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
7. Giấy chứng nhận kết hôn số 45 ngày 03/4/1996 tại Ủy ban nhân dân
phường T, Thành phố H, Tỉnh Thừa Thiên - Huế, không còn giá trị kể từ ngày
bản án có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b, 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành quyết định được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân Quận Tân Phú;
- Chi cục thi hành án dân sự Quận Tân
Phú;
- Uỷ ban nhân dân phường Tây Lộc,
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN
TOÀ
6
Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên – Huế;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
Lê Nam Hải
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN
CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Phạm Thị NhungNguyễn Hải ĐăngLê Nam Hải
7
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vaøo lúc 15 giôø 30 phuùt ngaøy 29 tháng 5 năm 2025, taïi Phoøng nghò
aùn truï sôû Toøa aùn nhaân daân Quaän T, T2 phoá Hòa Chí M.
Hoäi ñoàng xeùt xöû sô thaåm vôùi thaønh phaàn goàm coù:
- Thaåm phaùn - Chuû toïa phieân toøa: Ông Leâ Nam H,
- Hoäi thaåm nhaân daân: Phạm Thị N2,
Ông Nguyễn Hải Đ.
Ñaõ tieán haønh nghò aùn hoà thuï lyù soá 843/2024/HNGĐ ngày 21
tháng 10 năm 2024, veà “Ly hoân”, theo Q ñònh ñöa vuï aùn ra xeùt xöû soá
843/2025/QÑST-HNGÑ ngaøy 04 thaùng 4 naêm 2025, Quyết định hoãn phiên
8
toà số 625/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29 tháng 4 năm 2025, giöõa caùc ñöông
söï:
Nguyên đơn:Nguyễn Thị Hồng S (có mặt tại phiên toà).
Bị đơn: ông Lê N (vắng mặt tại phiên toà).
Sau khi nghieân cöùu taøi lieäu ctrong hoà vuï aùn vaø söï trình
baøy, tranh luaän vaø xaùc nhaän cuûa ñöông söï taïi phieân toøa, H1 ñoàng
xeùt xöû thaûo luaän veà nhöõng vaán ñeà sau:
1. Về điều luật áp dụng:
Áp dụng: Khoûan 1 Ñieàu 28, ñieåm a khoûan 1 Ñieàu 35, ñieåm a khoûan
1 Ñieàu 39, các Điều 91, 92, 93, 95, 96, 97, 98, khoản 1 Điều 227, Ñieàu 144,
khoản 4 Điều 147, Điều 189, khoản 1 Điều 273 Boä luaät toá tuïng daân söï;
Các Điều 8, 9, 51 của Luaät hoân nhaân vaø gia ñình;
Luật thi hành án dân sự;
D muïc möùc aùn phí, leä phí Toøa aùn ban haønh keøm theo Nghị quyết
soá 326/2016/UBTVQH14 ngaøy 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
2. Về nội dung: Chấp nhận yêu cầu của bà Nguyễn Thị Hồng S.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
2.1. Veà quan heä hoân nhaân:
Nguyễn Thị Hồng S được ly hôn với bị đơn ông Lê Ngà .
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
2.2. Veà quan heä con chung:
Bà Nguyễn Thị Hồng S và ông N coù Thị Thùy T, nữ, sinh ngày
02/12/1996, Thị Phương N1, nữ, sinh ngày 05/02/2006 Kỳ T1, nam,
sinh ngày 17/6/2013 (chưa thành niên).
Giao Nguyễn Thị Hồng S trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục con chung
chưa thành niên Lê Kỳ T1, nam, sinh ngày 17/6/2013, cho đến khi thành niên.
Về việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục chung: hai bên đương sự
phải tạo mọi điều kiện cho nhau để thăm nom con việc thăm nom con cũng
không được ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường và học tập của trẻ; trường hợp
sự thay đổi nơi sinh sống, học tập của trẻ thì hai bên đương sự phải nghĩa
vụ thông báo cho nhau biết.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con.
Trong trường hợp người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; khi yêu cầu của cha,
mẹ; người thân thích; quan quản nhà nước vgia đình; quan quản
9
nhà nước về trẻ em; hội liên hiệp phụ nữ, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
2.3. Về cấp dưỡng nuôi con:
Ghi nhận sự tự nguyện của Nguyễn Thị Hồng S chưa yêu cầu ông N cấp
dưỡng nuôi con chung.
Khi do chính đáng, cấp dưỡng nuôi con thể thay đổi. Việc thay
đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
2.4. Về Về tài sản chung và nợ chung:
Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết..
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
3. Veà aùn phí hoân nhaân, gia ñình sô thaåm:
Nguyễn Thị Hồng S chòu án phí 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng),
ñöôïc tröø vaøo tieàn taïm öùng aùn phí do Nguyễn Thị Hồng S ñaõ taïm
noäp 300.000 ñoàng (Ba traêm ngaøn ñoàng) theo Bieân lai thu taïm öùng aùn
phí, lệ phí Toà án hiệu: BLTU/24P soá 0045109 ngaøy 21 tháng 10 năm
2024 cuûa Chi cuïc T3 haønh aùn daân söï Quaän T, T2 phoá Hòa Chí M.
Án phí hôn nhân và gia đình đã nộp đủ.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
4. Quyeàn khaùng caùo:
Nguyễn Thị Hồng S coù quyeàn khaùng caùo trong thôøi haïn 15
ngaøy, keå töø ngaøy tuyeân aùn.
Ông N vắng mặt tại phiên toà được quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được bản án, hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo
quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
5. Các vấn đề khác:
Giấy chứng nhận kết hôn s 45 ngày 03/4/1996 tại Ủy ban nhân dân
phường T, Thành phố H, Tỉnh Thừa Thiên - Huế, không còn giá trị kể từ ngày
bản án có hiệu lực pháp luật.
10
Tröôøng hôïp baûn aùn, quyeát ñònh ñöôïc thi haønh theo quy ñònh taïi
Ñieàu 2 Luaät thi haønh aùn daân ï thì ngöôøi ñöôïc thi haønh aùn daân söï,
ngöôøi phaûi thi haønh aùn daân söï coù quyeàn thoûa thuaän thi haønh aùn,
quyeàn yeâu caàu thi haønh aùn, töï nguyeän thi haønh aùn hoaëc cöôõng
cheá thi haønh aùn theo quy ñònh taïi caùc Ñieàu 6, 7, 7a, 7b, 9 Luaät thi
haønh aùn daân söï; thôøi hieäu thi haønh quyeát ñònh ñöôïc thöïc hieän theo
quy ñònh taïi Ñieàu 30 Luaät thi haønh aùn daân söï.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Buoåi nghò n keát thuùc luùc 10 giôø 15 phút cùng ngaøy, caùc thaønh
vieân Hội đồng xét xử ñaõ ñoïc laïi bieân baûn vaø ghi nhaän ñuùng noäi dung
ñaõ quyeát ñònh.
HOÄI THAÅM NHAÂN DAÂN THẨM PHÁN
CHUÛ TOÏA PHIEÂN TOØA
Tải về
Bản án số 356/2025/HNGĐ-ST Bản án số 356/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 356/2025/HNGĐ-ST Bản án số 356/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất