Bản án số 27/2024/HNGĐ-ST ngày 14/08/2024 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2024/HNGĐ-ST ngày 14/08/2024 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nông Cống (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 27/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Trần Thị H xin ly hôn anh Nguyễn Văn M và xin được nuôi con.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HOÁ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trịnh Thị Hà
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lê Sỹ Nghiêm
2. Ông Thiệu Khắc Yên
- Thư phiên tòa: Ông Trần Danh - Thư Tòa án nhân dân huyện
Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Cống, tỉnh Thanh
Hóa tham gia phiên tòa: Nguyễn Thị Thu Hà - Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 8 m 2024 tại trụ sở a án nhân n huyện ng
Cống, tỉnh Thanh Hóa xét xử thẩm công khai vụ án n sự thụ số
67/2024/TLST - HN ngày 25 tháng 3 năm 2024 v việc “Ly hôn, tranh
chp v nuôi con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 23/2024/QĐXXST-
HN ngày 10/7/2024 Quyết định hoãn phiên tòa s 16/2024/QĐST -
HNGĐ ngày 23/7/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị H, sinh năm 1991 (vắng mặt)
ĐKHKTT: Thôn T, xã G, huyện C, tỉnh Thanh Hóa
Nơi ở hiện nay: Tổ 5, ấp 3A, xã L, huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn M, sinh năm 1990 (vắng mặt)
ĐKHKTT: Thôn T, xã G, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 13/3/2024, bản tự khai ngày 08/4/2024, ngày
23/5/2024 trong qtrình giải quyết vụ án nguyên đơn chị Trần Thị H
trình bày:
- Về hôn nhân: Chị anh Nguyễn Văn M xây dựng gia đình với nhau
trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại UBND xã G, huyện C,
tỉnh Thanh Hóa vào ngày 15/01/2015. Sau khi cưới vợ chồng chung sống bình
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NÔNG CỐNG
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 27/2024/HNGĐ - ST
Ngày 14 - 8 - 2024
V/v: Ly hôn, tranh chp v nuôi con.
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
thường đến cuối năm 2015 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân phát sinh
mâu thuẫn là do vợ chồng có nhiều bất đồng quan điểm trong cuộc sống. Anh
M không tu chí làm ăn, thường xuyên nhậu nhẹt, bài bạc đánh đập, thậm
chí còn mua xăng về đòi đốt cháy ba mẹ con chị. Mâu thuẫn giữa vợ chồng đã
được hai bên gia đình hòa giải nhiều lần nhưng vẫn không kết quả. Chị
anh M đã sống ly thân từ ngày 20/8/2020 đến nay. Hiện nay chị 2 con đi
làm tại Thành phố Hồ Chí Minh còn anh M đi làm tỉnh Bắc Giang.
Trong thời gian sống ly thân hai bên không liên lạc với nhau. Tuy nhiên,
đến ngày 22/5/2024 chị anh M đã về nhà. Hai bên gia đình đã hòa giải
nhưng mâu thuẫn vợ chồng vẫn không khắc phục được nên chị xin được ly
hôn với anh Nguyễn Văn M.
- Vcon chung: Chị và anh M 2 con chung là Nguyễn Thị Ngọc Th,
sinh ngày 24/9/2015 Nguyễn Thị Ngọc H1, sinh ngày 24/9/2015. Hiện nay
2 con đang với chị H. Hiện nay chị làm nghề buôn bán, thu nhập trung bình
mỗi tháng là 10.000.000đ. Chị cam đoan có đủ điều kiện nuôi con nên nguyện
vọng của chị khi ly hôn xin được nuôi 2 con không yêu cầu anh M cấp
dưỡng nuôi con.
- Về tài sản và nợ chung: Chị H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Đối vi anh Nguyn n M: Tòa án nhân dân huyn Nông Cng đã
thc hin tống đạt Thông báo v vic th v án Giy triu tp cho anh
Nguyễn Văn M. Nhưng trong thời hạn quy định anh M không nộp văn bản
nêu ý kiến ca mình cũng không đến Tòa án làm vic theo Giy triu tp.
* Ti Biên bn xác M ngày 28 tháng 5 năm 2024, ông Nguyn Văn T1 -
b đẻ ca anh Nguyễn Văn M trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh M và ch H xây dựng gia đình vi nhau trên
cơ s hoàn toàn t nguyn, có đăng ký kết hôn ti UBND xã G, huyn C, tnh
Thanh Hóa. Sau khi i v chng chung sng tại địa phương. Sau đó anh chị
vào min Nam đi làm. Trong thi gian chung sng min Nam, anh ch phát
sinh mâu thun. Nguyên nhân là do mâu thun v kinh tế gia đình và bất đồng
quan điểm trong cuc sng. Anh M ch H sng ly thân t năm 2020 đến
nay. Ch H làm đơn xin ly hôn nhưng anh M không nhà, đang làm vic ti
Bắc Giang, địa ch c th gia đình ông không nắm rõ, anh M ch liên lc qua
đin thoi. Ông T1 đã nhận thay các tài liu do Tòa án gi cho anh M
thông báo ngay li cho anh M biết. Đến ngày 22/5/2024 anh M và ch H có v
nhà. Hai bên gia đình đã phân tích, động viên, hòa gii cho v chồng đoàn tụ
nhưng chị H vn gi nguyên quan điểm ly hôn còn anh M không có ý kiến gì.
Về con chung: Anh M chị H 2 con chung Nguyễn Thị Ngọc
Th, sinh ngày 24/9/2015 và Nguyễn Thị Ngọc H1, sinh ngày 24/9/2015. Hiện
nay 2 con đang ở với chị H.
V tài sn chung: Anh M ch H không tài sn chung nên anh M
không yêu cu Tòa án gii quyết.
3
Về các văn bản ttụng của Tòa án: Ông cam đoan sau khi nhận được
các văn bản tố tụng của Tòa án sthông báo ngay lại cho anh M biết giao
ngay lại khi anh M về nhà.
* Tại phiên tòa: Chị Trần Thị H Đơn xin xét xử vắng mặt. Tại Đơn
xin xét xử vắng mặt chị H vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, đề nghị Tòa án
giải quyết cho chị được ly hôn anh Nguyễn Văn M. Về con chung: Chị H xin
được nuôi 2 con không yêu cầu anh M cấp dưỡng nuôi con. Về tài sản
nợ chung: Chị H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Quan điểm của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Cống
tại phiên tòa sơ thẩm:
- V t tng:
+ Về việc tuân theo pháp luật trong thời gian chuẩn bị xét xử: Thẩm
phán được phân công thụ lý giải quyết vụ án đã thực hiện đúng các quy định
của pháp luật trong việc xác định thẩm quyền giải quyết vụ án, xác định
cách tố tụng của các đương sự; việc thực hiện các thủ tục ttụng như xác M
thu thập chứng cứ, ban hành giao các văn bản tố tụng đều đúng đầy đủ
theo quy định ca Bộ luật T tụng dân sự (viết tắt là BLTTDS).
+ Về việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử và Thư ký phiên tòa:
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xThư phiên tòa đã tuân theo đầy đủ các
quy định của BLTTDS.
+ V vic tuân theo pháp lut t tng của đương sự: Nguyên đơn đã
thc hiện đầy đ quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định ca pháp lut
có đơn xin xét x vng mặt. Đối vi b đơn chấp hành không đầy đủ quyn và
nghĩa vụ theo quy định ca pháp lut trong quá trình xây dng h sơ và không
mt ti phiên tòa. Tòa án đã triệu tp hp l đến tham gia phiên tòa ln th
hai nhưng b đơn vn vng mt không có lý do. Vì vậy, đề ngh Tòa án xét x
vng mt nguyên đơn bị đơn theo đim b khon 2 Điều 227; khon 1,
khon 3 Điu 228; khon 1 Điều 238 BLTTDS.
- V ni dung:
+ Chị H anh M kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện và đăng ký
kết hôn tại UBND G, huyện C, tỉnh Thanh Hóa vào ngày 15/01/2015,
vậy đây là hôn nhân hợp pháp.
Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ vào Điu 51, Điu 56, Điều 81, Điều
82, Điu 83 Lut Hôn nhân Gia đình xử: Chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn; cho ch H đưc ly hôn anh M.
+ Về con chung: Đề nghị Hội đồng xét xử giao 2 cháu Nguyễn Thị
Ngọc Th, sinh ngày 24/9/2015 Nguyễn Thị Ngọc H, sinh ngày 24/9/2015
cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng. Chị H không yêu cầu anh M cấp dưỡng nuôi
con nên không xem xét.
+ Về tài sản chung: Chị H anh M không yêu cầu Tòa án giải quyết
4
nên không xem xét.
- Về án phí: Căn cứ Điều 147 BLTTDS; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm
a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hi: Chị H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
xem xét tại phiên tòa căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa. Hội đồng xét
xử nhận định:
[1]. Về tố tụng:
Anh Nguyễn Văn M hộ khẩu thường trú tại thôn T, G, huyện C,
tỉnh Thanh a nên chị Trần Thị H yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Nông
Cống giải quyết việc ly hôn đúng với quy định tại khoản 1 Điều 28, Điều
36 và Điều 39 BLTTDS.
Chị Trần Thị H đơn xin xét xử vắng mặt. Anh Nguyễn Văn M đã
đưc Tòa án triu tp hp l đến tham gia phiên tòa ln th hai nhưng anh M
vn vng mt không do, vy cn áp dng đim b khoản 2 Điều 227;
khon 1, khon 3 Điu 228; khoản 1 Điều 238 BLTTDS để xét x vng mt
ch H anh M là đúng với quy định ca pp lut.
[2]. V ni dung:
[2. 1]. Hôn nhân gia ch Trn Th H anh Nguyễn Văn M da trên
s t nguyện, đăng kết hôn hôn nhân hợp pháp. Đánh giá v thc
trng quan h v chng: Nguyên nhân mâu thun do trong cuc sng v
chng nhiu bất đồng quan đim, không tiếng nói chung. Tình cm v
chng không còn hnh phúc, v chng sng ly thân t năm 2020 đến nay,
không quan tâm đến nhau. Ch H xác định tình cm v chng không còn nên
vn gi nguyên quan điểm xin được ly hôn vi anh M. V phía anh M, Tòa án
đã triu tp hp l đến tham gia phiên hòa giải tham gia phiên tòa nhưng
anh M vn vng mt. Xét thy mâu thun v chồng đã trm trọng, đi sng
chung đã chấm dt. Mục đích hôn nhân xây dựng gia đình hòa thuận, hnh
phúc không đạt được nên áp dụng Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình xử chp
nhn yêu cu ca ch H đưc lyn anh M.
[2.2]. Về con chung: Chị H anh M 02 con chung Nguyễn Thị
Ngọc Th, sinh ngày 24/9/2015 và Nguyễn Thị Ngọc H1, sinh ngày 24/9/2015.
Hiện nay 2 con đang với chị H. Khi ly hôn chị H xin được trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 2 con. Cháu Nguyễn Thị Ngọc Th và Nguyễn Thị
Ngọc H1 cũng nguyện vọng xin được với mẹ. Chị H làm nghề buôn bán,
thu nhập trung bình mỗi tháng là 10.000.000đ, đảm bảo điều kiện nuôi 2 con.
Hội đồng xét xử xét thấy để tránh xáo trộn cuộc sống của 2 cháu, đảm bảo
điều kiện tốt nhất cho con trẻ phát triển học tập cần giao 2 con cho chị H
tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp. Về cấp dưỡng, chị H
5
không yêu cầu anh M cấp dưỡng nuôi con nên Hội đồng xét xử không xem
xét.
[2. 3]. Về tài sản nợ chung: Chị H anh M không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3]. V án phí: Ch H phi chu án phí n s sơ thẩm theo quy định ca
pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào các Điu 51, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82,
Điu 83 Lut Hôn nhân và Gia đình; đim b khoản 2 Điều 227, khon 1,
khon 3 Điều 228, khoản 1 Điu 238, khoản 4 Điều 147, Điều 271, Điều 273
BLTTDS; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khon 5 Điu 27 Ngh quyết s
326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc
thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa án; Danh
mc án phí, l phí Tòa án ban hành kèm theo Ngh quyết s 326:
Tuyên x:
1. V hôn nhân: Chp nhn yêu cu khi kin, ch Trn Th H đưc ly
hôn anh Nguyễn Văn M.
2. Về con chung: Giao 2 con chung là Nguyễn Thị Ngọc Th, sinh ngày
24/9/2015 Nguyễn Thị Ngọc H1, sinh ngày 24/9/2015 cho chị H trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Chị H không yêu cầu anh M cấp
dưỡng nuôi 2 con.
Anh Nguyễn Văn M quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung,
không ai được cản trở.
3. V án phí: Ch Trn Th H phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đng)
án phí dân s thẩm nhưng được tr vào s tin tm ứng án phí 300.000đ
(Ba trăm nghìn đồng) ch H đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s huyn
Nông Cng theo biên lai thu s 0002989 ngày 25/3/2024. Chp nhn ch H đã
nộp đủ án phí dân s sơ thẩm.
4. Quyn kháng cáo: Ch H anh M đưc quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bn án
đưc niêm yết.
Trường hp Bn án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, Điều 7,
Điu 7a Điều 9 Lut Thi hành án dân s. Thi hiệu thi hành án được thc
hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
6
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Nông Cống;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THADS H. Nông Cống;
- UBND xã G;
- Lưu hs, vp.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÕA
(đã ký)
Trnh Th
7
Tải về
Bản án số 27/2024/HNGĐ-ST Bản án số 27/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2024/HNGĐ-ST Bản án số 27/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất