Bản án số 200/2025/DS-PT ngày 22/05/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 200/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 200/2025/DS-PT ngày 22/05/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 200/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà Huỳnh Thị H, bà Huỳnh Thị X, ông Huỳnh Văn P, bà Huỳnh Thị T1 yêu cầu chia thừa kế theo quy định pháp luật đối với di sản là phần đất trên, có diện tích theo đo đạc thực tế là 36.003,6 m2 trừ diện tích khu mộ cho các đồng thừa kế là 08 người con gồm bà H, bà X, bà T1, ông P, ông T3, ông T2, bà L và ông Ú cùng quản lý và đứng tên quyền sử dụng đất; diện tích đất còn lại chia đều cho 08 người con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 200/2025/DS-PT
Ngày 22 - 5 - 2025
V/v tranh chp chia tha kế
quyn s dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Minh Trung
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Thành Lập
Ông Ninh Quang Thế
- Thư ký phiên tòa: Hứa Như Nguyện Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Cà Mau.
- Đại din Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau tham gia phiên toà: Bà Lê
Thị Màu - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 5 năm 2025, tại trụ sTòa án nhân dân tỉnh Mau xét x
phúc thẩm ng khai vụ án dân sự thụ số: 47/2025/TLPT-DS ngày 17 tháng 02
năm 2025 v việc “Tranh chấp chia tha kế quyn s dng đất”.
Do bn án dân s thẩm s: 246/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024
ca Toà án nhân dân huyn Phú Tân, tỉnh Cà Mau bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 86/2025/QĐ-PT ngày
28 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Bà Huỳnh Thị H, sinh năm 1953.
Địa ch cư trú: Ấp Đ, xã P, huyn P, tnh Cà Mau.
Người đi din hp pháp cho H: Ông Đỗ Thanh T, sinh m 1980; Đa
ch trú: Thôn B, C, huyn E, tỉnh Đắc Lc (Theo văn bn y quyn ngày 21
tháng 4 năm 2025, có mặt).
2. Bà Huỳnh Thị X, sinh năm 1953 (có mặt).
Địa ch cư trú: Ấp Đ, xã P, huyn P, tnh Cà Mau.
3. Bà Huỳnh Thị T1, sinh năm 1971 (có mặt).
Địa ch cư trú: p C, xã P, huyện P, tỉnh Cà Mau.
4. Ông Huỳnh Văn P, sinh năm 1958 (có mặt).
Địa ch cư trú: p R, xã P, huyện P, tỉnh Cà Mau.
- B đơn: Ông Huỳnh Văn Ú, sinh năm 1979 (có mặt).
Địa ch cư trú: Ấp Đ, xã P, huyn P, tnh Cà Mau.
Người bo v quyn li ích hp pháp cho ông Ú: Ông Văn S Lut
sư của Văn phòng L1 thuộc Đoàn Luật sư thành phố C (có mt).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Huỳnh Thị Khánh H1, sinh năm 2007 (vắng mặt).
2. Bà Hunh Th Khánh B, sinh năm 2004 (vắng mặt).
3. Ông Huỳnh Văn T2, sinh năm 1965 (có mặt).
4. Bà Huỳnh Kim L, sinh năm 1971 (có mặt).
5. Ông Huỳnh Thanh T3, sinh năm 1972 (có mặt).
Cùng địa chỉ cư trú: Ấp Đ, xã P, huyện P, tnh Cà Mau.
- Người kháng cáo: Hunh Th H, Hunh Th X, Hunh Th T1,
ông Huỳnh Văn P nguyên đơn; ông Hunh Thanh T3 người quyn li,
nghĩa vụ liên quan.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn Hunh Th H, Hunh Th X, ông Huỳnh Văn P, Hunh
Th T1 trình bày:
Ngun gc phần đất tranh chp có din tích 33.500 m
2
, toạ lạc ti ấp Đ, xã P,
huyn P, tnh Mau của cha mẹ ông ông Huỳnh Văn T4 (chết năm
1997), bà Nguyn Th (chết năm 2019), được y ban nhân dân huyn C cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho Nguyn Th ngày 17 tháng 01 năm 2001.
Ông Huỳnh Văn T4 Nguyn Th chết không đ li di chúc. Ông T4
08 người con Hunh Th H, Hunh Th X, ông Huỳnh Văn P,
Hunh Th T1, ông Hunh Thanh T3, ông Huỳnh Văn T2, bà Hunh Kim L và ông
Huỳnh Văn Ú. Khi ông T4 còn sống cho ông Huỳnh Thanh T3 phần đất
khong 8.000m
2
để qun lý, s dng, việc cho đất ch nói ming không làm
thành văn bn. Nay Hunh Th H, Hunh Th X, ông Huỳnh Văn P,
Hunh Th T1 yêu cu chia tha kế theo quy định pháp luật đối vi di sn phn
đất trên, diện tích theo đo đạc thực tế là 36.003,6 m
2
tr din tích khu m cho
các đồng tha kế 08 người con gm H, X, T1, ông P, ông T3, ông T2,
L ông Ú cùng qun đng tên quyn s dụng đất; diện tích đất còn lại
chia đều cho 08 người con. Theo kết qu đo đạc thc tế ti mảnh trích đo hiện
trng ngày 19/9/2024 ca Công ty TNHH P2 thì diện tích đất cha làm khu m do
ông T3 xác định là 836,6m
2
bao gm luôn c cng ca ông Huỳnh Văn Ú, nay các
nguyên đơn thống nht cha din ch khu m v trí đến cng, b cng ca ông
Huỳnh Văn Ú ra khi din tích khu m thì diện tích chừa làm khu msẽ giảm
xuống còn 638,5m
2
, diện tích đất còn lại sau khi trừ diện tích khu mộ
35.365,1m
2
chia đều cho 08 người con, mỗi người được nhn 01 kỷ phần là
4.420,6m
2
. Bà H, X, ông P, T1 ông T3 yêu cu nhận đt t mt tiền đến
hu, tiếp giáp v trí khu m để thun tin cho quá trình canh tác thăm nom mồ
mã cha mẹ. Do mặt tiền của phần đất căn nhà và khu m nên khó phân chia
riêng tng k phn nên H, X, ông P, T1 ông T3 thng nhất cùng đồng
s hữu đứng tên Quyn s dụng đất chung 05 k phần được nhn là 22.103m
2
.
Riêng bà Huỳnh Thị X trình bày: Phần đất cha m trước đây cho ông T3
qun lý theo kết qu đo đạc thc tế là 10.044,9m
2
ông T3 cho thuê li mỗi năm
7.000.000 đồng, tr tin thuê hằng năm, việc thuê đất không làm văn bn, ch nói
ming, thời gian cho thuê đất không xác đnh, khi nào ông T3 yêu cu thì trả
đất. Nay đồng ý giao li phần đất để chia tha kế theo quy đnh pháp luật, đối
vi hợp đồng thuê quyn s dụng đt gia bà và ông Hunh Thanh T3 không tranh
chp nên yêu cầu đ ông T3 t tha thun, không yêu cu Tòa án giải
quyết.
B đơn ông Huỳnh Văn Ú người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Huỳnh Văn T2, bà Huỳnh Kim L thống nhất trình bày:
Phần đất tranh chp diện tích theo đo đc thc tế là 36.003,6 m
2
ti ấp Đ,
xã P, huyn P, tnh Cà Mau của cha mẹ ông bà là bà Nguyễn Thị Ẩ, sinh năm 1934
(chết năm 2019), ông Huỳnh Văn T4, sinh năm 1927 (chết năm 1997) to lp
đưc y ban nhân dân huyn C cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho
Nguyn Th vào năm 2001, cha mẹ các ông chết không để li di chúc phân
chia phần đất cho ai. Cha m ông 08 ngưi con gm: Hunh Th H,
Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P, ông Huỳnh Văn T2, Hunh
Kim L, Huỳnh Văn Ú, Hunh Thanh T3.
Nay ông Huỳnh n Ú, ông Huỳnh Văn T2 Hunh Kim L thng nht
đồng ý chia tha kế phần đt trên theo quy định pháp lut c th như sau: Phần đất
theo đo đạc thc tế 36.003,6 m
2
ti ấp Đ, P, huyện P, tnh Mau, nay yêu
cầu chia diện tích khu mộ lối đi theo đo đạc thc tế 836,6 m
2
trừ diện tích
cống của ông Ú còn lại 638,5 m
2
yêu cu giao cho ông Huỳnh Văn T2, Hunh Kim
L, Huỳnh Văn Ú cùng đng s hữu đứng tên quyn s dụng đất. Không đồng ý để
08 anh ch em gm: bà Huỳnh Thị H, Huỳnh Thị X, Huỳnh Thị T1, ông
Huỳnh Văn P, Hunh Thanh T3 cùng đứng tên quyn s dụng đất đối vi din tích
khu m.
Sau khi trừ diện tích khu mtcòn lại 35.365,1m
2
thì yêu cầu chia cho
ông Ú thêm 01 kỷ phần thừa kế do công sức bảo quản di sản, công sức đầu tư,
ci to, th cúng cha m, còn lại thì chia đều theo quy định pháp lut là 08 k phn
bng nhau, riêng ông Ú đưc nhn là 02 k phần. Như vậy, din tích
35.365,1m
2
/09 kỷ phần = 3.929,4 m
2
,
ông Ú nhận 02 kỷ phần là 7.858,8m
2
. Còn lại
07 người X, H, T1, ông P, ông T3, ông T2 L mỗi người nhn
3.929,4m
2
. Tuy nhiên, ông Ú, ông T2 L yêu cầu được nhn v trí t mt tin
tr lên giữa đt bao gm c ngôi m ca con ông Ú, còn lại từ giữa đất lên hu thì
cắt chia cho 05 người còn lại. trên hậu con kênh Lung thể sử dụng
đường nước t con kênh trên đ canh tác, s dng. Nay ông Ú, ông T2, bà L thng
nht yêu cu k phần được nhn chung của 03 người 15.718,1m
2
giao cho c 03
người cùng đứng tên quyn s dụng đất.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Huỳnh Thanh T3 trình bày:
Ông con ca ông Huỳnh Văn T4 Nguyn Th , ông T4
08 người con tên Hunh Th H, Hunh Th X, Huỳnh Văn P, Huỳnh Văn T2,
Hunh Th T1, Hunh Kim L, Huỳnh Văn Ú và ông. Ông T4 đã chết năm 1997, bà
chết năm 2019. Cha m ông 01 phần đất din tích 33.500m
2
ti ấp Đ, xã P,
huyn P, tnh Mau do bà Nguyễn Thị đứng tên quyn s dụng đất. Trước
đây, khi cha mẹ ông còn sống tnói miệng cho ông phần đất din tích
khong 8.000m
2
nm trong phần đất trên, việc cho đất không làm văn bn, ch nói
ming, cho thi gian nào thì ông không nhớ, từ khi cho đất ông qun s dng
phần đt trên đến nay. Trên đất ông cất 01 căn nhà, nhưng đã tháo dỡ chỉ còn
nền đất 01 cây nước khoang, 01 cng x vuông đã cũ. Nếu chia thừa kế các
tài sản trên không giao cho ông mà dính vào diện tích phải chia thừa kế cho người
khác thì ông không yêu cầu bồi thường. Hiện ông đi làm thuê nên không còn sử
dụng đất mà cho ch tên Hunh Th X thuê li, việc thuê đất không làm hp
đồng, ch nói miệng, giá thuê 01 năm là 7.000.000 đng, thi gian thuê không xác
định, khi nào ông mun kết thúc hợp đồng thuê thì thông báo cho X trước. Đối
vi hợp đồng thuê gia ông X không tranh chp, nên không yêu cu tòa án
giải quyết, để t ông X tha thun vi nhau. Nay phần đất trên các anh
ch em của ông đang tranh chấp yêu cu chia tha kế, kết qu đo đc phần đất
din tích 36.003,6m
2
, trước đây khi đo đạc ông xác định cha din tích khu m
836,6m
2
bao gm luôn c cng ca ông Huỳnh Văn Ú, nay ông thng nht vi 04
nguyên đơn chừa din tích khu m v trí đến cng, b cng ca ông Huỳnh Văn Ú
ra khỏi diện tích khu mộ tdiện tích còn lại của khu mộ 638,5m
2
, sau khi tr
din tích khu m, diện tích đất còn lại 35.365,1m
2
chia đều cho 08 ngưi con,
mỗi người được nhn 01 k phn là 4.420,6m
2
, ông yêu cu nhận đất t mt tin
đến hu, tiếp giáp v trí khu m để thun tin cho quá trình canh tác thăm nom
m mã cha mẹ. Do mặt tiền của phần đất căn nhà và khu mộ nên khó phân chia
riêng 08 k phn nên ông thng nht cùng H, X, ông P, T1 đồng s hu
đứng tên quyền sử dụng đất chung 05 k phần được nhn là 22.103m
2
.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Văn S trình bày: Ông thống
nhất toàn bộ ý kiến trình bày của ông Huỳnh Văn Ú, yêu cu Hội đồng xét x chia
tha kế theo quy đnh pháp luật đối vi phần đất ông T4, bà chết không để li di
chúc cho hàng tha kế th nht gồm 08 người, trong đó chừa din tích khu m
638,5m
2
giao cho ông Huỳnh Văn Ú đứng tên quyn s dụng đất, chia cho ông Ú
01 k phn tha kế công sc bo qun di sn th cúng, đầu tư, cải to 01
k phần theo quy đnh pháp lut, tng cng ông Ú đưc nhn 02 k phn, thng
nht giao tng din tích ông T2, ông Ú, L đưc nhn gộp chung đ cùng đng
tên quyn s dụng đất, v trí đất ông T2, ông Ú L yêu cầu được nhn t
mt tiền lên đến gia phần đất bao gm c ngôi m con ông Ú. Yêu cu giao v trí
t hậu đất đến gia phần đất (không giao mt tiền) cho 05 người còn lại là bà H, bà
X, T1, ông P, ông T3 quản lý, sử dụng để thun tin cho hai bên canh tác, s
dụng vì mặt tiền đất hiện đã có căn nhà và khu mộ, nếu chia din tích nh s không
s dụng được.
Ti bn án dân s thẩm s 246/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024
ca Toà án nhân dân huyn Phú Tân, tỉnh Cà Mau quyết định:
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khi kin yêu cu chia tha kế quyn s dụng đất ca
Hunh Th H, bà Hunh Th X, ông Huỳnh Văn P, bà Hunh Th T1.
2. Chp nhn yêu cu độc lp yêu cu chia tha kế quyn s dụng đt của
ông Huỳnh Thanh T3.
3. Buc ông Huỳnh Văn Ú giao phần đt khu m lối đi vào khu mộ
tng din tích 638,5m
2
(tha s 02) ti ấp Đ, P, huyện P, tnh Mau cho
Hunh Th H, Hunh Th X, bà Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P, ông Hunh
Văn T2, Hunh Kim L, Huỳnh Văn Ú, Hunh Thanh T3 đưc qun lý đồng s
hữu đứng tên quyn s dụng đất.
4. Buc ông Huỳnh Văn Ú, ông Hunh Thanh T3 Hunh Th X giao
cho bà Hunh Th H, bà Hunh Th X, bà Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P và ông
Hunh Thanh T3 phần đất được chia thừa kế tổng diện tích 19.647m
2
(trong
đó, bà H, bà X, bà T1, ông P và ông T3 mỗi người được chia là 3.929,4m
2
bao gồm
các thửa số 05 là 72,5m
2
, thửa số 04 là 19.574,5m
2
)
ti ấp Đ, xã P, huyện P, tnh Cà
Mau và được đồng s hữu đứng tên quyn s dụng đất.
5. Buc ông Huỳnh Văn Ú giao cho ông Huỳnh Văn T2 diện tích đất được
chia tha kế 3.929,4m
2
. Buc ông Huỳnh Văn Ú giao cho Hunh Kim L din
tích đất được chia tha kế 3.929,4m
2
. Ông Huỳnh Văn Ú đưc nhn din tích
đất chia tha kế là 7.858,8m
2
ti ấp Đ, xã P, huyện P, tnh Mau. Tổng diện tích
đất ông Huỳnh n T2, ông Huỳnh Văn Ú Hunh Kim L đưc chia tha kế
15.718,1m
2
(gồm các thửa số 01 1431,3m
2
, thửa số 06 là 125,6m
2
, thửa số 03
là 14.161,2m
2
) ti ấp Đ, xã P, huyn P, tnh Cà Mau và được đồng s hữu đứng tên
quyn s dụng đất.
(V trí diện tích đất theo trích đo hin trng ca Công ty trách nhim hu
hn P2 kèm theo).
Các đương s có nghĩa vụ liên h với Cơ quan có thm quyền để làm th tc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định ca pháp lut.
Ngoài ra, án sơ thm còn tuyên về chi phí tố tụng, lãi suất chậm trả án phí và
quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 28/11/2024, Hunh Th H, Hunh Th X, Hunh Th T1, ông
Huỳnh Văn P, ông Hunh Thanh T3 đơn kháng cáo bản án sơ thẩm yêu cu cp
phúc thm sa bn án sơ thẩm theo hướng
Tại phiên tòa phúc thẩm, Hunh Th H, Hunh Th X, Hunh Th
T1, ông Huỳnh Văn P, ông Hunh Thanh T3 giữ nguyên yêu cầu kháng cáo.
Phần tranh luận tại phiên toà:
Người đại din hp pháp của nguyên đơn bà Hunh Th H ông Đỗ Thanh
T tranh luận: Các chng c đã đưc th hin tại đơn kháng cáo nên yêu cầu chp
nhn kháng cáo của các nguyên đơn, sửa án sơ thẩm.
Nguyên đơn bà Hunh Th X tranh lun: Bà yêu cu sửa án sơ thẩm.
Nguyên đơn bà Hunh Th T1 tranh lun: Bà yêu cu sửa án sơ thẩm.
Nguyên đơn ông Hunh Thanh P1 tranh lun: Ông yêu cu sửa án sơ thẩm.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hunh Thanh T3 tranh lun:
Ông yêu cu sửa án sơ thẩm.
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho b đơn, Luật sư Hà Văn S tranh
luận: Án thẩm x căn cứ nên yêu cầu Toà án cấp phúc thẩm giữ y bản án
sơ thẩm của Toà án nhân dân huyện Phú Tân.
B đơn, ông Huỳnh Văn Ú tranh lun: Ông đồng ý với án sơ thẩm.
Ông Huỳnh Thanh T3 tranh luận: Ông không đồng ý án sơ thẩm.
Ông Huỳnh Văn T2 tranh luận: Ông đồng ý án sơ thẩm.
Huỳnh Kim L tranh luận: Bà không tranh luận.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Mau tham gia phiên toà phát biểu:
Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ án; của Hi
đồng xét xử và những người tiến hành t tụng, người tham gia t tng ti phiên tòa
đúng quy định pháp lut. Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 2 Điu 308, Điều
309 của Bộ luật tố tụng dân sự. Chấp nhận một phần kháng cáo của Huỳnh Thị
H, Huỳnh Thị X, Huỳnh Thị T1, ông Huỳnh Văn P, ông Hunh Thanh T3.
Sửa bản án thẩm số 246/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024 ca Toà án
nhân dân huyn Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Xét kháng cáo của bà Huỳnh Thị H, bà Huỳnh Thị X, Huỳnh Thị T1, ông
Huỳnh Văn P, ông Hunh Thanh T3, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Hunh Th H, bà Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P,
ông Hunh Thanh T3 đng ý diện tích đất được chia nhưng yêu cu chia thừa kế
phần đất tiền có hậu để thun li vic sinh sống, canh tác trên đt. Những người
tha kế còn lại không yêu cầu kháng cáo. Như vậy, các đương s đồng ý phn
đất diện tích theo đo đạc thc tế là 36.003,6 m
2
là di sản thừa kế của cụ Huỳnh Văn
T4 và cụ Nguyễn Thị Ẩ. Các đương s thng nht diện tích đất gắn liền khu mộ
lối đi vào khu mộ 638,5 m
2
giao cho 08 người cùng qun . Diện tích đt còn
lại để chia tha kế 35.365,1 m
2
đưc chia thành 09 kỷ phần cho 08 người; trong
đó, ông Ú công nuôi dưỡng cha m nên được chia 2 kỷ phần thừa kế. H,
X, ông P, bà T1 và ông T3 thng nht yêu cầu được nhn 05 k phn din tích theo
đo đạc thc tế 19.647,5 m
2
cùng đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ông T2, L và ông Ú thng nht nhn 04 k phần diện tích theo đo đạc thc tế
15.717,6 m
2
và cùng đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất.
[2] Bà Hunh Th H, bà Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P,
ông Hunh Thanh T3 chỉ kháng cáo yêu cầu phần đất được chia tha kế mặt tin
có kích thước lớn hơn để thun tin cho vic và canh tác đất. Hội đồng xét x xét
thy, án thẩm chia v trí đất cho H, X, ông P, T1 ông T3 phần đất
mt tin ngang 4,85m chiều dài 308,43m; trong khi chia cho ông T2, bà L, ông
Ú đưc chia phần đất ngang mt tin 43,82 m dài 308,43m. Phần đt các nguyên
đơn được chia hậu đất, không có đường giao thông nên giá tr thấp hơn rất nhiu
so vi phần đất các b đơn được chia chưa phù hợp nên Hội đồng xét x phúc
thẩm điều chỉnh lại vtrí diện tích đất được chia. Tuy nhiên, do phần đt mặt
tiền các đương sự thng nhất để li phn khu m kích thước ngang 24,60 m nên ch
th chia cho các nguyên đơn và ông T3 t điểm M8 đến điểm M6 giáp ranh đt
khu mộ, cụ thể: Huỳnh Thị H, Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Hunh
Văn P, ông Hunh Thanh T3 đưc s dng phần đất mt tiền giáp đường tông
thuc tha s 5 din tích 72,5 m
2
, thửa số 6 diện tích 125,6 m
2
, thửa số 4 diện tích
19.449,4 m
2
. Ông Ú, L, ông T2 đưc chia tha s 1 din tích 1.431,3 m
2
, thửa
số 3 diện tích 14.286,2 m
2
. Tổng diện tích 15.717,5 m
2
.
[3] Phần đất tha s 6 din tích 125,6 m
2
đưc giao cho Hunh Th H,
Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P, ông Huỳnh Thanh T3 01
cng x c ca ông Huỳnh Văn Ú nên các nguyên đơn ông T3 nghĩa vụ
hoàn tr cho ông Ú giá tr cng x ớc được định giá s tin 18.275.000 đồng ã
làm tròn số); mỗi ngưi phi tr cho ông Ú s tiền 3.655.000 đồng.
[4] Tại phiên tòa, ngưi bo v quyn là li ích hp pháp ca b đơn yêu cầu
gi y án sơ thm là không phù hợp như nhận định tại đoạn [2] nên không được Hi
đồng xét x chp nhn.
[5] Án phí dân s sơ thẩm và chi phí t tng: Gi nguyên như án sơ thẩm đã
tuyên. Tuy nhiên, Hội đồng xét x phúc thẩm có điều chỉnh cách tuyên án để d thi
hành án.
[6] Từ phân tích trên, Hội đồng xét x phúc thẩm chấp nhận một phần kháng
cáo của Hunh Th H, Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P,
ông Hunh Thanh T3. Sửa bản án dân sự thẩm số 246/2024/DS-ST ngày 25
tháng 9 năm 2024 của Toà án nhân dân huyn Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
[7] Án phí dân sự phúc thẩm: Bà Huỳnh Thị H, bà Huỳnh Thị X, ông Hunh
Văn P, Huỳnh Thị T1, ông Huỳnh Thanh T3 không phải chịu án phí. Ông T3,
T1, mỗi ngưi np tm ứng án phí 300.000 đồng, đưc nhận lại.
[8] Các quyết định khác ca bản án sơ thẩm không b kháng cáo, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh nên không đặt
ra xem xét.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 2 Điu 308, Điu 309 của Bộ luật tố tụng dân sự; Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v án phí, l phí Tòa án.
Chấp nhận một phần kháng cáo của Huỳnh Thị H, Hunh Th X,
Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P, ông Hunh Thanh T3.
Sửa bn án dân s thẩm s 246/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024
ca Toà án nhân dân huyn Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện chia tha kế quyn s dụng đất ca
Hunh Th H, bà Hunh Th X, ông Huỳnh Văn P, bà Hunh Th T1.
2. Chp nhn yêu cầu độc lp yêu cu chia tha kế quyn s dụng đt của
ông Huỳnh Thanh T3.
3. Huỳnh Thị H, Huỳnh Thị X, Huỳnh Thị T1, ông Huỳnh Văn P,
ông Huỳnh Văn T2, Hunh Kim L, Huỳnh Văn Ú, Hunh Thanh T3 đưc sử dụng
cùng đứng tên quyn s dng phần đất khu m và lối đi vào khu mộ
(M5M5M6M16M15) tổng diện tích 638,5m
2
(tha s 02) ti ấp Đ, P, huyện
P, tnh Cà Mau.
4. Bà Hunh Th H, Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P
ông Hunh Thanh T3 đưc chia thừa kế phần đất
(M6M7M8M9M9’M10M11M12M13M18)M16) tổng diện tích 19.647,5 m
2
(trong đó, H, X, bà T1, ông P ông T3 mỗi người được chia là 3.929,5m
2
;
gồm các thửa số 05 diện tích 72,5m
2
, thửa số 6 diện tích 125,6 m
2
, thửa số 04 diện
tích 19.449,4m
2
), toạ lạc ti ấp Đ, P, huyện P, tnh Mau đưc đăng ký cơ
quan thẩm quyền đứng tên quyn s dụng đất chung theo quy đnh. Buc ông
Huỳnh Văn Ú, ông Hunh Thanh T3 giao phần đất thửa 4, thửa 5, thửa 6 với diện
tích 19.647,5 m
2
cho bà H, bà X, bà T1, ông P, ông T3 sử dụng.
5. Ông Huỳnh Văn T2, bà Hunh Kim L, ông Huỳnh Văn Ú đưc chia tha
kế phần đt (M1M2M3M4M15M16M18M13M14) có diện tích 15.717,5 m
2
(trong
đó, ông Huỳnh Văn T2 đưc chia tha kế phần đất din tích 3.929,37 m
2
, bà
Hunh Kim L đưc chia tha kế phần đất din tích 3.929,37 m
2
, ông Huỳnh Văn Ú
đưc chia thừa kế phần đất din tích 7.858,76 m
2
; gồm các thửa số 01 diện tích
1431,3 m
2
, thửa số 03 diện tích 14.286,2m
2
), tọa lạc ti ấp Đ, P, huyện P, tnh
Mau đưc đăng quan thẩm quyền đứng tên quyn s dụng đất
chung theo quy định.
(V trí diện tích đất theo trích đo hin trng ca Công ty trách nhim hu
hn P2 kèm theo).
Các đương s có nghĩa vụ liên h với Cơ quan có thm quyền để làm th tc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định ca pháp lut.
6. Bà Hunh Th H, Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P,
ông Huỳnh Thanh T3 trách nhiệm liên đới hoàn tr cho ông Huỳnh Văn Ú s
tiền 18.275.000 đng (mổi người tr 3.655.000 đồng). Bà Hunh Th H, Hunh
Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P, ông Huỳnh Thanh T3 đưc quyn s
hu cng x c gn lin vi phần đất thửa đất s 6.
(V trídiện tích đất theo trích đo hin trng ca Công ty trách nhim hu
hn P2 kèm theo).
7. Về chi phí tố tụng:
Chi phí đo đc thm định giá, Hunh Th H đã nộp 40.119.000 đồng.
Bà Hunh Th X, Hunh Th T1, ông Huỳnh Văn P, ông Huỳnh Thanh T3, ông
Huỳnh Văn T2, ông Huỳnh Văn Ú và bà Hunh Kim L, mỗi người nghĩa vụ tr
cho bà Hunh Th H 5.014.875 đồng.
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phi thi hành án không thi hành xong tất cả các khoản tiền trên thì người phi thi
hành án còn chịu khoản tiền lãi theo mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468
ca B lut dân s tương ứng vi thi gian và s tin chm thi hành án.
7. V án phí dân s thm: Bà Hunh Th H, bà Hunh Th X, ông Hunh
Văn P được miễn án phí.
Buộc ông Huỳnh Thanh T3 phi np án phí dân s thẩm s tin
14.433.165 đồng. Ông T3 nộp tm ứng án phí 3.046.000 đng theo biên lai thu
tin s 0017780 ngày 19 tháng 4 năm 2022 ca Chi cc thi hành án dân s huyn
Phú Tân, tỉnh Mau được đối tr, chuyn thu; ông T3 còn phải nộp số tiền
11.387.165 đồng.
Buc Hunh Th T1 phi np án phí dân s thẩm s tin 14.433.165
đồng. T1 np tin tm ứng án phí 2.875.000 đng theo biên lai thu tin s
0017601 ngày 17 tháng 02 năm 2022 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Phú
Tân, tnh Cà Mau được đối tr, chuyn thu; T1 còn phải nộp số tiền 11.558.165
đồng.
Buc ông Huỳnh Văn Ú phi np án phí dân s thẩm s tin 26.633.344
đồng.
Buc ông Huỳnh Văn T2, Hunh Kim L mỗi người phi np án phí dân
s sơ thẩm s tin 14.433.165 đồng.
8. Án phí dân sự phúc thẩm: Bà Huỳnh Thị H, Huỳnh Thị X, ông Hunh
Văn P, Huỳnh Thị T1, ông Huỳnh Thanh T3 không phải chịu án phí. Ngày 30
tháng 12 năm 2024, Huỳnh Thị T1, ông Huỳnh Thanh T3, mổi ngưi np
tm ứng 300.000 đng theo các Biên lai thu s 0003706, 0003707 của Chi cc Thi
hành án dân s huyện Phú Tân, được nhận lại.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện Phú Tân;
- Chi cục THADS huyện Phú Tân;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Minh Trung
Tải về
Bản án số 200/2025/DS-PT Bản án số 200/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 200/2025/DS-PT Bản án số 200/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất