Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 31/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nông Cống (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 31/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lê Thị N xin ly hôn anh Quách Văn S.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HOÁ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trịnh Thị Hà
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lê Sỹ Nghiêm
2. Ông Thiệu Khắc Yên
- Thư phiên tòa: Doãn Phương Liên - Thư Tòa án nhân dân
huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thu Hà - Kiểm sát viên.
Ngày 15 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân n huyện ng Cống,
tỉnh Thanh Hóa xét xử thẩm công khai vụ án n sự th s97/2024/TLST-
HNGĐ ngày 21 tháng 5 năm 2024 v việc “Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra
xét x s 22/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 09/7/2024 Quyết định hoãn phiên
tòa s 14/2024/QĐST - HNGĐ ngày 23/7/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Lê Thị N, sinh năm 1985
ĐKHKTT: Thôn K, xã L, huyện C, tỉnh Thanh Hóa
- Bị đơn: Anh Quách Văn S, sinh năm 1983
ĐKHKTT: Thôn V, xã T, huyện C, tỉnh Thanh Hóa
Tại phiên tòa chị N đơn xin xét xử vắng mặt, anh S vắng mặt không
lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 20/5/2024, bản tự khai ngày 30/5/2024 trong
quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn chị Lê Thị N trình bày:
- Về hôn nhân: Chị anh Quách Văn S kết hôn với nhau trên sở tự
nguyện đăng kết hôn vào ngày 25/5/2009 tại Ủy ban nhân dân L,
huyện C, tỉnh Thanh Hóa. Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc đến
tháng 6/2009 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn do
vợ chồng nhiều bất đồng quan điểm trong cuộc sống, không tiếng nói
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NÔNG CỐNG
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 31/2024/HNGĐ - ST
Ngày 15 - 8 - 2024
V/v: Ly hôn.
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
chung. Anh S không tu chí làm ăn. Cuộc sống không còn hạnh phúc nên vợ
chồng đã sống ly thân từ tháng 6/2009 cho đến nay. Vợ chồng mỗi người mỗi
nơi, không quan tâm đến nhau. Nay chị xác định tình cảm vợ chồng không còn,
thời gian vợ chồng sống ly thân đã lâu nên đề nghị Tòa án giải quyết cho chị
được ly hôn anh Quách Văn S.
- Về con chung: Chị và anh S không có con chung.
- Về tài sản và nợ chung: Chị N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Đối vi anh Quách Văn S: Tòa án nhân dân huyn Nông Cng đã thc
hin tống đt Thông báo v vic th v án Giy triu tp cho anh Quách
Văn S. Anh S đã trực tiếp nhn các văn bản nng anh S không nộp văn bản nêu
ý kiến ca mìnhcũng không đến Tòa án làm vic theo Giy triu tp.
* Ti Biên bn xác minh ngày 26/6/2024, Trn Th S1 m đẻ ca
anh Quách Văn S trình bày:
Anh Quách Văn S con trai ca bà, đăng hộ khẩu thường trú ti
thôn V, T, huyn C, tnh Thanh Hóa. Hin nay anh S mt tại địa phương.
Anh S đã trực tiếp nhận các văn bn của Tòa án nhưng anh S không đến Tòa án
để làm vic. Quan điểm ca anh S như sau:
V hôn nhân: Anh S và ch N kết hôn trên cơ s t nguyn tìm hiu, t
chức đám cưới đăng kết hôn ti U ban nhân dân L, huyn C, tnh
Thanh Hóa. Sau khi kết hôn anh S ch N chung sống cùng gia đình đưc
20 ngày sau đó chị N b đi cho đến nay. Nguyên nhân ch N b đi là do ch N
nghe nói anh S chơi bời, nghin ma túy. Nay ch N xin ly hôn thì anh S cũng
đồng ý.
V con chung: Ch N và anh S không con chung.
V tài sn chung: Ch N và anh S không có tài sn chung.
* Quan điểm ca Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Nông Cng ti
phiên tòa sơ thẩm:
- V t tng:
+ Về việc tuân theo pháp luật trong thời gian chuẩn bị xét xử: Thẩm phán
được phân công thụ lý giải quyết vụ án đã thực hiện đúng các quy định của pháp
luật trong việc xác định thẩm quyền giải quyết vụ án, xác định cách tố tụng
của các đương sự; việc thực hiện các thủ tục tố tụng như xác minh thu thập
chứng cứ, ban hành giao các văn bản tố tụng đều đúng đầy đủ theo quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự (viết tắt là BLTTDS).
+ Về việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử Tphiên tòa:
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử Thư ký phiên tòa đã tuân theo đầy đủ các quy
định của BLTTDS.
+ V vic tuân theo pháp lut t tng của đương sự: Nguyên đơn đã thực
hiện đầy đủ quyền nghĩa v ca mình theo quy đnh ca pháp luật đơn
xin xét x vng mt. Đối vi b đơn chấp hành không đầy đủ quyền nghĩa vụ
3
theo quy đnh ca pháp lut trong quá trình xây dng h sơ không mặt ti
phiên tòa. Tòa án đã triu tp hp l đến tham gia phiên tòa ln th hai nhưng b
đơn vn vng mt kng có do. vậy, đề ngh Tòa án xét x vng mt
nguyên đơn b đơn theo đim b khon 2 Điều 227; khon 1, khon 3 Điu
228; khoản 1 Điều 238 BLTTDS.
- V ni dung:
+ Chị N và anh S kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện và có đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân L, huyện C, tỉnh Thanh Hóa vào ngày 25/5/2009,
vậy đây là hôn nhân hợp pháp.
Đề ngh Hội đng t x căn cứ vào Điu 51, Điu 56 Lut Hôn nhân
Gia đình xử chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn; cho ch N đưc ly
hôn anh S.
+ V con chung: Ch N và anh S không có con chung.
+ Về tài sản chung: ChN anh S không yêu cầu Tòa án giải quyết n
không xem xét.
- Về án phí: Căn cứ Điều 147 BLTTDS; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội: Chị N phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hvụ án đã được
xem xét tại phiên tòa và căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa. Hội đồng xét xử
nhận định:
[1]. Về tố tụng:
Anh Quách Văn S hộ khẩu thường trú tại thôn V, T, huyện C, tỉnh
Thanh Hóa nên chị Thị N yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Nông Cống giải
quyết việc ly hôn là đúng với quy định tại khoản 1 Điều 28, Điều 36 Điều 39
BLTTDS.
Chị Thị N có đơn xin xét xử vắng mặt. Anh Quách Văn S đã đưca
án triu tp hp l đến tham gia phiên tòa ln th hai nng anh S vn vng mt
không có lý do, vy cn áp dng đim b khoản 2 Điều 227; khon 1, khon 3
Điu 228; khoản 1 Điều 238 BLTTDS để t x vng mt ch N và anh S đúng
vi quy định ca pháp lut.
[2]. V ni dung:
[2.1]. Hôn nhân gia ch Th N anh Quách Văn S dựa trên sở t
nguyện, đăng kết hôn hôn nhân hợp pháp. Đánh giá v thc trng quan
h v chng: Nguyên nhân phát sinh mâu thun do trong cuc sng v chng
bất đồng quan điểm, không tiếng nói chung. Tình cm v chng không còn
hnh phúc, ch N anh S sng ly thân t tháng 6 năm 2009 đến nay, không
quan tâm đến nhau. Xét thy mâu thun v chồng đã trầm trng, v chng sng
ly thân trong thi gian dài, đời sống chung đã chấm dt. Mc đích hôn nhân
4
xây dựng gia đình hòa thun, hạnh phúc không đạt được nên áp dụng Điều 56
Luật Hôn nhân và gia đình x chp nhn yêu cu ca ch N đưc ly hôn anh S là
phù hp thc trng mâu thun v chng.
[2.2]. V con chung: Ch N và anh S không có con chung.
[2.3]. V tài sn n chung: Ch N anh S không yêu cu Tòa án gii
quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
[3]. V án phí: Ch N phi chu án phí ly hôn thẩm theo quy định ca
pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điu 51, Điu 56 Điu 57 Lut Hôn nhân và Gia đình;
đim b khoản 2 Điều 227, khon 1, khon 3 Điều 228, khoản 1 Điều 238, khon
4 Điều 147, Điều 271, Điều 273 BLTTDS; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a
khon 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án
phí l phí Tòa án; Danh mc án phí, l phí Tòa án ban hành kèm theo Ngh
quyết s 326:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận đơn yêu cầu, chị Thị N được ly hôn anh
Quách Văn S.
2. V án phí: Ch Th N phi chu 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) án
phí ly hôn thẩm nhưng được tr vào s tin tm ứng án phí 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) ch N đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Nông Cng
theo biên lai thu s 0003025 ngày 20/5/2024. Chp nhn ch N đã nộp đủ án phí
ly hôn sơ thẩm.
3. Quyn kháng cáo: Ch N anh S đưc quyn kháng cáo bn án trong
thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bản án được
niêm yết.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Nông Cống;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THADS H. Nông Cống;
- UBND xã L;
- Lưu hs, vp.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÕA
(đã ký)
Trnh Th
5
Tải về
Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất