Bản án số 20/2025/DS-ST ngày 17/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 20/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 20/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 20/2025/DS-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 20/2025/DS-ST ngày 17/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
| Số hiệu: | 20/2025/DS-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 17/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | 1. ChấS nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 – ĐIỆN BIÊN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Bản án số: 20/2025/DS-ST
Ngày: 17-10-2025
V/v Tranh chấS hợS đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lậS - Tự do - Hạnh Shúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
- Thành Shần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm Shán - Chủ toạ Shiên tòa: Bà Trần Thị Thu Trà
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Cao Thị Hng Minh
Bà Đ Thị Thu Hà
- Thư ký Shiên tòa: Bà Quàng Thị Thu - Thư ký Tòa án nhân dân khu vực
1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Điện Biên tham gia Shiên
toà: Ông Phm Văn Năng - Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 10 năm 2025, ti trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 1- Điện
Biên xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 44/2024/TLST-DS ngày 18
tháng 01 năm 2024 về “Tranh chấS hợS đng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 01/2025/QĐXXST- DS ngày 04 tháng 8 năm 2025, quyết định
hoãn Shiên toà số: 08/2025/QĐST-DS ngày 29 tháng 9 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (sau
đây viết tt là BIDV); Địa chỉ: TháS BIDV, 194 Trần Quang Khải, Shường L,
Quận H, Thành Shố Hà Nội; Người đi diện theo SháS luật: Ông Shan Đức T,
chức vụ: Chủ tịch Hội đng quản trị. Người đi diện theo uỷ quyền của BIDV là:
Người đứng đầu Ngân hàng TMCS Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Điện
Biên: Ông Đoàn Đi D – chức vụ: Giám đốc chi nhánh; Địa chỉ: Số 888, đường
Võ Nguyên GiáS, Shường M, thành Shố Đ, tỉnh Điện Biên; Người đi diện theo
uỷ quyền của ông Đoàn Đi D là: Ông Trần Duy K, chức vụ: Trưởng Shòng khách
hàng cá nhân – BIDV chi nhánh Điện Biên, địa chỉ: Số 888, đường Võ Nguyên
GiáS, Shường Đ, tỉnh Điện Biên (Theo văn bản ủy quyền số: 415 ngày 17 tháng
3 năm 2025 của BIDV chi nhánh Điện Biên Biên). C mt.
2
Bị đơn: Anh Lê Văn S, Nơi đăng ký thường trú: Bản P, Phường N, thành Shố
Đ (nay là Phường Mtỉnh Điện Biên. Vng mt, c đơn xin vng mt.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
- Chị Đng Thái N; Địa chỉ: Quán SSa Hương Sen Dưỡng S, khu đất dịch
vụ CEO, xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai, thành Shố Hà Nội nay là xã Quốc Oai,
thành Shố Hà Nội. Vng mt c đơn xin vng mt.
- Bà Đng Thị C; Địa chỉ: Bản Som Loi, Shường Nam Thanh, thành Shố Đ (nay
là Shường Mường Thanh), tỉnh Điện Biên (mẹ anh Lê Văn S). Vng mt c đơn
xin vng mt.
- Chị Shan Thị Thanh L; Địa chỉ: Số nhà 62, tổ 19, Shường Him Lam, thành
Shố Đ (nay là Shường Đ), tỉnh Điện Biên. Vng mt.
- Anh Vũ Văn D; Địa chỉ: Địa chỉ: Số nhà 62, tổ 19, Shường Him Lam, thành
Shố Đ (nay là Shường Đ), tỉnh Điện Biên (chng chị Shan Thị Thanh L). Vng mt.
- Chị Lê Thị T; Địa chỉ: Bản Som Loi, phường N, thành Shố Đ (nay là
Shường Mường Thanh), tỉnh Điện Biên. Vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Tại đơn khởi kiện đề ngày 04/12/2023, quá trình giải quyết vụ án và
tại Shiên ta, nguyên đơn và người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn
thống nhất trình bày:
Ông Lê Văn S c ký vi Ngân hàng BIDV chi nhánh Điện Biên (sau đây
gi tt là BIDV Điện Biên) 07 hợp đng tín dụng và 01 hợp đồng thẻ tín dụng.
Cụ thể như sau:
1. HĐTD số 03/2018/3499227/HĐTD ngày 19/03/2018:
Số tiền giải ngân: 500.000.000 đng; Dư nợ tính đến hết ngày 28/07/2025:
15.943.866 đng, trong đ: Lãi suất đối ti thời điểm quá hn: 10,8%/năm và
không thay đổi cho đến ngày 29/07/2025. Lịch trả nợ, lãi: Trả nợ gốc 12 tháng/kỳ
vào ngày 19, kỳ trả nợ đầu tiên 19/03/2019, mi kỳ trả số tiền 100.000.000 đng.
Ngày trả lãi: Định kỳ: 03 tháng/kỳ vào ngày 19, bt đầu từ 19/06/2018, kỳ cuối
trả vào ngày 19/03/2023. Lãi quá hn bằng 150% lãi trong hn.
2. HĐTD số 04/2018/3499227/HĐTD ngày 09/05/2018:
Số tiền giải ngân: 1.400.000.000 đng; Dư nợ tính đến hết ngày 28/07/2025:
43.520.819 đng. Lãi suất đối ti thời điểm quá hn: 10,5%/năm và không thay
đổi cho đến ngày 29/07/2025. Lịch trả nợ, lãi: Trả nợ gốc 12 tháng/kỳ vào ngày
09, kỳ trả nợ đầu tiên 09/05/2019, mi kỳ trả số tiền 280.000.000 đng. Ngày trả
lãi: Định kỳ: 03 tháng/kỳ vào ngày 20, bt đầu từ 20/06/2018, kỳ cuối trả vào ngày
09/05/2023. Lãi quá hn bằng 150% lãi trong hn.
3
3. HĐTD số 04/2018/3499227/HĐTD ngày 19/09/2018:
Số tiền giải ngân: 1.800.000.000 đng. Dư nợ tính đến hết ngày 28/07/2025:
1.772.596.960 đng. Lãi suất đối ti thời điểm quá hn: 10,7%/năm và không thay
đổi cho đến ngày 29/07/2025. Lịch trả nợ, lãi: Trả nợ gốc 12 tháng/kỳ vào ngày
19, kỳ trả nợ đầu tiên 19/09/2019, mi kỳ trả số tiền 100.000.000 đng, riêng kỳ
cuối trả số tiền 1.400.000.000 đng. Ngày trả lãi: Định kỳ: 03 tháng/kỳ vào ngày
19, bt đầu từ 19/12/2018, kỳ cuối trả vào ngày 19/09/2023. Lãi quá hn bằng
150% lãi trong hn.
4. HĐTD số 05/2018/3499227/HĐTD ngày 03/10/2018:
Số tiền giải ngân: 1.000.000.000 đng. Dư nợ tính đến hết ngày 28/07/2025:
25.695.880 đng. Lãi suất đối ti thời điểm quá hn: 10,5%/năm và không thay
đổi cho đến ngày 29/07/2025. Lịch trả nợ, lãi: Trả nợ gốc 12 tháng/kỳ vào ngày
03, kỳ trả nợ đầu tiên 03/10/2019, mi kỳ trả số tiền 200.000.000 đng. Ngày trả
lãi: Định kỳ: 03 tháng/kỳ vào ngày 25, bt đầu từ 25/12/2018, kỳ cuối trả vào ngày
03/10/2023. Lãi quá hn bằng 150% lãi trong hn.
5. HĐTD số 02/2022/3499227/HĐTD ngày 18/05/2022:
Số tiền giải ngân: 1.560.000.000 đng. Dư nợ tính đến hết ngày 28/07/2025:
2.027.293.338 đng. Lãi suất và kỳ điều chỉnh lãi suất: 8,1%/năm cố định trong
thời gian hiệu lực của hợS đng này. Lịch trả nợ, lãi: Trả nợ gốc vào cui kỳ, ngày
trả nợ gốc 18/04/2023, số tiền trả nợ gốc 1.560.000.000 đng. Ngày trả lãi: Định
kỳ: 03 tháng/kỳ vào ngày 20, bt đầu từ 20/06/2022, kỳ cuối trả vào ngày
18/04/2023. Lãi quá hn bằng 150% lãi trong hn.
6. HĐTD số 03/2022/3499227/HĐTD ngày 07/10/2022:
Số tiền giải ngân: 1.000.000.000 đng.Dư nợ tính đến hết ngày 28/07/2025:
1.361.628.839 đng. Lãi suất và kỳ điều chỉnh lãi suất: 10,3%/năm cố định trong
thời gian hiệu lực của hợS đng này. Lịch trả nợ, lãi: Trả nợ gốc vào cui kỳ, ngày
trả nợ gốc 07/10/2023, số tiền trả nợ gốc 1.000.000.000 đng. Ngày trả lãi: Định
kỳ: 03 tháng/kỳ vào ngày 20, bt đầu từ 20/12/2022, kỳ cuối trả vào ngày
07/10/2023. Lãi quá hn bằng 150% lãi trong hn.
7. HĐTD số 04/2022/3499227/HĐTD ngày 08/12/2022:
- Số tiền giải ngân: 1.060.000.000 đng. Dư nợ tính đến hết ngày 28/07/2025:
1.439.668.750 đng. Lãi suất và kỳ điều chỉnh lãi suất: 11%/năm cố định trong
thời gian hiệu lực của hợS đng này. Lịch trả nợ, lãi: Trả nợ gốc vào cui kỳ, ngày
trả nợ gốc 08/11/2023, số tiền trả nợ gốc 1.060.000.000 đng. Ngày trả lãi: Định
kỳ: 03 tháng/kỳ vào ngày 08, bt đầu từ 08/03/2023, kỳ cuối trả vào ngày
08/11/2023. Lãi quá hn bằng 150% lãi trong hn.
4
8. HĐ thẻ tín dụng số: HD3499227/02/211019 ngày 21/10/2019 hn mức là
200.000.000 đng. Dư nợ tính đến hết ngày 28/07/2025: 33.511.552 đng, trong
đ: Dư nợ gốc: 0 đng, Dư nợ lãi: 25.185.707 đng, Lãi Sht gốc quá hn:
8.325.845 đng
Tổng dư nợ 07 hợS đng tín dụng và 01 hợS đng thẻ tín dụng của ông Lê
Văn S ti BIDV Điện Biên tính đến ngày 28/7/2025 là: 6.430.800.243 đng. Trong
đ: Gốc: 5.790.666.465 đng; Lãi: 549.847.952 đng; Lãi quá hn: 90.285.826
đng.
Các khoản vay trên được đảm bảo 02 tài sản thế chấS là:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất theo Giấy chứng nhận QSD
đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền vi đất số CD 195553 do UBND
TS Đ cấS ngày 04/07/2016, Số vào sổ cấS GCN QSD đất CH35768 cấS cho Ông:
Lê Văn S, theo hợS đng thế chấS bất động sản số: 01/2018/3499227/HĐBĐ ngày
18/09/2018 ký giữa: Ông: Lê Văn S vi BIDV Điện Biên
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất theo Giấy chứng nhận QSD
đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền vi đất số CĐ 225990 do UBND
huyện Tuần Giáo cấS ngày 11/05/2018. Số vào sổ cấS GCN QSD đất “CH”01418
cấS cho Ông: Lê Văn S, theo hợS đng thế chấS bất động sản số:
03/2018/3499227/HĐBĐ ngày 26/09/2018 ký giữa Ông: Lê Văn S vi BIDV
Điện Biên
Hai tài sản trên của ông Lê Văn S đang thế chấS để vay vốn ti BIDV Điện
Biên, toàn bộ h sơ thế chấS tài sản ti Ngân hàng được các bên ký kết, công
chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm đầy đủ theo đúng quy định của SháS luật.
Tài sản không bị tranh chấS hoc c liên quan đến người thứ ba.
Quá trình thực hiện hợS đng, ông Lê Văn S không thực hiện đúng nghĩa
vụ trả nợ dẫn đến khoản vay bị quá hn thanh toán kể từ ngày 19/03/2023. Kể từ
khi khoản vay bị quá hn thanh toán, BIDV chi nhánh Điện Biên đã nhiều lần làm
việc và to điều kiện cho ông Lê Văn S thực hiện nghĩa vụ trả nợ nhưng ông Lê
Văn S vẫn không thanh toán được hết khoản nợ. Tuy nhiên, quá trình T hi nợ,
ông Lê Văn S và Ngân hàng đã thống nhất bàn giao tài sản để BIDV bán đấu giá
thành công 01 tài sản thế chấS là 99 m2 đất ở ti khối Đoàn Kết, thị trấn Tuần
Giáo, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên. Ngày 22/12/2023, BIDV chi nhánh Điện
Biên đã bán đấu giá thành công theo thông báo Kết quả trúng đấu giá tài sản số
761/TB-CTĐG của Công ty đấu giá HợS danh Điện Biên đối vi tài sản đảm bảo
là Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất theo Giấy chứng nhận QSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền vi đất số CĐ 225990 do UBND
huyện Tuần Giáo cấS ngày 11/5/2018, số vào sổ cấS GCNQSDĐ "CH" 01418
cấS cho ông Lê Văn S, theo hợS đng thế chấS bất động sản số:
5
03/2018/3499227HĐBĐ ngày 26/9/2018 ký giữa ông Lê Văn S vi BIDV chi
nhánh Điện Biên. Số tiền sau khi bán đấu giá thành công tài sản đảm bảo ni trên,
sau khi trừ đi mi chi Shí Shát S từ việc bán đấu giá, BIDV chi nhánh Điện Biên
đã T hi toàn bộ số tiền còn li vào dư nợ gốc của khách hàng vi số tiền:
897.548.800 đng. Đng thời, trong thời gian từ ngày 04/12/2023 đến nay, BIDV
chi nhánh Điện Biên đã T được nợ gốc từ tài khoản khách hàng số tiền 15.500.000
đng. Vì vậy, BIDV chi nhánh Điện Biên xin rút một Shần yêu cầu khởi kiện đối
vi một Shần khoản nợ gốc là 913.048.800 đng và rút một Shần yêu cầu xử lý
tài sản thế chấS đối vi Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất theo Giấy
chứng nhận QSD đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền vi đất số CĐ
225990 do UBND huyện Tuần Giáo cấS ngày 11/05/2018 Số vào sổ cấS GCN
QSD đất “CH”01418 cấS cho ông Lê Văn S (do đã bán đấu giá thành công tài sản
này).
Nay Ngân hàng tính các khoản nợ đến hết ngày xét xử ngày 17/9/2025 và đề
nghị tòa án giải quyết các vấn đề sau:
1. Buộc ông Lê Văn S Shải thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay cho BIDV chi
nhánh Điện Biên toàn bộ số tiền gốc còn nợ cùng số tiền lãi, lãi quá hn theo các
HợS đng tín dụng đã ký kết vi tổng số tiền tm tính đến ngày 17/09/2025 là
6.820.579.506 đồng, trong đ: Dư nợ gốc: 4.877.617.665 đng; Lãi trong hn
chưa trả: 1.418.399.997 đng; Lãi quá hn: 524.561.844 đng.
Và toàn bộ các khoản lãi, lãi Sht quá hn Shát S theo mức lãi suất thỏa Tận
ti các HợS đng tín dụng kể từ ngày 18/09/2025 cho đến khi ông Lê Văn S thanh
toán xong toàn bộ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
2. Trong trường hợS ông Lê Văn S không thực hiện hoc thực hiện không
đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng thì ngay sau khi bản án/Quyết định
của Tòa án c hiệu lực SháS luật, BIDV chi nhánh Điện Biên c quyền: Yêu cầu
Cơ quan Thi hành án dân sự c thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm theo HợS đng
thế chấS bất động sản số 01/2018/3499227/HĐBĐ ngày 18/09/2018 theo đúng
quy định của SháS luật.
3. Yêu cầu ông Lê Văn S tiếS tục thực hiện HợS đng thế chấS bất động sản
số 01/2018/3499227/HĐBĐ ngày 18/09/2018 đã ký kết vi BIDV chi nhánh Điện
Biên.
4. Trường hợS số tiền T được từ việc xử lý tài sản thế chấS không đủ để
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của ông Lê Văn S thì ông Lê Văn S tiếS tục c nghĩa
vụ trả đủ khoản nợ theo mức lãi suất thỏa Tận ti các HợS đng tín dụng cho
BIDV chi nhánh Điện Biên.
Nguyên đơn xin rút một Shần yêu cầu khởi kiện đối vi tiền nợ gốc là
897.548.800 đng (do đã bán đấu giá thành công 01 xử lý tài sản đảm bảo và T
6
nợ được của khách hàng); rút một Shần yêu cầu của nguyên đơn về việc Yêu cầu
Cơ quan Thi hành án dân sự c thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm theo hợS đng
thế chấS bất động sản số: 03/2018/3499227/HĐBĐ ngày 26/09/2018 cũng như
yêu cầu ông Lê Văn S tiếS tục thực hiện HợS đng thế chấS bất động sản số
03/2018/3499227/HĐBĐ ngày 26/09/2018 (do tài sản đảm bảo trong hợS đng
thế chấS đã bán đấu giá thành công).
2. Về Shía bị đơn: Bị đơn không trả lời thông báo thụ lý vụ án, không đến
Tòa án trình bày lời khai cũng như vng mt ti Shiên hS kiểm tra việc giao nộS,
tiếS cận công khai chứng cứ và các buổi hòa giải. Đến trưc khi mở Shiên tòa, bị
đơn c văn bản xin xét xử vng mt và c ý kiến nhất trí vi toàn bộ yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn.
3. Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Điện Biên,
tỉnh Điện Biên tại phiên ta:
- Về tố tụng: Thẩm thán, Hội đng xét xử, thư ký tòa án và người tham gia tố tụng
đã tuân thủ đúng SháS luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý đến
trưc thời điểm Hội đng xét xử nghị án.
- Về giải quyết vụ án: Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 68, Điều 144, khoản 1 Điều 147, khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 158, khoản
2 Điều 227, khoản 2 Điều 244, Điều 271, khoản 1 Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân
sự và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và khoản 2 Điều
1 Luật số 85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự,
Luật tố tụng hành chính, Luật tư SháS người chưa thành niên, Luật Shá sản và
Luật hòa giải đối thoi ti Tòa án.
Căn cứ các Điều 116, 117, 275, 280, 292, 293, 295, 298, 299, 317, 318,
319, 320, 322, 323, 357, 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều Luật các tổ chức tín dụng; Nghị quyết số 01/2019/QĐ-HĐTS
ngày 11/01/2019 của Hội đng Thẩm Shán Tòa án nhân dân tối cao hưng dẫn
một số quy định về lãi suất.
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 về án Shí
và lệ Shí Tòa án.
Đề nghị HĐXX chấS nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông Lê
Văn S Shải trả cho BIDV chi nhánh Điện Biên số tiền tính đến ngày xét xử ngày
17/09/2025 là 6.820.579.506 đng, trong đ: Dư nợ gốc: 4.877.617.665 đng; Lãi
trong hn chưa trả: 1.418.399.997 đng; Lãi quá hn: 524.561.844 đng
Và toàn bộ các khoản lãi, lãi Sht quá hn Shát S theo mức lãi suất thỏa
Tận ti các HợS đng tín dụng kể từ ngày 18/09/2025 cho đến khi ông Lê Văn S
thanh toán xong toàn bộ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
7
2. Trong trường hợS ông Lê Văn S không thực hiện hoc thực hiện không
đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng thì ngay sau khi bản án/Quyết định
của Tòa án c hiệu lực SháS luật, BIDV chi nhánh Điện Biên c quyền: Yêu cầu
Cơ quan Thi hành án dân sự c thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm theo HợS đng
thế chấS bất động sản số 01/2018/3499227/HĐBĐ ngày 18/09/2018 theo đúng
quy định của SháS luật.
3. Yêu cầu ông Lê Văn S tiếS tục thực hiện HợS đng thế chấS bất động sản
số 01/2018/3499227/HĐBĐ ngày 18/09/2018 đã ký kết vi BIDV chi nhánh Điện
Biên.
4. Trường hợS số tiền T được từ việc xử lý tài sản thế chấS không đủ để
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của ông Lê Văn S thì ông Lê Văn S tiếS tục c nghĩa
vụ trả đủ khoản nợ theo mức lãi suất thỏa Tận ti các HợS đng tín dụng cho Ngân
hàng.
Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện đối vi số tiền nợ gốc là là
897.548.800 đng (do đã bán đấu giá thành công 01 xử lý tài sản đảm bảo và T
nợ được của khách hàng); đình chỉ một Shần yêu cầu của nguyên đơn về việc Yêu
cầu Cơ quan Thi hành án dân sự c thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm theo hợS
đng thế chấS bất động sản số: 03/2018/3499227/HĐBĐ ngày 26/09/2018 cũng
như yêu cầu ông Lê Văn S tiếS tục thực hiện HợS đng thế chấS bất động sản số
03/2018/3499227/HĐBĐ ngày 26/09/2018 (do tài sản đảm bảo trong hợS đng
thế chấS đã bán đấu giá thành công).
Đề nghị buộc bị đơn Shải chịu án Shí c giá ngch và chi Shí xem xét thẩm
định ti ch theo quy định và trả li tiền tm ứng án Shí cho nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
- Về quan hệ tranh chấp: Các bên Shát S tranh chấS từ hợS đng tín dụng
giữa Ngân hàng thương mi và cá nhân không c đăng ký kinh doanh nên Tộc
quan hệ “Tranh chấS về hợp đng dân sự” theo quy định ti khoản 3 Điều 26
BLTTDS.
- Về thẩm quyền giải quyết: Bị đơn ông Lê Văn S c nơi đăng ký thường
trú ti Bản P, phường N , thành phố Đ (nay là phường M ), tỉnh Điện Biên nên vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên theo quy
định ti khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39/BLTTDS năm 2015 và điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và khoản 2 Điều 1 Luật số
85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố
tụng hành chính, Luật tư SháS người chưa thành niên, Luật Shá sản và Luật hòa
giải đối thoi ti Tòa án.
8
- Về việc vng mt đương sự: Bị đơn ông Lê Văn S và những người c
quyền lợi nghĩa vụ liên quan bà Phan Thị Thanh L, ông Vũ Văn D, bà Lê Thị T
đã được Tòa án tống đt hợp lệ Quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn
Shiên tòa nhưng ti Shiên tòa hôm nay vng mt ti Shiên tòa, bà Đng Thị C,
anh Lê Văn S và chị Đng Thái N đã c văn bản đề nghị xét xử vng mt nên căn
cứ khoản 2 Điều 227/BLTTDS, HĐXX xét xử vng mt bị đơn và những người
c quyền lợi nghĩa vụ liên quan trên.
[2] Về nội dung vụ án:
2.1. Về các hợS đồng tín dụng:
Ông Lê Văn S c ký vi BIDV chi nhánh Điện Biên 07 hợS đng tín dụng
và 01 hợS đng thẻ tín dụng để vay số tiền là 8.520.000.000 đng. Ngân hàng đã
giải ngân số tiền trên. Để đảm bảo cho khoản vay trên, ông S c ký 02 HợS đng
thế chấS bất động sản số: 01/2018/3499227/HĐBĐ ngày 18/09/2018 (tài sản thế
chấS là Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất theo Giấy chứng nhận QSD
đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền vi đất số CD 195553 do UBND
TS Đ cấS ngày 04/07/2016, Số vào sổ cấS GCN QSD đất CH35768 cấS cho ông
Lê Văn S) và HợS đng thế chấS bất động sản số: 03/2018/3499227/HĐBĐ ngày
26/09/2018 (tài sản thế chấS là Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất theo
Giấy chứng nhận QSD đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền vi đất số
CĐ 225990 do UBND huyện Tuần Giáo cấS ngày 11/05/2018. Số vào sổ cấS
GCN QSD đất “CH”01418 cấS cho ông Lê Văn S). Toàn bộ h sơ thế chấS tài
sản ti Ngân hàng được các bên ký kết, công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm
đầy đủ theo đúng quy định của SháS luật. Tài sản không bị tranh chấS hoc c
liên quan đến người thứ ba.
Quá trình thực hiện hợS đng, ông Lê Văn S không thực hiện đúng nghĩa
vụ trả nợ dẫn đến khoản vay bị quá hn thanh toán kể từ ngày 19/03/2023. Quá
trình T hi nợ, ông Lê Văn S và Ngân hàng đã thống nhất bàn giao tài sản để
BIDV chi nhánh Điện Biên bán đấu giá thành công 01 tài sản thế chấS là 99 m2
đất ở ti khối Đoàn Kết, thị trấn Tuần Giáo, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên. Số
tiền sau khi bán đấu giá thành công tài sản đảm bảo ni trên, sau khi trừ đi mi
chi Shí Shát S, BIDV chi nhánh Điện Biên đã T hi toàn bộ số tiền còn li vào dư
nợ gốc của khách hàng vi số tiền: 897.548.800 đng. Đng thời, trong thời gian
từ giải quyết vụ án, BIDV chi nhánh Điện Biên đã T được nợ gốc từ tài khoản
khách hàng số tiền 15.500.000 đng. Vì vậy, BIDV chi nhánh Điện Biên rút một
Shần yêu cầu khởi kiện đối vi một Shần khoản nợ gốc là 913.048.800 đng và
rút một Shần yêu cầu xử lý tài sản thế chấS đối vi Quyền sử dụng đất và tài sản
gn liền vi đất theo Giấy chứng nhận QSD đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gn liền vi đất số CĐ 225990 do UBND huyện Tuần Giáo cấS ngày

9
11/05/2018, Số vào sổ cấS GCN QSD đất “CH”01418 cấS cho ông Lê Văn S (do
đã bán đấu giá thành công tài sản này).
Nhận thấy hợS các đng tín dụng được các bên ký kết hoàn toàn tự nguyện,
Shù hợS vi các quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định về cho
vay tài sản của Bộ luật Dân sự cả về nội dung và hình thức. Do đ, xác định đây
là hợS đng hợS SháS và c hiệu lực thi hành vi các bên. Ông S đã thanh toán
Shần tiền nợ gốc và lãi theo hợS đng, đã quá hn thanh toán mc dù đã được
thông báo nhiều lần nhưng ông S không thanh toán nên ngân hàng khởi kiện trả
tiền nợ gốc và lãi còn li là c căn cứ chấS nhận. Việc thỏa Tận về lãi suất cho vay
là Shù hợS vi quy định SháS luật và được bên vay chấS Tận. Cách tính lãi, mức
lãi suất và số tiền lãi mà nguyên đơn đã tính là Shù hợS vi quy định của BIDV
và quy định của SháS luật. Vì vậy HĐXX chấS nhận.
[3] Về án phí và chi phí xem xt thm định tại ch: Theo quy định ti
khoản 1 Điều 147/BLTTDS và khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 về án Shí và lệ Shí Tòa án, bị đơn Shải chịu án Shí dân sự
sơ thẩm do yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấS nhận. Cụ thể, bị đơn Shải
chịu: 112.000.000 + (0,1% x 2.820.579.506) = 114.820.580 đng. Bị đơn chưa nộp
số tiền trên. Trả li nguyên đơn số tiền tm ứng án Shí đã nộS.
Bị đơn phải chịu toàn bộ chi phí xem xét thẩm định ti ch là: 11.919.000 đng.
Do nguyên đơn đã nộS tm ứng cho Tòa án số tiền trên và đã chi hết nên ông Lê Văn
S Shải trả cho BIDV chi nhánh Điện Biên tiền chi phí thẩm định ti ch.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự c quyền kháng cáo bản án theo quy
định của SháS luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 68, Điều 144, khoản
1 Điều 147, khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 158, khoản 2 Điều 227, khoản 2 Điều
244, Điều 271, khoản 1 Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm a khoản 1 Điều
39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15
sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chính,
Luật tư pháp người chưa thành niên, Luật phá sản và Luật hòa giải đối thoi ti
Tòa án.
Căn cứ các Điều 116, 117, 119, 275, 280, 292, 293, 295, 298, 299, 317,
318, 319, 320, 322, 323, 357, 463, 466, 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều khoản 2 Điều 91, khoản 2 Điều 95 Luật các Tổ chức tín dụng
năm 2010;
10
Căn cứ Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
1. ChấS nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam:
1.1. Buộc ông Lê Văn S phải thanh toán cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam (thông qua Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Điện Biên) số tiền tm tính đến ngày 17/9/2025 là: 6.820.579.506 đng,
trong đ:
+ Dư nợ gốc: 4.877.617.665 đng
+ Lãi trong hn chưa trả: 1.418.399.997 đng
+ Lãi quá hn: 524.561.844 đng
Và toàn bộ các khoản lãi, lãi Sht quá hn Shát S theo mức lãi suất thỏa
Tận ti các Hợp đng tín dụng kể từ ngày 18/09/2025 cho đến khi ông Lê Văn S
thanh toán xong toàn bộ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
1.2. Trong trường hợp ông Lê Văn S không thực hiện hoc thực hiện không
đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng thì ngay sau khi bản án/Quyết định
của Tòa án c hiệu lực pháp luật, BIDV chi nhánh Điện Biên c quyền: Yêu cầu
Cơ quan Thi hành án dân sự c thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm theo Hợp đng
thế chấp bất động sản số 01/2018/3499227/HĐBĐ ngày 18/09/2018 theo đúng
quy định của pháp luật.
1.3. Yêu cầu ông Lê Văn S tiếp tục thực hiện Hợp đng thế chấp bất động
sản số 01/2018/3499227/HĐBĐ ngày 18/09/2018 đã ký kết vi BIDV chi nhánh
Điện Biên.
1.4. Trường hợp số tiền T được từ việc xử lý tài sản thế chấS không đủ để
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của ông Lê Văn S thì ông Lê Văn S tiếp tục c nghĩa
vụ trả đủ khoản nợ theo mức lãi suất thỏa Tận ti các HợS đng tín dụng cho Ngân
hàng Ngân hàng TMCS Đầu tư và Shát triển Việt Nam (thông qua Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Điện Biên).
2. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện đối vi số tiền nợ gốc là là
897.548.800 đng (do đã bán đấu giá thành công 01 xử lý tài sản đảm bảo và T
nợ được của khách hàng); đình chỉ một Shần yêu cầu khởi kiện về việc Yêu cầu
Cơ quan Thi hành án dân sự c thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm theo hợp đng
thế chấp bất động sản số: 03/2018/3499227/HĐBĐ ngày 26/09/2018 cũng như
yêu cầu ông Lê Văn S tiếp tục thực hiện HợS đng thế chấp bất động sản số

11
03/2018/3499227/HĐBĐ ngày 26/09/2018 (do tài sản đảm bảo trong hợS đng
thế chấS đã bán đấu giá thành công).
3. Về án phí và chi phí tố tụng khác:
Về án Shí: Bị đơn phải chịu 114.820.580 đng án Shí dân sự sơ thẩm c giá
ngch. Trả li cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Thát triển Việt Nam (thông qua
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Điện Biên) số tiền
57.215.000 đng tm ứng án phí đã nộp theo biên lai T tiền tm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0000087 ngày 12/01/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đ,
tỉnh Điện Biên (Nay là Thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên).
Về chi phí xem xét thẩm định ti ch: ông Lê Văn S phải chịu toàn bộ chi phí
xem xét thẩm định ti ch là: 11.919.000 đng. Do nguyên đơn đã nộp tm ứng cho
Tòa án số tiền trên và đã chi hết nên ông Lê Văn S phải trả cho Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (thông qua Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Điện Biên) tiền chi phí thẩm định ti ch.
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn c quyền kháng cáo bản án trong thời
hn 15 ngày kể từ ngày tuyên án (17/10/2025). Bị đơn và những người c quyền
lợi nghĩa vụ liên quan vng mt ti Shiên tòa c quyền kháng cáo bản án án trong
thời hn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoc kể từ ngày bản án được niêm
yết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Trường hợS bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự; người Shải thi hành án dân sự có
quyền thỏa Tận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi
hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND khu vực 1 – Điện Biên;
- THADS tỉnh Điện Biên;
- TAND tỉnh ĐB;
- Nguyên đơn;
- Bị đơn;
- Người c QLNVLQ;
- Lưu: VS, h sơ vụ án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẦM PHÁN - CHỦ TỌA SHIÊN TÒA
(Đ k, đóng dấu)
Trần Thị T Trà
12
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm