Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 09/07/2024 của TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 31/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 09/07/2024 của TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Thành (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 31/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KIM THÀNH
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số: 31/2024/HN&GĐ-ST
Ngày: 09/7/2024
V/v : Ly hôn, tranh chấp nuôi con
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KIM THÀNH - TỈNH HẢI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Đỗ Thị Hạnh
Các hội thẩm nhân dân: B Đng Thy v ông Phạm Văn Ch
- Thư phiên toà: Ông Đinh Quốc Cưng - Thư Tòa án nhân dân huyện Kim
Thnh, tnh Hải Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Thành tham gia phiên toà: Ông
V Văn Tin - Kiểm sát viên, Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Thnh, tnh Hải
Dương.
Ngày 09/7/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Kim Thnh, tnh Hải
Dương xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân v gia đình thụ lý số
89/2024/TLST-HN& ngy 12/4/2024 về việc ly hôn, tranh chấp nuôi con
chung khi ly hôn theo quyt định đưa ván ra xét xsố 31/2024/QĐXX-ST ngày
05/6/2024, Quyt định hon phiên to s 26/2024/QĐST-HN&GĐ ngy
21/6/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ch Bùi Thị H sinh năm 2001
ĐKHKTT: Thôn Q, x K, huyện K, tnh Hải Dương.
Tr ti: Thôn T, x B, huyện K, tnh Hải Dương
Bị đơn: Anh Trần Văn X sinh năm 1996
Nơi cư tr: Thôn Q, x K, huyện K, tnh Hải Dương.
(Ch H, anh X đều vng mt. Ch H c đơn xin xét x vng mt. )
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản lấy li khai các tài liệu
trong hồ sơ, nguyên đơn ch i Th H trình bày: Ch v anh Trần Văn X kt hôn
năm 2019 tại UBND K, huyện K, tnh Hải Dương trên sở t nguyn. Sau
khi kt hôn anh ch chung sng hnh phc đn cuối năm 2023 phát sinh mâu
thun. Nguyên nhân mâu thun l do v chng bất đng quan điểm sng, không
2
hp nhau, v chng không c ting ni chung, anh X thưng xuyên chơi bi, n
nn bên ngoi. Ch cng thnh thong phi tr n cho anh X v khuyên bo anh X
nhưng anh X vn chng no tt y, không chịu thay đi nên v chng thưng
xuyên xảy ra đánh chi, xc phm nhau. Vì cuc sng v chng c nhiu mâu
thun nên cuối năm 2023 chị đ phi b v nh b m đ B t đ cho ti
nay, không còn ai quan tâm ti ai na. Mâu thun ca anh ch đ đưc gia đình
hai bên khuyên bo, ho giải nhưng nh cm v chng vn không th hn gn
đưc, v chng vn sng ly thân nhau, không còn quan tâm ti nhau na. Nay ch
xác định tình cm v chng không còn, không th tip tc chung sng cùng nhau,
mâu thun v chng đ trm trng. Ch đề ngh đưc ly hôn vi anh X. Trưc khi
np đơn đn To án, ch cng đ ni chuyn vi anh X thì anh X c ni vi ch
mun lm gì thì lm tu ch, anh y cng không nu kéo na.
Về con chung: Ch v anh X c 02 con chung: Trần Khánh H1 sinh ngy
21/3/2017 v Trần Minh K sinh ngy 24/8/2021. Hin ti c hai con chung đang
vi anh X vì khi ch b v nh b m đ ch thì anh X không cho ch đn con
v nhưng chị vn thưng xuyên đn thăm các con. Sau khi ly hôn ch c nguyn
vng đưc trc tip nuôi dưng cháu Trần Minh K vì cháu chưa đ 36 tháng tui,
còn cháu Trần Khánh H1 ch t nguyn giao cho anh X tip tục nuôi dưng, chăm
sc. Hin ti ch lm công vic t do bán hng qun áo, thu nhp t 8.000.000đ –
9.000.000đ, bố m ch luôn tạo điều kin tt nhất để ch nuôi con. Ch đưc bit
anh X c đi lm công ty, còn c th công ty no thì ch không bit. Hin ti cháu
H1 đang hc lp 1 trưng tiểu hc x K, cuc sng hin ti ca cháu H1 vn tt.
Vì mỗi ngưi nuôi mt con chung nên ch t nguyn không yêu cu anh X phi
cấp dưng nuôi con chung cùng ch.
Về tài sản chung, nợ chung: Ch v anh X không c ti sn chung, n chung
nên ch tự nguyện không yêu cầu Tòa án giải quyt.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhiều lần triệu tp anh X v tống đạt các văn
bản tố tụng cho anh X, anh X c đn To án lm việc nhưng tự ý b v không
trình by quan điểm ca mình đối vi yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn, không
tham gia phiên hp công khai chng c v ho gii.
Ti biên bn ghi li khai ông Trần Văn D là b đ ca anh X trnh bày:
Trong quá trình chung sng gia ch H v anh X c phát sinh mâu thun. Nguyên
nhân do hai bên không hp tnh tình, bất đng quan đim sng. Ngoi ra v chng
cng không bảo ban đưc nhau trong vic xây dng kinh t gia đình. Anh X chơi
chng khoán thu l, ch H buôn bán không thun li nên v chng thưng xuyên
x ra ci nhau, li qua ting li. Do mâu thun xy ra nên ch H đ phi b v nh
b m đ t tháng 12/2023 âm lịch cho đn nay. Gia đình ông v anh X c đn
gia đình ch H để ho gii, khuyên bo ch H quay v đon t nhưng không đưc.
Hin tại hai con chung đang ở vi anh X. Nu anh X đưc nuôi con thì ông đng
3
ý gip đ anh X trong việc nuôi dưng, chăm sc con chung.
Ti biên bn ghi li khai bà Trần Th T là bác rut ca anh X trnh bày: B
sinh sng gn nh ca anh X. Sau khi kt hôn vi ch Bùi Thị H thì anh ch v
chung sng vi nhau ti thôn Q, x K, huyện K, tnh Hải Dương. Trong quá trình
chung sng v chng c mâu thun. Nguyên nhân l do anh X c mải chơi dn
đn phá kinh t gia đình, do vy v chng không c hnh phc nên ch H đ b
v nh b m đ xã B t cuối năm 2023 cho ti nay. Mâu thun ca anh ch
cng đ đưc hai bên gia đình khuyên bảo nhưng chị H vn không quay v chung
sng cùng anh X na.
Ti biên bn ghi li khai ca ông Bùi Văn Đ là b đ ch H trnh bày: Trong
quá trình chung sng gia ch H v anh X c phát sinh mâu thun. Nguyên nhân
do anh X thưng xuyên chơi bi, không chu lm. Ch H đ phi b v nh ông
t cuối năm 2023 cho ti nay. Ông mong To án sm gii quyt ly hôn cho ch H
để ch H n định cuc sng. Nu ch H đưc nuôi con thì ông luôn tạo điều kin
tt nht v ch , sinh hot cuc sng cho m con ch H. Ch H hin ti c công
vic v thu nhp n định, nu ch H đưc nuôi con thì s đm bo việc chăm sc
con chung.
Ti biên bn ghi li khai cháu Trần Khánh H1 trnh bày: Cháu l con ca
b Trần Văn X v m Bùi Thị H. Cháu không mun b m ly hôn, nu b m
cháu ly hôn thì cháu c nguyn vng vi b l Trần Văn X.
Ti biên bn xác minh ti thôn Q, UBND xã K xác đnh: Ch Bùi Thị H v
anh Trần Văn X kt hôn trên sở t nguyn. Sau khi kt hôn anh ch chung sng
vi nhau v c phát sinh mâu thun. Nguyên nhân l do hai bên không hp tnh
tình, bất đng quan điểm sng. Ngoi ra v chng không thng nht trong vic
xây dng kinh t gia đình đ dn đn phi vay n, lm kinh t gia đình sa st. Do
mâu thun xy ra nên ch H đ b v nh b m đ B sinh sng k t tháng 12
năm 2023 cho đn nay, không thy quay v chung sng cùng anh X na.
Tại phiên tòa: Chị H c đơn xin xử vng mt, chị giữ nguyên yêu cầu khởi
kiện xin đưc ly hôn anh X v các quan điểm đ trình by. Anh X đ đưc triệu
tp hp lệ lần 2 nhưng vng mt không c lý do. Thẩm phán - Ch ta phiên tòa
công bố tm tt ni dung vụ án v các ti liệu, chng c c trong h sơ vụ án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Thnh, tnh Hải Dương tham
gia phiên to phát biểu ý kin: T khi thụ vụ án, Thẩm phán đ thụ đng
thẩm quyền, việc thu thp chng c, tống đạt các văn bản tố tụng cho các đương
sự, thi hạn giải quyt, chuyển h sơ cho Viện kiểm sát nghiên cu đều đảm bảo
đng theo quy định ca B lut tố tụng dân sự. Tại phiên to Hi đng xét xử đ
tuân theo Pháp lut tố tụng dân sự. Nguyên đơn thực hiện đầy đ quyền v nghĩa
vụ; b đơn chưa thực hiện đầy đ quyn v nghĩa v theo các quy định ca B lut
tố tụng dân sự.
4
Hưng giải quyt vụ án: Áp dụng điều 39 ca B lut dân sự; Điều 51, Điều
56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Lut hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a
khoản 1 Điều 39, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, 238, Điều 147 ca
B lut Tố tụng dân sự; Nghị quyt số: 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016
ca Ủy ban Thưng vụ Quốc hi quy định vmc thu, miễn, giảm, thu np, quản
lý v sử dụng án ph v lệ ph To án.,
X1: V quan h hôn nhân: Chấp nhn yêu cầu khởi kiện ca chị Bùi Thị H.
X cho ch Bùi Thị H ly hôn anh Trần Văn X. V con chung: Giao con chung
Trần Khánh H1 sinh ngy 21/3/2017 cho anh Trần Văn X, giao con chung Trần
Minh K - sinh ngy 24/8/2021 cho ch Bùi Thị H trc tip nuôi dưng, chăm sc
đn khi các con chung trưởng thnh đ 18 tui. Ghi nhn s t nguyn ca ch H
đều không yêu cu anh X phi cấp dưng nuôi con chung. Ch H, anh X đưc
quyền thăm nom con chung m không ai đưc cản trở. Về ti sản chung, n chung:
Ch H t nguyện không yêu cầu Tòa án giải quyt nên không đt ra vic gii quyt.
Về án ph: Chị H phải chịu án ph sơ thẩm ly hôn theo quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V quan h pháp lut tranh chp v thm quyn gii quyt: Ch Bùi Thị H yêu
cu xin ly hôn anh Trần Văn X v gii quyt v con chung nên quan h pháp lut
tranh chp l ly hôn, tranh chp v nuôi con chung. B đơn anh X hiện đang
tr ti xK, huyện K, tnh Hải Dương nên v án thuc thm quyn gii quyt ca
To án nhân dân huyn Kim Thnh theo quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm a
khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s.
[2] Về tố tụng : Anh Trần Văn X đưc Tòa án triệu tp hp lệ lần th 2
nhưng vn vng mt tại phiên tòa, ch H vng mt nhưng c đơn xin xét x vng
mt. Căn c Điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238 ca B lut
Tố tụng dân sự Tòa án xét xử vng mt anh X, ch H.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Ch Bùi Thị H v anh Trần Văn X kt hôn vi
nhau dựa trên cơ sở tự do tìm hiểu, c đăng ký kt hôn tại Ủy ban nhân dân x K,
huyện K, tnh Hải Dương l hôn nhân hp pháp.
Xét yêu cầu xin đưc ly hôn ca chị H thì thấy rằng: Nguyên nhân dn đn
mâu thun v chng giữa ch H, anh X do trong quá tnh chung sống, v chng
hay ci nhau, bất đng trong quan điểm sống v trong xây dng kinh t gia đình,
v chng không còn s tin tưởng, yêu thương v tôn trng nhau, anh X ham chơi,
không quan tâm gì đn gia đình. Ch H đ b về nh bố m đ sinh sống t cui
năm 2023 v v chng ly thân nhau t đ đn nay, không còn ai quan tâm ti ai
nữa. Trong quá trình To án thụ giải quyt vụ án, To án c triu tp anh X đn
để trình by quan điểm, anh X c đn To án lm vic mt lần nhưng sau đ t ý
b v, không hp tác lm vic, không trình by quan điểm vi To án v không
c mt để Tòa án hòa giải; thể hiện việc anh X b mc cho quan hệ hôn nhân đ
5
v. Chị H vn kiên quyt đề ngh xin ly hôn vi anh X. Như vy, quan hệ hôn
nhân giữa chị H v anh X đ lâm vo tình trạng trầm trng, đi sống chung không
thể kéo di, mục đch ca hôn nhân không đạt đưc. vy, To án chấp nhn
yêu cầu ca chị Bùi Thị H xin ly hôn anh Trần Văn X l phù hp vi Điều 56 Lut
Hôn nhân v gia đình năm 2014.
[4] Về quan hệ con chung: Ch H v anh X c 02 con chung: Trần Khánh
H1 sinh ngy 21/3/2017 v Trần Minh K sinh ngy 24/8/2021. Ch H c
nguyn vng đưc nuôi con chung Trần Minh K v không yêu cu anh X phi cp
ng nuôi con, ch t nguyn giao con chung Trần Khánh H1 cho anh X tip tc
nuôi dưng, chăm sc. Xét thy hin c 2 con chung đang vi anh X l do khi
v chng sng ly thân anh X không cho ch H đn con nhưng ch H vn thưng
xuyên đn thăm v chu cấp cho con. Đối vi con chung Trần Minh K còn nh đn
nay chưa đ 36 tháng tui, ch H c đ điu kiện đ chăm sc, nuôi dưng con
chung, ch c công vic v thu nhp n định, gia đình ch H luôn tạo điều kin tt
nhất để ch nuôi con. Đối vi con chung Trần Khánh H1 hin ti trên 7 tui, đang
cùng anh X v cháu c nguyn vng đưc vi anh X, gia đình anh X cng to
điu kin nu anh X đưc nuôi con. Do vy để đảm bo s n đnh, không b xáo
trn v tâm sinh lý v cuc sng ca các con chung nên cn giao con chung Trần
Minh K cho ch H trc tip nuôi dưng, chăm sc; giao con chung Trần Khánh
H1 cho anh Trần Văn X tip tục nuôi dưng, chăm sc đn khi các con chung
trưởng thnh đ 18 tui l phù hp vi quy định tại Điều 81 Lut Hôn nhân v gia
đình năm 2014. Do giao mỗi ngưi nuôi mt con chung nên không phi cấp dưng
nuôi con chung cho nhau.
[5] Về ti sản chung, n chung: Chị H không yêu cầu Tòa án giải quyt về
ti sản chung, n chung, anh X không trình by quan điểm. Vì vy, không đt ra
việc giải quyt. Sau ny nu anh X c yêu cu gii quyt v ti sn chung, n
chung ca v chng thì To án s xem xét gii quyt bng mt v án khác theo
quy định ca pháp lut.
[6] Về án ph: Chị H khởi đơn xin ly hôn nên chị H phải chịu án phí ly
hôn sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 ca B lut Tố tụng dân sự; Nghị quyt
số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 ca Uỷ ban Thưng vụ Quốc hi về
án ph, lệ ph To án
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vo khoản 1 Điều 56, Điều 81, 82, 83 ca Lut Hôn nhân v gia
đình năm 2014; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điu 39, điểm b khoản 2 Điều
227, khoản 1 Điều 228, 238, Điều 147 ca B lut Tố tụng dân sự; Nghị quyt số:
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 ca Ủy ban Thưng vụ Quốc hi quy
định về mc thu, miễn, giảm, thu np, quản v sử dụng án ph v lph To án.
6
1. Về quan hệ hôn nhân: X cho ch Bùi Thị H đưc ly hôn anh Trần Văn X.
2. V con chung: Giao con chung Trần Khánh H1 sinh ngy 21/3/2017 cho anh
Trần Văn X tip tc nuôi dưng, chăm sc; giao con chung: Trần Minh K sinh
ngy 24/8/2021 cho ch Bùi Thị H trc tip nuôi dưng, chăm sc đn khi các con
chung trưởng thnh đ 18 tui. Ch H v anh X đều không phi cấp dưng tin
nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, ngưi không trực tip nuôi con c quyền, nghĩa vụ thăm
nom con m không ai đưc cản trở.
3. Về án ph: Chị Bùi Thị H phải chịu 300.000 đng án ph sơ thẩm ly hôn
nhưng đưc tr vo tiền tạm ng án ph 300.000 đng chị đ np tại Chi cục Thi
hnh án dân shuyện Kim Thnh theo biên lai ký hiu: BLTU/23 s: 0001975
ngy 12 tháng 4 năm 2024.
Án xử công khai thẩm vng mt ch H, anh X. Ch H, anh X đưc quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy kể t ngy nhn đưc bản án hoc bản án
đưc niêm yt./.
Trường hợp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự th người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu yêu cầu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim
Thnh, tnh Hải Dương;
- Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Kim
Thnh, tnh Hải Dương;
- Uỷ ban nhân dân x Kim Xuyên, huyện
Kim Thnh, tnh Hải Dương;
- Lưu: H sơ vụ án, văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Thị Hạnh
7
8
Tải về
Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất