Bản án số 23/2025/DS-ST ngày 27/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 23/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 23/2025/DS-ST ngày 27/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên
Số hiệu: 23/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/10/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 1 - ĐIỆN BIÊN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Bản án số: 23/2025/DS-ST
Ngày: 27/10/2025
V/v Tranh chp kin đi tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 1- ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Ch to phiên ta: Bà Trần Th Thu Trà
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Cao Th Đi
Bà L Th Hiêng
- Thư phiên tòa: Quàng Thị Thu - Tký Ta án nhân dân khu vc 1
- Điện Biên, tỉnh Điện Biên
- Đi din Vin kim st nhân dân khu vc 1 Đin Biên, tnh Đin Biên
tham gia phiên tòa: Ông Phm Văn Năng – kim sát viên.
Ngày 27 tháng 10 năm 2025, ti tr s Ta án nhân dân khu vc 1 - Đin
Biên, tỉnh Điện Biên xét x thẩm công khai vụ án dân sự th số:
80/2024/TLST-DS,
ngày 01 tháng 8 năm 2024 v tranh chp giao dch mua bán
tài sản theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s: 20/2025/QĐXXST- DS ngày 25
tháng 6 năm 2025, Quyết định hon phiên ta số: 36/2025/QĐST-DS ngày
20/7/2025, Quyết định hon phiên ta số: 03/2025/QĐST-DS ngày 18/9/2025
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1995; Địa ch: T dân phố 8,
phưng H, thành ph Đ(nay là phưng Đ), tnh Đin Bn.
Người đi din theo u quyn của nguyên đơn anh Nguyễn Văn T :
Nguyn Th Kim N; Địa ch: Thôn C4, x T, huyn Điện Biên (nay x Thanh
Nưa), tnh Điện Biên (Theo Giy y quyn ngày 08/8/2024 ti n phng Công
chng Xn Phc). Vng mt c lý do, c đơn xin t x vng mt.
- B đơn: Anh Nguyn N1, sinh năm 1987; Địa ch: T dân phố 12,
phưng M, thành phố Đ(nay là phưng Đ), tnh Đin Biên. C mt.
2
- Người c quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Ch Nguyn Th T1; Đa ch: T
n ph 12, phường M, thành phố Đ(nay là phưng Đ), tỉnh Điện Biên. Vng mt
c lý do, c đơn xin t x vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 20/6/2024, đơn khởi kin sửa đổi b sung
ngày 29/7/2024, quá trình giải quyết v án nguyên đơn ông Nguyễn Văn T
trình bày:
Do c quan h quen biết nên ông Nguyễn Văn T c tha thun ming v
vic mua đất và ô Santafe nhn hiệu Hyundai, bin kim soát 27A-04994 ca
ông Nguyễn N1. Hai bên tha thun ming giá bán xe ô là 500.000.000
đng cn giá bán đất là 100.000.000 đng. Ông Tuấn đ chuyn khoản trưc cho
ông N1 ba ln vi tng s tin 340.000.000 đng vào các ngày 19/3/2024,
28/3/2024, 04/4/2024; trong đ c tiền mua đất là 100.000.000 đng và
240.000.000 đng là tiền mua xe ôtô, khi nào bàn giao xe và giy t xe ô th
ông Tun s tr nt s tiền như đ tha thun. S tin chuyn khon trên tài sn
riêng ca ông T, không liên quan đến ai khác. Đối vi đt tr giá 100 triệu, hai bên
đ thực hin xong th tc chuyn nhượng ti văn phng công chng Xuân Phc
vào ngày 03/6/2024, ông T đ nhn đ đất và ông N1 đ nhn đ tin 100 triu,
hai bên không c tranh chp. Cn chiếc xe ôtô, ông T đ liên hệ vi ông N1 nhiu
lần đ ông N1 bàn giao xe và ông T tr nt tin cn thiếu nhưng ông N1 ln la,
không muốn thc hin. Ông T cng đưa ra hưng gii quyết là k c tr thêm tiền
cho ông N1 đ bàn giao xe nhưng ông N1 không đng ý. Đến nay, xe ô và giy
t xe bn gốc ông N1 vn đang qun lý, không muốn bán xe cho ông T na. V
vy, ông T khi kin buc ông N1 tr li s tin 240.000.000 đng là số tiền ông
N1 đ chuyn khon trưc đ mua xe ôtô Santafe nhn hiu Hyundai, bin kim
soát 27A-04994. Đối vi tin li ông T không yêu cầu Ta án gii quyết.
Ngưi đại din theo y quyn ca nguyên đơn bà Nguyn Th Kim
N c kiến ti Văn bản trình bày ngày 27/9/2025 gi ta như sau:
Bà N nht tr trnh bày ca anh T v nguyên nhân phát sinh tranh chp và
đề ngh HĐXX căn c Điều 166, Điều 194, Điều 274, Điều 275 ca BLDS năm
2015 đ chp nhn yêu cầu khi kin ca nguyên đơn, buc b đơn trả cho nguyên
đơn số tiền 240.000.000 đng. Đối vi tin li không yêu cầu Ta án gii quyết.
Bà N do bn công việc gia đnh nên xin xét x vng mt.
Tại Biên bản ly li khai ngày 15/10/2024, quá trình gii quyết v án
và tại phiên ta bị đơn ông Nguyn Bá N1 trình bày:
Ông N1 ông Nguyễn Văn T là ch quen biết, nên vào khong tháng
3/2024 hai bên tha thun mua bán đất ch không c tha thun mua bán xe ô tô.
Tha đất mà ông N1 bán cho ông T c địa ch ti đi 25, x Thanh Nưa, huyn
Điện Biên, tỉnh Điện Biên diện tch 602 m
2
, loi đất bng trng cây hàng năm,
hiu thửa đất s 521 t bản đ 288-d-1, giy chng nhn quyn s dụng đt mang
3
tên Nguyễn N1 do y ban nhân dân huyện Điện Biên cấp ngày
09/7/2022.Tha đất c ngun gc là do ông N1 mua bng tiền riêng ca ông khi
đang trong thi k hôn nhân vi bà Nguyn Th T, đây là tài sản riêng ca ông
nên trong giy chng nhn cng không c tên T. Nhưng do tài sản hnh thành
trong thi k hôn nhân nên khi hợp đng chuyn nhượng quyn s dụng đất
vi ông Nguyễn Văn T ti văn phng công chng Xuân Phc ngày 03/6/2024 th
bà T vn đi cùng đ ký tên vào bên chuyn nhượng. Trưc khi ký hợp đng
chuyn nhượng QSDĐ ti văn phng công chng Xuân Phc th hai bên đ tha
thun ming giá bán thửa đất này 340 triệu nên ông T mi chuyn khoản vào
tài khoản ca ông N1 3 ln, tng s tiền 340 triệu. Ngoài chng c giao dch
chuyn khoản trên th ông N1 không c tài liu chng c nào khác chng minh
tha thun mua bán thửa đt s 521 t bn đ 288-d-1 trên c giá là 340 triu. Do
sơ suất nên khi ông T chuyn tiền ông N1 cng không đ ý đến ni dung chuyn
khon, sau này khi đc li ông N1 nghĩ rng tin bán đất đ nhn đ nên ông T
viết thêm ni dung là mua xe ô tô th ông N1 cng không c ý kiến phn hi g.
Thc tế xe ô tô và giy t xe ông N1 vn đang quản lý, s dng. Ông N1 cho rng
hai bên chỉ c giao dch mua bán đất ch không c giao dch mua bán xe ô tô, giá
tha thun mua bán thửa đất là 340 triu đng bng s tiền ông T chuyn khon
cho ông N1 nên không ai cn n ai. V vy, ông N1 không chấp nhn yêu cầu
khi kin ca ông T.
Ngưi c lợi nghĩa vụ liên quan bà Nguyn Th T1 trình bày: Bà T1
tng là v ca ông Nguyễn Bá N1, hai ngưi kết hôn năm 2014 và đ ly hôn theo
quyết định thun tnh ly hôn s 20 ngày 10/5/2024 ca Ta án nhân dân thành phố
Điện Biên Ph. Khi ly hôn v tài sản nợ, v chng t tha thun không yêu
cầu ta án giải quyết. Trưc đ, ông N1 c bán mt mảnh đất đng mt mnh ông
N1 cho ông Nguyễn Văn T. Do mảnh đất trên ông N1 mua trong thi k hôn nhân
khi làm th tc chuyn nhượng QSDĐ ti văn phng công chng Xuân Phc ngày
03/6/2024 th bà T1 c đi ra cùng ông N1 vào bên chuyn nhượng, cn thc tế
mảnh đất trên tài sản riêng ca ông N1, tin bán đất ông N1 cm, mi tha
thun giao dịch đều do ông N1 và ông T thc hin vi nhau, ngoài ký tên vào Hp
đng CNQSDĐ th bà T1 không được biết, không liên quan và cng không được
ng li g. Vic tranh chp giữa ông T ông N1, bà T1 không c yêu cầu đc
lp nào, đề ngh Ta án gii quyết theo quy định pháp lut và xét x vng mt bà
T1.
Ta án đ tống đt hp l thông báo thụ vụ án cho các đương s. Ti
phiên hp tiếp cn công khai chng c và ha giải c mt nguyên đơn, vng mt
b đơn; nguyên đơn c ý kiến không tiến hành ha giải đ đưa vụ án ra xét xử nên
v án không tiến hành ha giải được theo khoản 4 Điều 207/BLTTDS. Ta án đưa
v án ra xét xử và đ tống đt hp l quyết định, giy triu tp cho các đương sự.
Tại phiên ta, vng mt ông Nguyễn Văn T, bà Nguyn Th Kim N và bà
Nguyn Th T1; c mt ông Nguyễn Bá N1 nhưng bà N là đi din theo y quyn
4
ca ông T và bà T1 đ c đơn đ ngh xét x vng mt và văn bản trnh bày ý kiến
gi Ta án n Ta án xét x vng mt ông T, bà N, bà Tho.
kiến ca đi din Vin kim sát nhân dân khu vc 1 - Đin Biên:
- V t tng: Thm pn, Hi đng xét x, t ký ta án và ni tham gia t tng
đtn th đng pháp lut t tng trong q trnh giải quyết v án k t khi th đến
trưc thi đim Hi đng t xử ngh án.
- V ni dung: n c khon 2 Điều 26; Điều 35 và đim c khon 1 Điu 39 B
lut t dân s năm 2015; n c Điu 166 B lut năm 2015; Căn c Điu 12, 13 và
26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2026 v án ph và l ph Ta án
Đ ngh Chp nhn toàn b yêu cầu khi kin ca nguyên đơn: Buc ông Nguyn
Bá N1 phi tr li cho ông Nguyễn Văn T s tin là 240.000.000 đng.
V án ph: B đơn phải chu án ph DSST c giá ngch là 12.000.000 đng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào tài liệu, chng c c trong h sơ vụ án và quá trnh xem xét tài
liu chng ti phiên ta, Hi đng xét x nhn định như sau:
[1] V quan h pháp lut: Căn c đơn khởi kin ngày 20/6/2024 và đơn
khi kin sửa đổi, b sung ngày 29/7/2024, nguyên đơn đề ngh Ta án buc b
đơn trả li s tiền đ chuyn khon trưc đ mua bán xe ô tô nên ta án th lý v
án Tranh chp v giao dch mua bán tài sn”. Quá trnh gii quyết, xét thấy không
c đ căn c xác định v giao dch mua bán xe ô tô, nguyên đơn đi li s tin đ
chuyn khoản trưc đ đưc mua bán ôvi b đơn, đối vi tin li không yêu
cầu nên HĐXX thay đi quan h pháp lut gii quyết t Tranh chp v giao dch
mua bán tài sn thành "Kiện đi tài sn" theo khon 2 Điu 26 BLTTDS.
[2] V thm quyn gii quyết: Toà án gii quyết tranh chp hợp đng vay
tài sản, b đơn c nơi đăng ký thường tr ti: T n ph 12, phưng M, thành ph
Đ(nay là phưng Đ), tỉnh Điện Biên. nên vụ án thuc thm quyn gii quyết ca
Ta án nhân khu vc 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên đng thm quyn gii quyết
v án theo loi vic, theo cấp và theo lnh thổ quy định ti khoản 1 Điu 26, đim
a khon 1 Điu 39 B lut t tụng dân s năm 2015 khoản 2 Điều 1 Lut s
85/2025/QH15 sửa đổi b sung mt s điu ca B lut t tụng dân sự, Lut t
tụng hành chnh, Lut pháp người chưa thành niên, Lut phá sản Lut ha
giải đối thoi ti Ta án.
[3] V vic vng mt đương sự: Ti phiên toà vng mt ông Nguyễn Văn T,
bà Nguyn Th Kim N, bà Nguyn Th T1, nhưng bà N là đi din theo y quyn
ca ông T, bà N và bà T1 đều đ c văn bản đề ngh xét x vng mt nên căn c
khon 2 Điu 227 BLTTDS, HĐXX xét x vng mt ông T, bà N, bà T1.
[4] V ni dung v án:
5
Quá trnh gii quyết v án, nguyên đơn cho rng giữa hai bên c tha thun
ming v vic mua bán đất và mua bán xe ô nhn hiệu Huyndai SANTAFE
bin kim soát 27A-049.94, chng c là 03 giao dch chuyn khon t nguyên
đơn đến b đơn c ni dung ghi trên giao dch là chuyn khon mua nhà đất và xe
ô tô santafe BKS 27A 04994, tng s tin ca 03 giao dch là 340.000.000 đng,
trong đ 100.000.000 đng là s tin mua bán đất, sau này đ được hai bên thực
hin bng hợp đng CNQSDĐ ti văn phng công chng Xuân Phc, cn
240.000.000 đng là tin tr trưc đ mua xe ô tô. B đơn li cho rng ch c tha
thun mua bán đất cn không c tha thun mua xe ô v xe ô và giy t xe
b đơn vn đang qun lý s dng, giá đất ghi trên hợp đng CNQSDĐ ti văn
phng công chng Xuân Phc là 100.000.000 đng nhưng giá thc tế hai bên tha
thun mua bán vi nhau là 340.000.000 đng nên nguyên đơn mi chuyn khon
cho b đơn số tiền trên. Mc dù hai bên không thống nht v vic c tha thun
mua bán xe ô tô nhưng thống nht tnh tiết nguyên đơn đ chuyn khon cho b
đơn 340.000.000 đng, đây tnh tiết không phải chng minh và cng phù hp
vi chng c mà Ta án thu thp ti các N hàng. V vy c căn c xác định nguyên
đơn c chuyn khon cho b đơn 340.000.000 đng.
Thửa đất s 521, t bản đ s 288-d-1, diện tch 602m
2
đt trng cây
hàng năm ti đa ch Đi 25, x Thanh Nưa, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên,
diện tch 602m
2
là ca b đơn bán cho nguyên đơn. Ti hợp đng chuyn nhượng
QSDĐ giữa bên chuyn nhượng ông Nguyễn Bà N1, bà Nguyn Th Tho và bên
nhn chuyn nhượng ông Nguyễn Văn T Văn phng công chng Xuân Phc, s
1385, quyn s 01/2024 TP/CC-SCC/HĐGD th giá chuyn nhượng thửa đất trên
là 100.000. 000 đng. C hai bên đều tha nhn ch ký, ch viết đng ca ông
N1, bà Thảo, ông T. Ti hợp đng công chng viên cng đ xác nhn ti thời đim
lp hợp đng các bên đu c đầy đ năng lực hành vi dân sự, hoàn toàn t nguyn,
mục đch ni dung hợp đng không vi phm pháp lut, không trái đo đc x hi.
Ông N1 cho rng giá đất thc tế hai bên tha thun là 340.000.000 đng nhưng
không c tài liu chng c nào chng minh cho tha thun ca hai bên đối vi
tha đất s 521, t bản đ s 288-d-1 là 340.000.000 đng, trong khi ông T li
khng định giá thửa đất hai bên tha thun đng như giá ghi trên hợp đng. Do
đ, HĐXX căn c trên hợp đng CNQSDĐ ti Văn phng công chng Xuân Phc
xác định giá mua bán thửa đất ch là 100.000.000 đng.
Ông T cho rng c tha thun mua bán xe ô tô là chưa đ cơ sở v ông N1
không tha nhn v tha thun trên, cả xe ô tô và giy t xe đều do ông N1 đang
qun lý, s dng. Ông T ngoài đưa ra chng c là ni dung ông T t son trên
giao dch chuyn tin th hin chuyn khon mua nhà đt và xe ô santafe BKS
27A 04994th không c tài liu chng c nào khác chng minh nên ý kiến ca
ông T không được chp nhn. Tuy nhiên, do giá mua bán bán đất là 100.000.000
đng nhưng ông T đ chuyn khoản cho ông N1 340.000.000 đng nên ông T đi
li s tiền 240.000.000 đng là c sơ sở đ chp nhn.
6
Quá trnh gii quyết v án, b đơn ông N1 c ý kiến: giá tr thc tế ca tha
đất s 521, t bản đ s 288-d-1 là 340.000.000 đng nhưng ông N1 ngoài li
trnh bày ti Ta th không c tài liu chng c nào khác chng minh. Mc dù đ
đưc Thm phán gii thch v quyn đề ngh Ta án định giá tài sn thửa đất trên
đ c n c bo v cho b đơn nhưng ông N1 c ý kiến không tiến hành định giá
tài sn mà căn c vào thông tin ông N1 đưa ra v giá thc tế chuyn nhượng ca
thửa đất lin k và các tài liu trong h sơ đ Ta án xem xét. Ông N1 c đưa ra
thông tin thửa đất tương đng v giá tr kinh tế lin k vi thửa đất s 521 ông N1
va bán cho v chng ch ng Th H , Phm Văn P vi giá 438.000.000 đng
và đề ngh Ta án xác minh v thông tin trên. Ta án đ tiến hành xác minh theo
đề ngh ca ông N1. Căn c vào thông tin ca bà ng Th H và Hợp đng
CNQSDĐ do ông N1 cung cp th ch c căn c xác định thửa đất s 546, t bn
đ 288-d-1, din tch 665 m2 là đt trng cây hàng năm ti địa ch Đi 25, x T,
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên c giá chuyn nhượng ti thời đim ngày
14/3/2025 là 150.000.000 đng. Mt khác, Ta án cn thu thp được hợp đng
CNQSDĐ t v chng ông T sang v chng H, Ph thửa đất s 521, t bản đ s
288-d-1 (thửa đất ông T mua t ông N1) cng ch c giá 50.000.000 đng. V vy,
ý kiến ca ông N1 là không đ cơ sở đ chp nhn.
[5] V án ph: B đơn ông Nguyễn Bá N1 phi chu án ph dân sự c giá
ngch đối vi s tin phi tr theo Điều 147 BLTTDS và khoản 2 Điều 26 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 v án ph l ph Ta án, c th: 240.000.000 đng
x 5% = 12.000.000 đng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khon 2 Điu 26, đim a khoản 1 Điều 39, Điều 147, khon 1 Điu
228, Điu 271, 273 B lut t tụng dân sự 2015;
Căn c khoản 2 Điều 1 Lut s 85/2025/QH15 sửa đổi b sung mt s điu
ca B lut t tng dân sự, Lut t tụng hành chnh, Lut pháp người chưa
thành niên, Lut phá sản và Lut ha giải đối thoi ti Ta án;
Căn c Điu 166, Điu 280, Điu 357, Điu 463, khon 2 Điu 468 B lut
dân sự năm 2015;
Căn c khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun và s dng án ph lệ phTa án,
Tuyên xử:
1. Chp nhn toàn b yêu cầu khi kin ca nguyên đơn: Buc b đơn ông
Nguyn Bá N1 c trách nhiệm tr cho ông Nguyễn Văn T s tiền là: 240.000.000
đng (Hai trăm bốn mươi triu đng).
7
2. Nghĩa vụ chm thi hành án: K t ngày c đơn yêu cầu thi hành án ca
ông Nguyễn Văn T cho đến khi thi hành xong khon tin phi trả, hàng tháng ông
Nguyn Bá N1 cn phải chu khon tiền li theo mc li suất quy định ti khon
2 Điều 468 B lut dân sự năm 2015.
3. V án ph: B đơn ông Nguyễn Bá N1 phi chu 12.000.000 đng án ph
dân sự thẩm c giá ngch, ông N1 chưa np s tiền trên. Tr li cho nguyên
đơn ông Nguyễn Văn T 6.000.000 đng tin tm ng án ph đ np theo biên lai
s 0001014 ngày 31/7/2024 ti Chi cục thi hành án dân s thành phố Đin Bn
Ph, tỉnh Điện Biên (nay là Phng thi hành án n sự khu vc 1- Đin Biên).
4. V quyền kháng cáo: Nguyên đơn ông Nguyễn Văn T, đi din theo y
quyn ca nguyên đơn bà Nguyn Th Kim N, người c quyn li nghĩa v liên
quan bà Nguyn Th T1 vng mt ti phiên ta c quyền kháng cáo bản án trong
hn 15 ngày k t ngày nhn được bản án hoc k t ngày bản án được niêm yết
theo quy định ca pháp lut. B đơn c mt ti phiên ta c quyn kháng cáo bn
án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án (ngày 27/10/2025).
Trường hp bản án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
s quyền tho thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thi hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut
thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Vin kiểm sát khu vực 1-ĐB;
- THADS tỉnh ĐB;
- Toà án nhân dân tỉnh Đin Biên;
- Nguyên đơn;
- B đơn;
- Người có QLNVLQ;
- u h sơ vụ án;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CH TỌA PHIÊN TÒA
k, đng du)
Trn Th Thu Trà
8
Tải về
Bản án số 23/2025/DS-ST Bản án số 23/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 23/2025/DS-ST Bản án số 23/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất