Bản án số 20.2022/2022/DS-ST ngày 29/04/2022 của TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 20.2022/2022/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 20.2022/2022/DS-ST ngày 29/04/2022 của TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lộc Ninh (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 20.2022/2022/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/04/2022
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: BAN AN NHTMCP TV. BÙI VĂN H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN LỘC NINH Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
TỈNH BÌNH PHƢỚC
Bản án số: 20/2022/DS-ST
Ngày: 29/ 4/ 2022
V/v: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng và
Hợp đồng thế chấp tài sản”
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỘC NINH - TỈNH BÌNH PHƯỚC
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Kiều Chinh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Võ Đức Th
2. Bà Nguyn Kim Phng
Thư ký phiên tòa:Lê Thị Kỷ Thư Tòa án nhân dân huyện Lộc Ninh, tỉnh
Bình Phước
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
huyện Lộc Ninh tham gia phiên tòa: Bà Phạm
Thị Mai - Kiểm sát viên
Ngày 29 tháng 4 năm 2022 tại trụ sở Tòa án nhân n huyện Lộc Ninh - tỉnh Bình
Phước, xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 33/2021/TLST-DS ngày 22 tháng 4
năm 2021 về việc: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng hợp đồng thế chấp tài sản” theo
quyết định đưa ván ra xét xử số: 11/2022/QĐXX- ST ngày 29 tháng 3 năm 2022
Quyết định hoãn phiên tòa s: 11/2022/QĐST-DS ngày 14 tháng 4 năm 2022, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: NHTMCP TV
Địa ch: S 89 L, phường L, quận Đ Đ, Tp Hà Ni
Đại din theo pháp lut: Ông Ngô Chí D Chc v: Ch tch Hội đồng qun tr.
Đại din theo y quyn: Ông Đỗ Thành T - Phó giám đốc trung tâm x lý n pháp
lý.
Người đưc y quyn li: Ông Đặng Quốc Đ chuyên viên x n (văn bản y
quyn s 6402/2021/TB-AMC ngày 06/5/2021) (Có mt)
Địa ch: Tng 1, s 96 C, png 4, Qun 3, TP. H Chí Minh
2/ B đơn: Ông Bùi Văn H, sinh năm 1980 (Vng mt)
Bà Lâm Th S, sinh năm 1981 (Có mt)
Cùng địa ch: p Chà Là, xã L, huyn Lc Ninh, tỉnh Bình Phước
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa đại
din theo y quyn của nguyên đơn ông Đặng Quốc Đ trình bày:
NHTMCP TV(VPBank) PGD Ch Ln có cho ông Bùi Văn H và bà Lâm Th S
vay vn theo Hợp đồng tín dng s s LN1711210327994/CLN/HĐTD ngày
01/12/2017 và Khế ước nhn n ln 1 s LN1711210327994/CLN/HĐTDng ngày,
vi s tin 260.000.000đ (hai trăm sáu mươi triệu đồng), thi hn vay 60 tháng tính t
ngày 01/12/2017 đến ngày 01/12/2022. Mục đích vaymua xe ô tô ti Teraco Tera 190
thùng mui bt, mi 100%. Lãi sut cho vay ti thời điểm gii ngân 9.9%/năm, cố định
trong 06 tháng đầu tiên. Sau đó, i sut s được điều chnh 03 tháng/01 ln. Mức điu
chnh bng Lãi sut tiết kim 24 tháng bc thang cao nht ca NH đang áp dụng ti thi
điểm điều chnh cộng (+) biên độ là 6.2%/năm. Tài sn bảo đảm cho khon vay mua xe
ô 01 xe ô ti mui, nhãn hiu TERACO, s khung 17BLHC000093, s máy
D4BBG823078, bin kim soát s 93C 099.63 đứng tên ông Bùi Văn H. Hợp đồng thế
chp xe ô s LN1711210327994/CLN/HĐTCSP ngày 01/12/2017 đã được công
chứng và đã đăng ký giao dch bảo đảm đúng theo quy định ca pháp lut.
Ngoài ra ông H bà S còn vay theo hợp đồng cho vay không tài sản đảm bo, m &
s dng tài khon thanh toán, th ghi n dch v NH đin t s
DSA/VN10100325/201903/893622 ký ngày 22/03/2019. Căn cứ theo Giấy đăng
kim hợp đồng cho vay không tài sản đảm bo, m & s dng tài khon thanh toán, th
ghi n dch v NH đin t s DSA/VN10100325/201903/893622 ngày
22/03/2019, NHTMCP TV Hub CSR Bến Thành cho ông Bùi Văn H vay s tin
40.000.000 đồng. Thi hn vay 36 tháng, tính t ngày 26/03/2019 đến ngày 01/03/2022.
Mục đích s dng tin vay mua đ gia dng. Lãi sut cho vay ti thời điểm gii ngân
20%/năm. Mức điều chnh cng tối đa (+) biên độ là 3.5%/năm.
T ngày 02/08/2019 ông H S đã không thực hiện nghĩa vụ tr n theo tha
thun n NH đã chuyn n qhn theo Điu 6 ca Hợp đồng cho vay. Căn cứ vào
điu 7 ca Hợp đồng tín dng v “Chấm dt cho vay, thu hi n trước hn và X lý n
NH đã gửi Thông o thu hi n trước hạn nhưng ông H S vn không tr n cho
NH . Tính t ngày khi kin đến ngày 29/4/2022 ông H và bà S đã trả cho VPBank, tng
cng 185.682.859đ (một trăm tám mươi lăm triệu sáu trăm tám mươi hai ngàn tám
trăm năm mươi chín đồng), trong đó tin gc: 134.293.172 đồng, tin lãi:
51.389.687đồng. C th: Hợp đồng s LN1711210327994/CLN/HĐTD ngày
01/12/2017 178.065.519 đồng. Trong đó tiền gốc: 130.022.729 đồng; tin lãi:
48.042.790 đồng; Hợp đng s DSA/VN10100325/201903/893622 ngày 22/03/2019
7.617.340 đng. Trong đó tiền gốc: 4.270.443 đồng; tin lãi: 3.346.897 đng. Hin ông
H bà S còn n ca NH hai khon vay s tin là: 297.775.348 đồng.
Nay NHTMCP TV yêu cu ông H bà S tr s tin là: 297.775.348đ (hai trăm chín
mươi bảy triu bảy trăm bảy mươi lăm ngàn ba trăm bốn mươi tám đồng); Trong đó, n
gc: 165.706.828đ ( một trăm sáu mươi lăm triệu bảy trăm l sáu ngàn tám trăm hai
mươi tám đồng), n lãi: 132.068.520đ (một trăm ba mươi hai triệu không trăm sáu mươi
tám ngàn năm trăm hai mươi đồng), tính đến ngày 29/04/2022. C th:
- Hợp đồng s LN1711210327994/CLN/HĐTD ngày 01/12/2017: N gc:
129.977.271 đồng; N lãi: 102.739.225đ (một trăm lẽ hai triu bảy trăm ba mươi chín
ngàn hai trăm hai mươi lăm đồng).Hợp đồng s DSA/VN10100325/201903/893622
ngày 22/03/2019: N gốc: 35.729.557 đng; n lãi: 29.329.295 đồng. Ngoài ra, k t
ngày 30/4/2022, ông H S còn phi tiếp tc chu lãi quá hn theo tha thun ca
Hợp đồng cho vay đã cho đến khi tr hết s n vay cho NH .
Ti phiên tòa, đại din NH yêu cầu công nhận tính hợp pháp của Hợp đồng thế
chấp số N1711210327994/CLN/HĐTCSP ngày 01/12/2017 xe ô tô ti có mui, nhãn hiu
TERACO, s khung 17BLHC000093, s máy D4BBG823078, bin kim soát s 93C
099.63 đứng tên ông H.
Trường hp tài sn thế chấp không đ thanh toán, ông H S phi tiếp tc thc
hiện nghĩa vụ tr n cho đến khi tr hết toàn b n vay ti NH .
* Bị đơn ông Bùi Văn H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng ông H vắng mặt.
Tại bản tự khai, trong qtrình giải quyết vụ án tại phiên tòa đồng bị đơn
Lâm Thị S trình bày:
Tháng 12/2017, S và ông H vay ca NHTMCP TV PGD Ch Ln s tin
260.000.000 đồng; Thi hn vay 60 tháng, tính t ngày 01/12/2017 đến ngày
01/12/2022; Ngày 22/03/2019 vay s tin 40.000.000 đồng; Thi hn vay 36 tháng, tính
t ngày 26/03/2019 đến ngày 01/03/2022.
Ông H ngưi trc tiếp tr n cho NH theo định k, hin nay ông H tr bao
nhiêu thì S không biết. Ông H đang đi làm ăn xa, hin nay xe ô đâu thì S
không biết. Nay NH yêu cu v chng ông phi tr s tin 297.775.348 đng. Trong
đó, nợ gc: 165.706.828 đồng, n lãi tm tính ti ngày 29/04/2022 132.068.520 đồng
chu lãi suất đến ngày thanh toán xong toàn b s tin trên cho NH thì S đồng ý.
Tuy nhiên, hin nay v chng không tài sn để tr nên đồng ý biên tài sản đã
thế chp là xe ô 01 xe ô ti mui, nhãn hiu TERACO, s khung
17BLHC000093, s máy D4BBG823078, bin kim soát s 93C 099.63 đng tên ông
Bùi Văn H. Đồng thi S đồng ý công nhận Hợp đồng thế chấp xe ô số
LN1711210327994/CLN/HĐTCSP ngày 01/12/2017 để thu hồi nợ.
Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa:
- Việc chấp hành pháp luật tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên
tòa, nguyên đơn đã chấp hành đúng các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Việc xác định quan hệ tranh chấp, thẩm quyền giải quyết, thực hiện thủ tục cấp
tống đạt các văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ, mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ, chuyển hồ cho Viện kiểm sát, thành phần tham gia xét
xử được thực hiện theo đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật Tố
tụng dân sự về phiên tòa thẩm. Viện Kiểm sát nhân dân huyện Lộc Ninh không
kiến nghị gì về tố tụng.
- Về nội dung: Đại diện Viện kiểm sát đề nghị Hội Đồng xét xử:
Căn cứ các Điều 317, 320, 323, 303, 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2005;
Căn cứ các Điều 90, 91, 98 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
Chấp nhận yêu cầu đơn khởi kiện của NHTMCP TV : Buộc ông Bùi Văn H
Lâm Th S tr s tin: 297.775.348đ (hai trăm chín mươi bảy triu bảy trăm bảy mươi
lăm ngàn ba trăm bốn mươi tám đồng); Trong đó, nợ gc: 165.706.828đ ( một trăm sáu
mươi lăm triệu bảy trăm lẽ sáu ngàn tám trăm hai mươi tám đồng), n lãi: 132.068.520đ
(một trăm ba mươi hai triệu không trăm sáu mươi tám ngàn năm trăm hai mươi đồng),
tính đến ngày 29/4/2022 cho NHTMCP TV . Ngoài ra, k t ngày 30/4/2022, ông H
S còn phi tiếp tc chu lãi quá hn theo tha thun ca Hợp đng cho vay đã cho
đến khi tr hết s n vay cho NH . Công nhận tính hợp pháp của Hợp đồng thế chấp số
N1711210327994/CLN/HĐTCSP ngày 01/12/2017 đối vi xe ô ti, nhãn hiu
TERACO, s khung 17BLHC000093, s máy D4BBG823078, bin kim soát s 93C
099.63 đứng tên ông H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được xem xét
tại phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa và ý kiến của đại diện Viện
kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: NHTMCP TV đơn khởi kiện yêu cầu ông Bùi Văn H và
Lâm Th S trsố tiền vay theo hợp đồng tín dụng yêu cầu công nhận tính hợp pháp
của hợp đồng thế chấp tài sản, nên xác định quan hệ pháp luật là “Tranh chấp hợp đồng
tín dụng Hợp đồng thế chấp tài sản”. Ông Bùi Văn H Lâm Th S trú tại
L, huyn Lc Ninh nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện
Lộc Ninh theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa, bị đơn ông H đã được triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt, căn cứ Điều
227, Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt.
[2] Về nội dung:
Tại phiên tòa, đại diện NHTMCP TV yêu cầu ông Bùi Văn H và bà Lâm Th S trả
nợ 02 hợp đồng vay với số tiền 297.775.348đ (hai trăm chín mươi bảy triu bảy trăm
bảy mươi lăm ngàn ba trăm bốn mươi tám đồng); Trong đó, nợ gc: 165.706.828đ (mt
trăm sáu mươi lăm triệu bảy trăm lẽ sáu ngàn tám trăm hai mươi tám đồng), n lãi:
132.068.520đ (một trăm ba mươi hai triệu không trăm sáu mươi tám ngàn năm trăm hai
mươi đồng), tính đến ngày 29/04/2022.
Hội đồng xét xử xét thấy: Căn cứ vào Hợp đồng tín dng s
LN1711210327994/CLN/HĐTD ngày 01/12/2017; Khế ước nhn n ln 1 s
LN1711210327994/CLN/HĐTD cùng ngày, NHTMCP TV PGD Ch Ln cho
ông Bùi Văn H và Lâm Th S vay s tin 260.000.000đ (Hai trăm sáu mươi triu
đồng), thi hn vay 60 tháng, tính t ngày 01/12/2017 đến ngày 01/12/2022 và khon
vay theo hợp đồng cho vay không tài sản đm bo, m & s dng tài khon thanh toán,
th ghi n và dch v NH đin t s DSA/VN10100325/201903/893622 ký ngày
22/03/2019 vi s tin 40.000.000đ (Bốn mươi triệu đồng) thi hn vay 36 tháng, tính t
ngày 26/03/2019 đến ngày 01/03/2022. Tng 02 khon vay 300.000.000 đ (Ba trăm
triu đồng). Tr định k 01 tháng/ln vào ngày 01 hàng tháng. Mi tháng tr s tin gc
là 4.340.000 đồng và tin lãi. Bà S cũng thừa nhn vic vay tin. Như vậy, có căn cứ xác
định việc NH cho ông H và bà S vay số tiền 300.000,000đ (ba trăm triệu đồng) là đúng.
[2.1] Về tiền gốc: Trong thời gian vay, ông H S tr n không đầy đủ. T
ngày 02/08/2019 ông H và bà S vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên NH đã chuyển n q
hn và Chấm dt cho vay, thu hi n tc hn và X lý nNH đã gửi Thông báo thu
hi n trước hạn nhưng ông H và bà S vn không tr. Tính đến ngày 29/4/2022 ông H và
S đã trả cho VPBank, tng cng là 185.682.859đ (một trăm tám mươi lăm triệu sáu
trăm tám mươi hai ngàn m trăm năm mươi chín đồng).C th: Hợp đồng s
LN1711210327994/CLN/HĐTD ngày 01/12/2017 178.065.519đ (một trăm bảy mươi
tám triệu không trăm sáu mươi lăm ngàn năm trăm mưi chín đồng). Trong đó tiền gc:
130.022.729đ (Một trăm ba mươi triệu không trăm hai mươi hai ngàn bảy trăm hai
mươi chín đồng), tin lãi 48.042.790đ (Bốn mươi tám triệu không trăm bốn mươi hai
ngàn bảy trăm chín mươi đồng); Hợp đồng s DSA/VN10100325/201903/893622 ngày
22/03/2019 7.617.340đ (By triệu sáu trăm i by ngàn ba trăm bốn mươi đồng).
Trong đó tiền gc 4.270.443 đng, tin lãi 3.346.897 đồng. Như vậy, trong 02 hp
đồng vay ông H bà S đã trả đưc tin gốc 134.293.172đ (một trăm ba mươi bốn triu
hai trăm chín mươi ba ngàn một trăm bảy mươi hai đồng), n n 165.706.828đ (mt
trăm sáu mươi lăm triu bảy trăm l sáu ngàn tám trăm hai mươi tám đồng). Do ông H
S đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ nên, cần chấp nhận yêu cầu của NHTMCP TVvề việc
yêu cầu ông H S trả số tiền gốc ca hai hợp đồng 165.706.828đ (một trăm sáu
mươi lăm triệu bảy trăm lẽ sáu ngàn tám trăm hai mươi tám đồng).
[2.2] Về tiền lãi: Theo Hợp đồng tín dụng thỏa thuận lãi sut vay ti thời điểm
gii ngân 9.2%/năm, cố định trong 06 tháng đu tiên. Sau đó, lãi suất s được điều
chnh 03 tháng/01 ln. Mức điều chnh bng Lãi sut tiết kim 24 tháng bc thang cao
nht ca NH đang áp dụng ti thời điểm điều chnh (+) biên đ 6.2%/năm. Theo hp
đồng cho vay không TSBĐ, lãi sut cho vay ti thời điểm giải ngân 20%/năm. Mức lãi
suất vay theo hợp đồng được hai bên thỏa thuận điều chỉnh theo từng thời kỳ. Do ông H
S vi phạm thời hạn trả nợ nên NH áp dụng lãi suất quá hạn đối với khoản nợ gốc
chưa trả theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Hợp đồng s LN1711210327994/CLN/HĐTD ngày 01/12/2017 lãi sut tính t
ngày 01/12/2017 đến ngày 01/6/2018 là 9,2%/năm; từ ngày 02/6/2018 đến 07/01/2019 là
13,4%/năm; từ ngày 08/01/2019 đến 01/8/2019 16%/năm; từ ngày 02/8/2019 đến
03/3/2020 16,2%/năm; từ ngày 04/3/2020 đến 06/01/2022 15,8%/năm; từ ngày
07/01/2022 đến 29/4/2022 13,6%/năm. Tng cộng lãi 150.782.015đ, đã tr
48.042.790đ, còn n 102.739.225đ (mt trăm l hai triu by trăm ba mươi chín ngàn
hai trăm hai mươi lăm đồng).
Hợp đồng s DSA/VN10100325/201903/893622 ngày 22/03/2019 lãi sut tính t
ngày 26/3/2019 đến ngày 29/4/2022 20%/năm.Tổng lãi 32.676.192đ, đã tr
3.346.897 đồng, còn n 29.329.295 đồng (hai mươi chín triệu ba trăm hai mươi chín
ngàn hai trăm chín mươi lăm ngàn đồng).
Do ông H S không trả nợ đúng hạn theo thỏa thuận nên NH yêu cầu trả lãi
phù hợp, cần chấp nhận. N lãi ca hai hợp đồng tính đến ngày 29/04/2022
132.068.520đ (một trăm ba mươi hai triệu không trăm sáu mươi tám ngàn năm trăm hai
mươi đồng).
[2.3] Tng cng ông H bà S phi tr cho NHTMCP TVs tin ca hai hợp đồng
trên là: 297.775.348đ (hai trăm chín mươi by triu bảy trăm bảy mươi lăm ngàn ba
trăm bốn mươi tám đồng). Trong đó, n gc: 165.706.828đ ( mt trăm sáu mươi lăm
triu bảy trăm l sáu ngàn tám trăm hai mươi tám đồng), n lãi: 132.068.520đ (mt
trăm ba mươi hai triệu không trăm sáu mươi tám ngàn năm trăm hai mươi đồng), tính
đến ngày 29/04/2022. C th:
- Hợp đồng s LN1711210327994/CLN/HĐTD ngày 01/12/2017: N gc:
129.977.271đ (một trăm hai mươi chín triệu chín trăm bảy mươi bảy ngàn hai trăm by
mươi mốt đồng); N lãi: 102.739.225đ (một trăm lẽ hai triu bảy trăm ba mươi chín
ngàn hai trăm hai mươi lăm đồng).
- Hợp đồng s DSA/VN10100325/201903/893622 ngày 22/03/2019: N gc:
35.729.557đ (ba mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín ngàn năm trăm năm mươi by
đồng); n lãi: 29.329.295 đồng (hai mươi chín triệu ba trăm hai mươi chín ngàn hai
trăm chín mươi lăm ngàn đồng).
- Ngoài ra, k t ngày 30/04/2022, ông H S còn phi tiếp tc chu lãi quá hn
theo tha thun ca Hợp đồng cho vay đã ký cho đến khi tr hết s n vay cho NH .
[2.4] Ti phiên tỏa, đại din NH yêu cầu công nhận tính hợp pháp của Hợp đồng
thế chấp số N1711210327994/CLN/HĐTCSP ngày 01/12/2017 xe ô ti mui, nhãn
hiu TERACO, s khung 17BLHC000093, s máy D4BBG823078, bin kim soát s
93C 099.63 đng tên ông H. Xét thy Hợp đồng thế chấp ô đã được đăng giao
dịch bảo đảm, phù hợp quy định pháp luật nên cần chấp nhận.
[3] Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát phù hợp một phần nhận định của Tòa
án nên được chấp nhận.
[4] Về án phí: n cứ khoản 1 điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án thì nguyên
đơn không phải chịu án phí, bị đơn chịu án phí chịu theo luật định.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng:
- Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 1
Điều 147; Điều 227, Điều 228, Điều 271 và khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
- Các Điều 317, 320, 323, 303, 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2005;
- Các Điều 90, 91, 98 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của NHTMCP TV
Buộc ông Bùi Văn H Lâm Th S tr cho NHTMCP TV s tin ca hai hp
đồng trên là: 297.775.348đ (hai trăm chín mươi by triu bảy trăm bảy mươi lăm ngàn
ba trăm bốn mươi tám đồng). Trong đó, nợ gc: 165.706.828đ ( một trăm sáu mươi lăm
triu bảy trăm l sáu ngàn tám trăm hai mươi tám đồng), n lãi: 132.068.520đ (mt
trăm ba mươi hai triệu không trăm sáu mươi tám ngàn năm trăm hai mươi đồng), tính
đến ngày 29/04/2022. C th:
- Hợp đồng s LN1711210327994/CLN/HĐTD ngày 01/12/2017: N gc:
129.977.271đ (một trăm hai mươi chín triệu chín trăm bảy mươi bảy ngàn hai trăm by
mươi mốt đồng); N lãi: 102.739.225đ (mt trăm l hai triu bảy trăm ba mươi chín
ngàn hai trăm hai mươi lăm đồng).
- Hợp đồng s DSA/VN10100325/201903/893622 ngày 22/03/2019: N gc:
35.729.557đ (ba mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín ngàn năm trăm năm mươi by
đồng); n lãi: 29.329.295 đng (hai mươi chín triệu ba trăm hai mươi chín ngàn hai
trăm chín mươi lăm ngàn đồng).
- Ngoài ra, k t ngày 30/04/2022, ông H S còn phi tiếp tc chu lãi quá hn
theo tha thun ca Hợp đồng cho vay đã ký cho đến khi tr hết s n vay cho NH .
Công nhận tính hợp pháp của Hợp đồng thế chấp xe ô số
LN1711210327994/CLN/HĐTCSP ngày 01/12/2017 gia ông Bùi Văn H
NHTMCP TV.
2 .Về án phí: Ông Bùi Văn H Lâm Th S chịu 14.888.767 đồng (mười bốn
triệu tám trăm tám mươi tám ngàn bảy trăm sáu mươi bảy đồng) tiền án phí dân sự
thẩm đối với quan hệ tranh chấp hợp đồng tín dụng và 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) án
phí dân sự sơ thẩm đối với quan hệ tranh chấp hợp đồng thế chấp tài sản.
NHTMCP TV không phải chịu tiền án phí dân sự thẩm, Chi cục thi hành án
dân sự huyện Lộc Ninh hoàn trả lại cho NHTMCP TV số tiền 6.489.230 đồng tiền tạm
ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0196640 ngày 22/4/2021.
4. Về nghĩa vụ chậm thi hành án: Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm,
bên nghĩa vụ thi hành án còn phải tiếp tục chịu khoản tiền i quá hạn của số tiền nợ
gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong hơp đồng cho đến
khi thanh toán xong khoản nợ gốc này. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên
thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kcủa NH cho vay thì lãi
suất mà bên có nghĩa vụ thi hành án phải tiếp tục thanh toán cho NH cho vay theo quyết
định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của NH
cho vay.
Trường hp quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 Điều 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti Điều 30 Lut thi hành án dân s.
5. Quyền kháng cáo: Đại diện nguyên đơn, b đơn có mt tại phiên tòa được quyn
kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đồng bị đơn, vắng mặt tại
phiên toà được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật để yêu cầu Tán nhân
dân tỉnh Bình Phước xét xử phúc thẩm.
Nơi nhận : T.M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
-TAND tỉnh Bình Phưc Thm phán- Ch ta phiên tòa
-VKS huyn Lc Ninh
- Các đương sự.
- THA DS huyn Lc Ninh
- Lưu h
Lê Th Kiu Chinh
Tải về
Bản án số 20.2022/2022/DS-ST Bản án số 20.2022/2022/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất