Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST ngày 03/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 29/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST ngày 03/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 29/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận cho ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BT
Bản án số: 29/2025/HNGĐ-ST.
Ngày: 03-4-2025.
V/v: Tranh chấp ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TP
TỈNH BT
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
+Thẩm phán– Chủ tọa phiên tòa: Trần Thị Thu Huyền
+Các hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Văn Minh
2. Nguyễn Hoàng Bích Loan
-Thư phiên tòa: ông Nguyễn Văn Thảo Thư ký Tòa án nhân dân
huyện TP.
-Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện TP tham gia phiên tòa:
Thị Bích Ngà Kiểm sát viên.
Ngày 03 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân n huyện TP xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số: 535/2024/TLST-HNGĐ ngày
11 tháng 12 năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số 14/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 07-02-2025 Quyết định hoãn phiên
toà số 22/2025/QĐST-HNGĐ, ngày 18-3-2025, đối với các đương sự:
- Nguyên đơn:Đỗ Thị G, sinh năm 1973;
Địa chỉ: thôn Tuy Tịnh 2, xã Phong Phú, TP, BT.
- Bị đơn: Nguyễn Ngọc Anh T, sinh năm 1967;
Địa chỉ: thôn Tuy Tịnh 2, xã Phong Phú, TP, BT.
Nguyên đơn mặt; bị đơn vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1.Theo đơn khởi kiện ly hôn, nguyên đơn Đỗ Thị G trình bày: bà với ông
Nguyễn Ngọc Anh T chung sống với nhau trên sở tự nguyện, đăng kết
hôn và có hai con chung Nguyễn Hoài Thương (sinh năm 1993) và Nguyễn Bảo
Trường (sinh năm 1999). Do hôn nhân không hạnh phúc nên ông Tuấn
thuận tình ly hôn vào năm 2006. Sau khi ly hôn, ông Tuấn nhiều lần thuyết phục
2
nên vợ chồng quay lại chung sống với nhau đắng kết hôn tại Uỷ ban nhân
dân xã Phong Phú theo Giấy chứng nhận kết hôn số 83/2011 ngày 05/12/2011.
Tuy nhiên, do tính tình ông Tuấn không thay đổi, không thể tiếp tục chung sống
được nên Gái bỏ đi vào thành phồ Hồ Chí Minh làm giúp việc 10 năm, đến
năm 2020 dịch Covid bùng phát nên quay về nhà cha mẹ ruột Phước
Thể, huyện TP sinh sống đến nay. Nay, bà Gái nhận thấy hôn nhân của bà không
hạnh phúc thực tế cả hai đã không còn chung sống với nhau hơn 10 năm
nên yêu cầu ly hôn với ông Tuấn. Sau khi tái hôn, ông Tuấn không
con chung, tài sản chung và nợ chung.
2. Đối với bị đơn-Nguyễn Ngọc Anh T: Tòa án đã tống đạt hợp lệ Thông
báo thụ lý vụ án, Giấy triệu tập, Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
công khai chứng cứ hòa giải, nhưng ông Tuấn không đến Tòa án để giải
quyết nên không thể lấy lời khai và hòa giải được.
3. Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên tòa: Việc tuân theo
pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử Thư trong quá trình giải quyết
vụ án đúng quy định của pháp luật. Về quan điểm giải quyết vụ án: Áp dụng
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147,
điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Điều 51 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, đnghị tuyên xchấp
nhận yêu cầu ly hôn của nguyên đơn. Nguyên đơn phải nộp toàn bộ án án phí
hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
* Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
xem xét tại phiên tòa và kết quả tranh tụng, Hội đồng xét xử nhận thấy:
[1] Về thủ tục tố tụng: Đỗ Thị G đơn đề nghị giải quyết việc hôn
nhân giữa với ông Nguyễn Ngọc Anh T - có nơi thường trú tại thôn Tuy Tịnh
2, Phong P, huyện TP, nên theo quy định tại khoản 1 Điều 28, khoản 1
Điều 35 và khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, thì vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện TP. Sau khi thụ lý vụ án, Tòa
án đã nhiều lần triệu tập hợp lệ, yêu cầu ông Tuấn đến Tòa để lấy lời khai, hòa
giải thực hiện các thủ tục tố tụng khác nhưng ông Tuấn từ chối không
chấp hành. Do đó, Tòa án không thể tiến hành hòa giải theo thủ tục chung
quyết định đưa vụ án ra xét xử là phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 207 Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015. Bị đơn Nguyễn Ngọc Anh T đã được triệu tập hợp
lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt, nên tại phiên tòa hôm nay Hội đồng xét
xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn là phù hợp với quy đnh tại điểm b khoản 2
Điều 227 và khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về nội dung: nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện ly hôn ông
Nguyễn Ngọc Anh T.
Hội đồng xét xử nhận thấy: bà Đỗ Thị G ông Nguyễn Ngọc Anh T tự
nguyện chung sống với nhau, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân Phong
3
Phú, huyện TP theo Giấy chứng nhận kết hôn số 83, ngày 05-12-2011 nên n
nhân giữa bà Gái ông Tuấn là hôn nhân hợp pháp. Bà Gái yêu cầu ly hôn với
ông Tuấn với do hôn nhân không hạnh phúc, mục đích của n nhân không
đạt được. Qtrình giải quyết vụ án, Tòa án đã nhiều lần thông báo cho ông
Tuấn đến giải quyết nhưng Tuấn không chấp hành, điều này chứng tỏ ông Tuấn
không thiện chí không mong muốn hàn gắn gia đình. Hơn nữa, thực tế
giữa bà Gái và ông Tuấn đã không còn chung sống với nhau hơn 10 năm nay.
vậy, Hội đồng xét xử nhận thấy nh cảm vchồng giữa Gái và ông Tuấn
không còn, mục đích của hôn nhân không đạt được, nên chấp nhận yêu cầu khởi
kiện ly hôn của bà Gái.
[3] Về con chung, tài sản chung nợ chung: nguyên đơn trình bày sau tái
hôn, Gái ông Tuấn không con chung, tài sản chung nợ chung nên
Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện TP sở
chấp nhận.
[5] Về án phí: Căn cứ vào khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án thì bà Đỗ Thị G phải nộp án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm.
Vì caùc leõ treân,
QUYEÁT ÑÒNH:
Căn cứ vào: khoản 1 Điều 28; điểm a, khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015; Điều 51 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà Đỗ Thị G đối với ông
Nguyễn Ngọc Anh T. Giấy chứng nhận kết hôn số 83, ngày 05-12-2011 của Ủy
ban nhân dân Phong Phú, huyện TP, BT hết hiệu lực kể từ ngày Bản án
hiệu lực pháp luật.
2. Về án phí: bà Đỗ Thị G phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án
phí hôn nhân gia đình thẩm, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0007271, ngày
11-12-2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện TP.
3. Quyền kháng cáo: ĐThị G quyền kháng cáo Bản án trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án; ông Nguyễn Ngọc Anh T có quyền kháng cáo
Bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận Bản án hoặc niêm yết Bản án.
4
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-VKSND BT; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND TP;
-THADS huyện TP;
-Nguyên đơn;bị đơn;
-Lưu hồ sơ
Trần Thị Thu Huyền
Tải về
Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất