Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST ngày 22/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 31/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST ngày 22/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La
Số hiệu: 31/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án ly hôn giữa chị Vì Thị M và anh Lò Văn K
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - SƠN LA
Bản án số: 31/2025/HNGĐ-ST.
Ngày: 22- 9 - 2025.
V/v: Ly hôn, nuôi con chung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 2 - SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Lường Thị Hương;
Ông Lò Văn Quốc;
Ông Nguyễn Thanh Mai.
- Thư ký phiên t: Lò Thị Hiền - Thư ký Toà án khu vực 2 - Sơn La.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Sơn La tham gia phiên tòa:
Ông Hà Văn Liên - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La
xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 21/2025/TLST- HNGĐ ngày
23 tháng 7 năm 2025, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 15/2025/QĐST-
HNGĐ, ngày 15 tháng 8 năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa số:
43/2025/QĐST-HNGĐ, ngày 10 tháng 9 năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa
số: 50/2025/QĐST-HNGĐ, ngày 16 tháng 9 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Thị M; sinh năm: 2003; địa chỉ: Bản T, CL,
tỉnh Sơn La. Vắng mặt.
Bị đơn: Anh Văn K; sinh năm: 1994; địa chỉ: Bản T, CL, tỉnh
Sơn La. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện đngày 08/7/2025, Bản tkhai, Biên bản lấy lời
khai, nguyên đơn chị Vì Thị M trình bày:
Về tình cảm: Chị Thị M anh Văn K kết hôn với nhau từ ngày
18/7/2022 có đăng ký kết hôn tại UBND xã CL, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
(nay là xã CL, tỉnh Sơn La). Kết hôn trên cơ sở tự nguyện, không ai ép buộc. Vợ
chồng chung sống hạnh phúc tphát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do tính tình
không hoà hợp, bất đồng trong quan điểm sống. Chị Thị M anh Lò Văn K
đã được hai bên gia đình hoà giải nhưng không thành, hiện nay đã sống ly thân,
không ai còn quan tâm đến cuộc sống của ai. Chị Vì Thị M xác định tình cảm vợ
chồng không còn, chị Vì Thị M yêu cầu được ly hôn với anh Lò Văn K.
Về con chung: Chị Vì Thị Manh Lò Văn K 01 con chung: Cháu Lò
Đình N, sinh ngày 07/8/2023.
2
Nay ly n chị Thị M yêu cầu được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục cháu Lò Đình N, sinh ngày 07/8/2023 đến khi cháu trưởng thành.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Thị M không yêu cầu anh Văn K phải
cấp dưỡng nuôi con chung.
V ti sản chung vợ chồng: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về nợ chung: Cam đoan không có.
Quá trình giải quyết vụ án, Tán đã tiến hành tống đạt hợp lệ c văn
bản ttụng cho bị đơn anh Văn K, anh Văn K không mặt tại Tòa án
để trình bày ý kiến, tham gia tố tụng giải quyết ván. Do vậy không lời
khai của anh Văn K đối với yêu cầu khởi kiện của chịThị M
Biên bản xác minh ngày 18/8/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn
La về tình trạng hôn nhân của chị Thị M anh Văn K: Chị Thị M
anh Văn K từ năm 2022 đăng kết hôn tại UBND CL, huyện Thuận
Châu, tỉnh Sơn La (nay CL, tỉnh Sơn La). Kết hôn trên stnguyện,
không ai ép buộc. Chưa tổ chức cưới thì đã phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân
mâu thuẫn chính quyền không . Hiện nay ch Thị M anh Văn K đã
sống ly thân. Anh Văn K và chThị M 01 con trai, hiện nay anh
Văn K đang sống cùng bố mẹ đ tại Bản T, xã CL, tỉnh Sơn La.
Tại phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ:
Nguyên đơn chị ThM nhất tkhông cung cấp tài liệu, chứng cthêm,
không yêu cầu Toà án triệu tập đương sự khác và người tham gia tố tụng khác.
Đơn xin xét xử vắng mặt ngày 16/9/2025 nguyên đơn chị Thị M trình
y do bận công việc, nên không thể mặt để tham dphiên toà, chị Thị
M đề nghị xét xử vắng mặt. Ý kiến của chThị M về việc giải quyết vụ án:
Vẫn ginguyên yêu cầu khởi kiện. Về tình cảm: Yêu cầu được ly hôn với anh
Văn K; vcon chung yêu cầu được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
cháu Đình N, sinh ngày 07/8/2023 đến khi cháu trưởng thành. Không yêu
cầu anh Văn K phải cấp dưỡng nuôi con chung. Tài sản chung: Không yêu
cầu Toà án giải quyết. Nợ chung: Cam đoan không có.
Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Sơn La phát biểu
ý kiến:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử
Thư ký: Đúng quy định của pháp luật.
Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng: Nguyên đơn Chị
Thị M đã thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các Điều 70,
Điều 71 Bộ luật tố tụng dân sự. Bị đơn anh Lò Văn K đã không thực hiện đầy đủ
quyền nghĩa vụ của đương sự theo quy định tại các Điều 70, 72 Bộ luật Tố
tụng dân sự.
Nguyên đơn chị Vì Thị M có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; bị đơn anh
Văn K đã được Toà án triệu tập hợp lnhưng vẫn cố tình vắng mặt. Tòa án m
phiên tòa xét xvụ án vắng mặt nguyên đơn, bị đơn theo quy định tại điểm b
3
khoản 2 Điều 227, khoản 1, khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự căn
cứ.
Về việc giải quyết vụ án:
Đề nghị áp dụng khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39; khoản 4, điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1, khoản
3 Điều 228; Điều 271; Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; khoản 2 Điều
1 Luật số 85/2025/QH 15, Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Bộ luật tố
tụng dân sự, Luật tố tụng hành chính, Luật pháp người chưa thành niên,
Luật phá sản và Luật hoà giải đối thoại tại Toà án; Điều 51, Điều 56, Điều 81,
Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân gia đình; điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị
quyết số: 326/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội;
Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Thị M được ly hôn với anh Văn
K.
Về con chung: Giao cháu Đình N, sinh ngày 07/8/2023 cho chị Thị
M trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu trưởng thành.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh n K không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
Tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Nợ chung: Không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về án phí: Đề nghị giải quyết theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào c tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên a, kết qu
tranh tng tại phiên toà, Hi đồng xét xnhn định:
[1]. Về tố tụng:
Nguyên đơn chị Thị M khởi kin ly hôn với bị đơn anh Lò Văn K đa
chỉ ti xã CL, tỉnh Sơn La Toà án nhân dân khu vực 2 - Sơn La thụ giải quyết
đúng thẩm quyền, theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân s năm 2015 và khoản 2 Điều
1 Luật s85/2025/QH 15, Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Bộ luật tố
tụng dân sự, Luật t tụng hành chính, Luật tư pháp người chưa thành niên,
Luật phá sảnLuật hoà giải đối thoại tại Toà án.
Nguyên đơn chị Vì Thị M có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; bị đơn anh
Văn K đã được Tòa án triệu tập hợp lệ, anh Văn K vắng mặt không có lý do.
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1, khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng
dân sự tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn chị Thị M, bị đơn anh Văn
K.
[2]. Về quan hệ hôn nhân:
Chị ThM anh Văn K kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký
kết hôn tại UBND CL, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La (nay CL, tỉnh
Sơn La) vào ngày 18/7/2022, đúng theo quy định của pháp luật, đây là cuộc
4
hôn nhân hợp pháp, được pháp luật bảo vệ. Trong quá trình chung sống anh,
chị phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình không hòa hợp,
bất đồng quan điểm sống, thường xuyên cãi lẫn nhau, đã được hai bên gia
đình hoà giải nhiều lần nhưng không thành. Hiện nay chThị M anh
Văn K đã sống ly thân không ai còn quan tâm đến cuộc sống của ai. Biên bản
xác minh tình trạng hôn nhân tại chính quyền địa phương c nhận chị Thị
M và anh Văn K phát sinh mâu thuẫn hiện nay ch Thị M anh
Văn K đã sống ly thân. Anh Văn K đã được Toà án thông báo, triệu tập
hợp lệ nhiều lần đlấy lời khai và hoà giải, anh Văn K không mặt, do
vậy Toà án khônglời khai không tiến hành hoà giải được, điều này chính
tỏ anh Văn K không có thiện chí để hàn gắn tình cảm vợ chồng. Nay xét
thấy cuộc sống vợ chồng giữa chị Thị M và anh n K tình trạng trầm
trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
Xử cho chị Vì Thị M được ly hôn với anh Lò Văn K. Căn cứ vào Điều 51; Điều
56 Luật Hôn nhân và gia đình.
[3]. Về con chung:
Chị Thị M anh Văn K 01 con chung: Đình N, sinh ngày
07/8/2023. Chị Vì Thị M yêu cầu được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
cháu Lò Đình N, sinh ngày 07/8/2023 đến khi cháu trưởng thành.
HĐXX xét thấy: Cháu Đình N, sinh ngày 07/8/2023 đang còn nhỏ
dưới 36 tháng tuổi. Trong quá trình giải quyết vụ việc anh Văn K không
mặt tại Toà án để trình bày lời khai, trình bày ý kiến về việc nuôi con chung. Để
đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con chưa thành niên, do vậy cần chấp nhận
yêu cầu của chị Vì Thị M, giao cháu Lò Đình N cho chị Vì Thị M trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu trưởng thành. Chị Thị M không yêu
cầu anh Lò Văn K phải cấp dưỡng nuôi con chung, cần được chấp nhận. Sau khi
ly n anh Văn K quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
được cản trở. Căn cứ Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình.
[4]. Về tài sản chung: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
[5]. Về nợ chung: Cam đoan không.
[6]. Về án phí: Chị Thị M phải chịu toàn bộ án phí Dân sự thẩm
theo quy định. Chị Vì Thị M người dân tộc thiểu số, sống vùng kinh tế -
hội đặc biệt kkhăn, đơn đề nghị miễn nộp tiền án phí Dân sự thẩm.
Miễn nộp toàn bộ án phí dân sư sơ thẩm cho chị Vì Thị M. Căn cứ điểm đ khoản
1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 4, điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1, khoản 3 Điều 228;
Điều 271; Điều 273 Bộ luật ttụng dân sự năm 2015; khoản 2 Điều 1 Luật số
85/2025/QH 15, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự,
Luật tố tụng hành chính, Luật pháp người chưa thành niên, Luật phá sản
5
Luật hoà giải đối thoại tại Toà án; Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83
Luật hôn nhân gia đình; điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số:
326/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
1. Về quan h hôn nn: Xử cho chị Thị M được ly hôn với anh
Văn K.
2. V con chung:
Chị Thị M anh Văn K 01 con chung: Cháu Đình N, sinh
ngày 07/8/2023.
Giao cháu Đình N, sinh ngày 07/8/2023 cho chị Thị M được trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu trưởng thành hoặc sự thay
đổi khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con quyền thăm nom con
không ai được cản trở người đó thực hiện quyền ny, không được lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
giáo dục, nuôi dưỡng con.
3. Về cấp dưỡng: Anh Văn K không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
4. Về tài sản chung: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
5. Về nợ chung: Không có.
6. Về án phí: Miễn nộp toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm cho chị Vì Thị M.
7. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn chị Vì Thị M; bị đơn anh Lò Văn K
được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc
niêm yết./.
Nơi nhận :
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND khu vực 2 – Sơn La( 2 bản );
- UBND xã CL, tỉnh Sơn La,
- Thi hành án dân sự tỉnh Sơn La;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lường Thị Hương
6
Tải về
Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất