Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST ngày 09/04/2025 của TAND huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 28/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST ngày 09/04/2025 của TAND huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thới Lai (TAND TP. Cần Thơ)
Số hiệu: 28/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TL
THÀNH PHỐ CẦN T
Bản án số: 28/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 09 - 4 - 2025
V/v TrA chấp ly hôn”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DA
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TL, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đỗ Ngọc Diễm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lê Hoàng Long
2. Ông Lê Tấn Thiện
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Mỹ Tiên, Thƣ Tòa án nhân dân
huyện TL.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện TL, thành phố Cần Thơ Thm gia
phiên toà: Ông Phạm Văn Tú - Kiểm sát viên.
Ngày 09 tháng 4 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện TL, thành
phố Cần Thơ xét xử thẩm công Khi vụ án thụ số: 244/2024/TLST-HNGĐ
ngày 30 tháng 12 năm 2024 về TrA chấp ly hôn” theo Quyết định đƣa vụ án ra
xét xử số: 128/2025/QĐXXST-HN ngày 19 tháng 3 năm 2025 giữa các
đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị T, sinh năm 1972
Địa chỉ thƣờng trú: ấp TN, xã TX, huyện TL, thành phố Cần Thơ.
Nơi ở hiện nay: khu vực BPA, phƣờng LT, quận BT, thành phố Cần Thơ.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1971
Địa chỉ: ấp TN, xã TX, huyện TL, thành phố Cần Thơ.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng C
Địa chỉ: ấp TTB, thị trấn TL, huyện TL, thành phố Cần Thơ.
(Các đương sự có đơn xin xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn Trần Thị T trình bày: ông Nguyễn Văn H chung
sống và có đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật vào năm 2003. Vợ chồng
03 ngƣời con chung tên Nguyễn Thị Diễm H, sinh ngày 20/9/1999, Nguyễn
Tuấn A, sinh ngày 05/12/2002 Nguyễn Tuấn Th, sinh ngày 28/4/2008. Quá
trình chung sống, vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn xuất phát từ việc ông H
hay uống rƣợu đánh bà. Năm 2022 ông H không sống cùng nhau nữa.
Hiện nay bà sinh sống tại nhà thuê địa chỉ khu vực BPA, phƣờng LT, quận BT,
thành phố Cần Thơ. Đến thời điểm y, ông H không còn tình cảm yêu
thƣơng nhau, không còn quan tâm lẫn nhau không mong muốn quay về
2
đoàn tụ với ông H. Bà yêu cầu Tòa án giải quyết cho đƣợc ly hôn với ông H.
Hiện nay Tuấn A Tuấn Th đang sống cùng bà, Diễm H đã trƣởng thành
lập gia đình riêng. Tuấn A cũng đã trƣởng thành và phát triển bình thƣờng, Tuấn
Th chƣa đủ 18 tuổi nên yêu cầu đƣợc tiếp tục nuôi dƣỡng Tuấn Th, không
yêu cầu giải quyết về cấp dƣỡng nuôi con. ông H không tạo lập đƣợc tài
sản chung.Về nợ chung, lúc còn chung sống với ông H, ông H vay
Ngân hàng C số tiền 20.000.000 đồng. Hiện nay đã thanh toán một phần, chỉ
còn nợ lại 4.800.000 đồng. không yêu cầu giải quyết về nợ chung vì bà nà
Ngân hàng đã thỏa thuận phần còn lại nợ riêng của bà, ttrả. Ngoài ra,
không có yêu cầu nào khác.
Bị đơn ông Nguyễn Văn H trình bày: Ông T chung sống từ năm
1998. Vợ chồng ông 03 ngƣời con. Trong khoảng thời gian chung sống
không mâu thuẫn gì. Từ năm 2021 vợ chồng ông không sống cùng nhau. Nay
ông đồng ý với yêu cầu ly hôn của bà T. Không đồng ý về nợ chung. Đồng thời,
ông yêu cầu giải quyết vắng mặt ông.
Ngân hàng C trình bày: Ngày 18/01/2025 bà Trần Thị T văn bản thỏa
thuận đối với số tiền còn nợ lại Ngân hàng 5.800.000 đồng bà tự trách nhiệm
trả (nợ riêng của bà). Do đó, Ngân hàng không yêu cầu độc lập trong vụ án này.
Khi nào tranh chấp với T sẽ khởi kiện bằng vụ án khác. Đồng thời, xin
giải quyết vắng mặt.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến và đề nghị:
Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư ký: Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, thƣ đã thực hiện đúng, đầy đcác quy định của pháp
luật trong thời gian chuẩn bị xét xử và tại phiên tòa.
Việc tuân theo pháp luật của người Thm gia tố tụng trong quá trình giải
quyết vụ án: Nguyên đơn, bị đơn đã thực hiện đầy đủ các quyền lợi ích hợp
pháp của mình.
Về nội dung: Đề nghị chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Trần Thị T đối
với ông Nguyễn Văn H. Giao cháu Tuấn Th cho T trực tiếp nuôi dƣỡng.
Không giải quyết về cấp dƣỡng nuôi con. Không giải quyết về tài sản chung, nợ
chung.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đƣợc thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử thấy
rằng:
3
[1] Về thủ tục tố tụng: Trần Thị T khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông
Nguyễn Văn H địa chthƣờng ttại p TN, xã TX, huyện TL, thành phố
Cần Thơ. Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện TL.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Trần Thị T ông Nguyễn Văn H chung
sống có đăng kết hôn theo quy định của pháp luật. Hôn nhân giữa bà T và
ông H tự nguyện hợp pháp. T xác định vợ chồng phát sinh mâu
thuẫn trong quá trình chung sống không còn chung sống cùng nhau. Ông H
đồng ý ly hôn cũng không thiện chí hàn gắn quan hệ hôn nhân, chứng t
quan hhôn nhân giữa T ông H lâm vào tình trạng trầm trọng không thể
hàn gắn. Hội đồng xét xử ghi nhận sự thuận tình ly hôn của bà T và ông H.
[3] Về con chung: Bà T và ông H thống nhất xác định ông bà có 03 ngƣời
con chung. Căn cứ các tài liệu, chứng cứ do bà T cung cấp thì các con chung của
ông H gồm Nguyễn Thị Diễm H, sinh ngày 20/9/1999, Nguyễn Tuấn A,
sinh ngày 05/12/2002 Nguyễn Tuấn Th, sinh ngày 28/4/2008. Chị H A
Tuấn A đã trƣởng thành và phát triển bình thƣờng nên cả hai không yêu cầu xem
xét, giải quyết. Riêng Tuấn Th hiện nay đang sống cùng T, nguyện vọng
đƣợc tiếp tục sống cùng T. Nguyện vọng của Tuấn Th phợp với yêu cầu
của T. Mặc khác, ông H cũng không tranh chấp về quyền nuôi con. Hội đồng
xét xử giao cháu Tuấn Th cho T trực tiếp nuôi dƣỡng. Ông H đƣợc quyền
thăm nom, chăm sóc con chung theo quy định pháp luật.
[4] Về cấp dƣỡng nuôi con: T không yêu cầu giải quyết nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
[5] Về tài sản chung: Bà T và ông H xác định không có tài sản chung. Hội
đồng xét xử không xem xét.
[6] Về nợ chung: T xác định nNgân hàng C. Ông H xác định
không biết về khoản nợ đó. Bà T xác định đã tự thỏa thuận với Ngân hàng chính
sách xác định tự trả nợ, đó nợ riêng nên không yêu cầu giải quyết. Ngân
hàng C cũng văn bản xác định không yêu cầu độc lập T đã văn bản
xác định ttrách nhiệm trả số tiền còn lại cho Ngân hàng. Hội đồng xét xử
không xem xét, giải quyết trong vụ án này, nếu tranh chấp tNgân hàng C
có quyn khởi kiện bằng vụ án khác.
[7] Về án phí: T phải chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội về án phí, lệ phí.
4
[8] Những phân tích, nhận định và đề nghị của đại diện Viện kiểm sát tại
phiên tòa phù hợp với tài liệu chứng cứ cũng nhƣ phân tích, đánh giá của Hội
đồng xét xử nên đƣợc chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; điểm a khoản 1 Điều 228; Điều 266 Điều 273 Bộ luật tố
tụng dân sự; Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình năm
2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội về án phí, lệ phí.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Ghi nhận sthuận tình ly hôn của bà Trần Thị T ông
Nguyễn Văn H.
2. Về con chung: Giao cháu Nguyễn Tuấn Th, sinh ngày 28/4/2008 cho bà
Trần Thị T trực tiếp nuôi dƣỡng. Ông Nguyễn Văn H quyền nghĩa vụ
thăm nom, chăm sóc con chung mà không ai đƣợc quyền cản trở.
3. Về cấp dƣỡng nuôi con: Các đƣơng sự không yêu cầu nên không giải
quyết.
4. Về tài sản chung và nợ chung: Các đƣơng sự xác định không có, không
yêu cầu nên không giải quyết.
5. V án phí: Trần Thị T phải chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm
300.000 đồng. T đã nộp tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu tiền
số 0004654 ngày 25/12/2024 tại Chi cục thi hành án dân shuyện TL đƣợc
chuyển thu án phí.
6. Nguyên đơn; bđơn; ngƣời quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt
tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận bản
án hoặc kể từ ngày bản án đƣợc niêm yết.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Đƣơng sự; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TANDTPCT;
- VKSND huyện TL;
- Cơ quan THƢƠNGhuyện TL;
- Lƣu: HS; VT-TA.
Đỗ Ngọc Diễm
Tải về
Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất