Bản án số 302/2024/HNGĐ-ST ngày 16/07/2024 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 302/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 302/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 302/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 302/2024/HNGĐ-ST ngày 16/07/2024 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trần Văn Thời (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 302/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/07/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 302/2024/HNGĐ-ST
Ngày 16-7-2024
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Phan Việt Xô.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Văn Công Trọn.
Ông Hồ Quang Minh.
- Thư ký phiên toà: Bà Đoàn Thuý Vân là Thư ký Toà án nhân dân huyện
Trần Văn Thời.
Ngày 16 tháng 7 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Trần Văn Thời
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 251/2024/TLST-HNGĐ ngày 22 tháng 4
năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
253/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 03 tháng 6 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị M, sinh năm: 1975 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Ấp B, xã T, huyện T, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Ông Phạm Chí N, sinh năm: 1973 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Khóm F, thị trấn S, huyện T, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Bà Nguyễn Thị M trình bày: Bà và ông Phạm Chí N tự nguyện thành hôn và có
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện T, tỉnh Cà Mau vào năm 2009.
Nguyên nhân mâu thuẫn chủ yếu do có sự bất đồng quan điểm, lối sống, tính tình
không hòa hợp nhau và không tự giải quyết được, nay bà yêu cầu ly hôn với ông N.
Thời gian chung sống, bà và ông N có 02 con chung tên Phạm Thanh T, sinh
năm 1998 và Phạm Thanh S, sinh năm 2003, hiện đã thành niên, nên không đặt ra
yêu cầu gì.
Về tài sản chung và nợ chung: Không đặt ra yêu cầu.
Đối với ông Phạm Chí N đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng
mặt không rõ lý do và không có ý kiến phản hồi.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
2
[1] Vụ việc theo yêu cầu của nguyên đơn và bị đơn cư trú tại huyện T nên vụ
án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Bà Nguyễn Thị M có yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án vắng mặt và ông
Phạm Chí N đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng mặt không lý do;
căn cứ khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng
xét xử tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự trên.
[3] Về hôn nhân: Bà M và ông N có đăng ký kết hôn theo quy định của Luật
Hôn nhân và gia đình tại thời điểm xác lập có hiệu lực nên hôn nhân được xác định là
hợp pháp. Quá trình bà M và ông N chung sống thực tế có xảy ra mâu thuẫn, chủ yếu
là có sự bất hòa nhau trong đời sống vợ chồng và không tin tưởng lẫn nhau làm cho
cuộc sống không hạnh phúc. Thời gian kéo dài đôi bên vẫn không tìm được biện pháp
hữu hiệu để xoa dịu mâu thuẫn nhằm hàn gắn lại tình cảm vợ chồng, bản thân bà M
cương quyết ly hôn trong khi đó ông N đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần
nhưng vắng mặt và không có ý kiến phản hồi điều đó cho thấy ông N không có thiện
chí để hàn gắn. Thực tế, đã có sự vi phạm nghiêm trọng về quyền và nghĩa vụ của vợ
chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên chấp nhận yêu cầu của bà M được ly hôn
với ông N là phù hợp với quy định tại Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: Bà M và ông N có 02 con chung, đã thành niên và không
yêu cầu gì, nên không giải quyết.
[5] Về tài sản chung: Bà M không yêu cầu, ông N không có ý kiến gì, nên
không giải quyết. Trường hợp sau này các đương sự có yêu cầu giải quyết sẽ yêu cầu
bằng vụ kiện khác.
[6] Về nợ chung: Bà M xác định không có và ông N không có ý kiến gì, nên
không giải quyết.
[7] Về án phí: Bà M chịu theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân
sự và điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[8] Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy định tại Điều 271 và khoản 1
Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 271, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015; Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình; Điều 27 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho bà Nguyễn Thị M được ly hôn với ông
Phạm Chí N.
3
2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Nguyễn Thị M phải chịu 300.000 đồng, bà M
đã nộp tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu số 0004885 ngày 19/4/2024 tại
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Trần Văn Thời được khấu trừ.
Đương sự có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày tính từ ngày nhận được bản
án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Trần Văn Thời;
- Chi cục THADS huyện Trần văn Thời;
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- UBND xã Trần Hợi;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phan Việt Xô
Tải về
Bản án số 302/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 302/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm