Bản án số 33/2025/HNGĐ-ST ngày 03/04/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 33/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 33/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 33/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 33/2025/HNGĐ-ST ngày 03/04/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 33/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 03/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ba nguyen thi t yeu cau ly hon voi ong nguyen duc th |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TH PHỐ THỦ DẦU MỘT
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 33/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 03-4-2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Th phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Vũ Thị Nga.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Mỹ Dung;
2. Ông Đặng Minh Lý.
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Thị Cẩm Thơ - Thư ký Tòa án nhân dân Th phố
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân Th phố Thủ Dầu Một tham gia phiên tòa:
Bà Lê Thị Thuỷ – Kiểm sát viên.
Ngày 03 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Th phố Thủ Dầu Một xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 54/2025/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 02 năm
2025 v vic “Ly hôn, tranh chấp nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
31/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 13 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyen Thi T, sinh năm 1987; địa chỉ: Số 129, ĐX 002, Tổ
34, Khu phố 7, phường P, Th phố T, tỉnh Bình Dương, vắng mặt.
2. Bị đơn: Ông Nguyen Duc Th, sinh năm 1979; địa chỉ: Số 129, ĐX 002, Tổ
34, Khu phố 7, phường P, Th phố T, tỉnh Bình Dương. Hin nay ông Nguyen Duc Th
đang bị tạm giam tại Phân trại tạm giam khu vực Th phố T, vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn bà Nguyen Thi
T trình bày:
Bà Nguyen Thi T và ông Nguyen Duc Th kết hôn năm 2010, có đăng ký kết
hôn tại UBND phường Hip Bình Phước, Th phố T, Th phố H. Hôn nhân hoàn toàn tự
nguyn.
Bà T và ông Th sống hạnh phúc được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn do
ông Nguyen Duc Th có người phụ nữ khác, bà T đã tha thứ cho ông Th 02 lần để vợ
chồng cùng lo cho các con nhưng ông Th không thay đổi. Hin nay, vợ chồng đã ly
thân, không còn tình cảm, không thể hàn gắn được nên bà T yêu cầu ly hôn với ông
Nguyen Duc Th. Bà Nguyen Thi T và ông Nguyen Duc Th có 02 con chung tên
Nguyen Trong T1, sinh ngày 17/09/2010 và Nguyen Tuan T2, sinh ngày 30/10/2015.
2
Bà T yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng các con chung vì hin nay các cháu đang sống
cùng với bà T còn ông Th đang bị tạm giam không có điu kin nuôi con. Bà T không
yêu cầu ông Th cấp dưỡng nuôi con chung. Tài sản chung, nợ chung: Tự thoả thuận
không yêu cầu Tòa án giải quyết. Nợ chung không có.
Tại bản tự khai bị đơn là ông Nguyen Duc Th trình bày: Ông Th đồng ý ly
hôn với bà Nguyen Thi T và đồng ý giao các cháu Nguyen Trong T1, sinh ngày
17/09/2010 và Nguyen Tuan T2, sinh ngày 30/10/2015 cho bà T trực tiếp nuôi dưỡng,
ông Th không cấp dưỡng nuôi con chung. Tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu
Toà án giải quyết.
Tại phiên tòa,
- Nguyên đơn bà Nguyen Thi T vắng mặt và có đơn xin xét xử vắng mặt.
- Bị đơn ông Nguyen Duc Th vắng mặt và có đơn xin xét xử vắng mặt.
- Đại din Vin kiểm sát tham gia phiên tòa phát biểu:
+ V tuân theo pháp luật tố tụng: Từ khi thụ lý vụ án đến khi khai mạc phiên tòa
sơ thẩm, Thẩm phán, Thư ký đã tiến hành tố tụng đúng quy định của pháp luật; các
đương sự đã thực hin đúng quyn và nghĩa vụ tố tụng của mình theo quy định pháp
luật. Tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đã thực hin đầy đủ thẩm quyn theo quy
định đối với những người tiến hành tố tụng. Do nguyên đơn, bị đơn có đơn xin xét xử
vắng mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự là đúng theo
quy định tại các điu 227, 228, 238 của Bộ luật tố tụng dân sự. Kiểm sát viên không
kiến nghị khắc phục gì thêm.
+ V vic giải quyết vụ án: Căn cứ vào các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ
án, đ nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kin của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra
tại phiên tòa, ý kiến của Đại din Vin kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật: Bà Nguyen Thi T có đơn khởi kin yêu cầu ly hôn,
tranh chấp nuôi con với ông Nguyen Duc Th nên đây là vụ án “Ly hôn, tranh chấp
nuôi con” theo quy định tại các điu 51, 53 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
và khoản 1 Điu 28 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[1.2]. Về thẩm quyền: Bị đơn ông Nguyen Duc Th có nơi cư trú tại phường Phú
Mỹ, Th phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Căn cứ khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1
Điu 35 và điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật tố tụng dân sự, vụ án thuộc thẩm quyn
giải quyết của Tòa án nhân dân Th phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
[1.3] Về việc tham gia phiên tòa của đương sự: Nguyên đơn bà Nguyen Thi T
và bị đơn ông Nguyen Duc Th vắng mặt tại phiên toà và có đơn xin xét xử vắng mặt,
căn cứ vào các điu 227, 228, 238 của Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến
hành xét xử vụ án vắng mặt tất cả các đương sự.
[2] Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét xử xét thấy:
[2.1] V quan h hôn nhân: Bà Nguyen Thi T và ông Nguyen Duc Th kết hôn
trên cơ sở tự nguyn, có đăng ký kết hôn vào năm 2010 tại UBND phường Hip Bình
Phước, Th phố Thủ Đức, Th phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận kết hôn số 60,
3
quyển số 01/2010 ngày 10/4/2010 nên đây là quan h hôn nhân hợp pháp theo quy
định tại Điu 9 và Điu 11 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
Xét thấy, bà Nguyen Thi T và ông Nguyen Duc Th thống nhất vợ chồng phát
sinh mâu thuẫn, hin nay không còn tình cảm và đã ly thân không thể hàn gắn được
nên thống nhất ly hôn. Đây là sự tự nguyn của các đương sự nên ghi nhận. Căn cứ
vào Điu 56 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu
cầu khởi kin của bà Nguyen Thi T v vic xin ly hôn với ông Nguyen Duc Th.
[2.2] V con chung: Bà Nguyen Thi T và ông Nguyen Duc Th có 02 con chung
tên Nguyen Trong T1, sinh ngày 17/09/2010 và Nguyen Tuan T2, sinh ngày
30/10/2015. Ông Th và bà T thống nhất giao các con chung cho bà T trực tiếp nuôi
dưỡng. Xét thấy, hin nay các cháu Nguyen Trong T1, Nguyen Tuan T2 đang sống
cùng với bà T và có nguyn vọng được sống cùng mẹ. Do đó, giao cháu T1 và cháu T2
cho bà T trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp.
[2.3] V cấp dưỡng nuôi con chung: Bà Nguyen Thi T không yêu cầu ông
Nguyen Duc Th cấp dưỡng nuôi con nên không xem xét.
[2.4] V tài sản chung và nợ chung: Đương sự không yêu cầu nên Hội đồng xét
xử không xem xét giải quyết.
[3] Xét thấy, quan điểm giải quyết vụ án của Vin kiểm sát nhân dân Th phố
Thủ Dầu Một là phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử.
[4] V án phí sơ thẩm: Căn cứ Điu 147 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
và Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa
án: Bà Nguyen Thi T phải chịu án phí hôn nhân và gia đình là 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng); ông Nguyen Duc Th không phải chịu án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
khoản 4 Điu 147, Điu 227, Điu 228, Điu 238, Điu 266, Điu 271, Điu 273 của
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ các điu 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 116 của Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và l phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn bà Nguyen Thi T đối với bị
đơn ông Nguyen Duc Th v vic “Ly hôn, tranh chấp nuôi con”:
- V quan h hôn nhân: Bà Nguyen Thi T được ly hôn với ông Nguyen Duc Th.
- V con chung: Giao các cháu Nguyen Trong T1, sinh ngày 17/09/2010 và
Nguyen Tuan T2, sinh ngày 30/10/2015 cho bà Nguyen Thi T trực tiếp nuôi dưỡng,
giáo dục.
- V cấp dưỡng nuôi con: Bà Nguyen Thi T không yêu cầu ông Nguyen Duc Th
cấp dưỡng nuôi con chung.
4
Người không trực tiếp nuôi con được quyn đi lại thăm nom con chung mà
không ai có quyn cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
quyn thăm nom con để gây khó khăn, cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến vic nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục con của người trực tiếp nuôi dưỡng con thì người trực tiếp
nuôi dưỡng con có quyn yêu cầu Tòa án hạn chế quyn thăm nom con chung đối với
người không trực tiếp nuôi dưỡng theo quy định tại khoản 3 Điu 82 Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014.
Vì quyn và lợi ích hợp pháp của các con chung chưa Th niên Tòa án có thể
quyết định vic thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con khi có yêu
cầu.
- V tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. V án phí sơ thẩm: Bà Nguyen Thi T phải chịu 300.000đ (ba trăm nghìn
đồng) án phí hôn nhân gia đình, được khấu trừ vào số tin tạm ứng án phí đã nộp theo
Biên lai thu tin tạm ứng án phí, l phí Tòa án số 0009088 ngày 24/01/2025 của Chi
cục Thi hành án Dân sự Th phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
3. Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyn kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết công khai
theo quy định của pháp luật./.\
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND Tp. Thủ Dầu Một;
- CCTHADS Tp. Thủ Dầu Một;
- UBND P. Hip Bình Phước;
- Lưu: HSVA, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Vũ Thị Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm