Bản án số 196/2024/LH-ST ngày 27/04/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 196/2024/LH-ST

Tên Bản án: Bản án số 196/2024/LH-ST ngày 27/04/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hà Nội
Số hiệu: 196/2024/LH-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/04/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH HÀ NI
——————————
Bn án s: 196/2024/LH-ST
Ngày 17/7/2024
V/v: Ly hôn
CNG A HI CH NGHĨA VIT NAM
Đc lp - T do - Hnh pc
——————————————
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH HÀ NI
- Thành phn Hội đng xét x thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Hng Lam
Các Hi thm nhân dân: Ông Hoàng Đức Th
Nguyn Th Thúy
- Thư ký ghi biên bn phiên tòa: Ông Phm Thái An Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân
thành ph Hà Ni
tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Phương Lan - Kim sát viên.
Ngày 17 tháng 7 năm 2024 ti Tr s Toà án nhân dân thành phNi xét
x thm công khai v án Hôn nhân và Gia đình th lý s 82/2023/TLST-HNGĐ
ngày 18 tháng 4 năm 2023 v vic yêu cu ly hôn.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x thm s 131/2024/QĐ - XXST ngày
07 tháng 5 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa s 204/2024/QĐST-HPT ngày
20/6/2024, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Nguyễn Trần Thu H, sinh năm 1968
HKTT: Số 12A Bùi Viện, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh.
Địa chỉ nơi ở: 1xx A Street, Nt, Massachusetts, 01760 USA
(Vắng mặt tại phiên tòa)
Đại diện theo uỷ quyền nhận các văn bản, tài liệu tố tụng:
Trần Thuý V, sinh năm 1973
Nguyễn Thị Thanh H, sinh năm 2001
Địa chỉ: Số 11, đường T 1, phường M, quận N, thành phố Hà Nội
* Bị đơn: Ông Nguyễn Viết C, sinh năm 1965.
HKTT: Số 127 Triệu Việt V, phường B, quận H, thành phố Hà Nội
Địa chỉ nơi ở: Căn hộ 2201 Chung CTxx V, đường N, phường T, quận C,
thành phố Hà Nội. (Vắng mặt tại phiên tòa)
NI DUNG V ÁN:
* Theo ni dung đơn khởi kin và li khai ti Tòa án, Nguyn Trn
Thu H trình bày:
Nguyn Trn Thu H ông Nguyn Viết C v chồng, đã đăng kết
hôn tại UBND phường B, qun H, thành ph Ni vào ngày 14/02/1997, vic
ly nhau t nguyn. Quá trình chung sng, v chng đã với nhau 2 người
con, lần lượt là:
2
1, Nguyn Hng L, sinh ngày: 25/12/1997
2, Nguyn Quang H, sinh ngày: 01/05/2001
Liên quan đến cuc sng chung v chng, thời gian đu v chng sng hòa
thun, hạnh phúc và yêu thương nhau. Trước năm 2013, hai vợ chng Bà H và con
cái cùng sinh sng làm vic Cng hòa Séc. Trong thi gian sng ti Cng hòa
Séc, H ông C rt nhiu ln bất đng v quan đim, li sống cũng như
cách nuôi dy con cái. C hai bên đã rất c gng hòa gii, lng nghe nhiu li
khuyên bo t con cái, gia đình hai bên nhưng vẫn không hòa hợp được.
Năm 2013, ông C tr v Vit Nam sinh sng còn H chuyn qua M sinh
sng cùng vi hai con, v chng bắt đầu sng ly thân t đó. Trong sut quãng thi
gian sng ly thân, ông C không h chu cp, cấp dưỡng theo đúng nghĩa vụ nuôi
ng con cái ca mình. H đã phi c gng làm việc để th trang tri cuc
sống chăm lo việc sinh hot, hc tp ca 2 con ti M. Điều này dẫn đến
khong cách gia hai v chng càng ngày càng ln, tình cm gia v chng gn
như không còn. Hiện nay, cuc sng hôn nhân ca hai người không th hnh phúc,
mỗi người sng một nơi không h quan tâm, chăm sóc ln nhau cũng như con
cái, mục đích hôn nhân không đạt được.
Do đó, căn c các quy định tại các Điều 56, Điều 81, Điều 110 Lut Hôn
nhân gia đình năm 2014; Điều 28, Điều 35, Điều 39 B lut t tng dân s
2015, H đ ngh Tòa án nhân dân thành ph Ni gii quyết các ni dung
sau:
1, V quan h hôn nhân: Bà H kính đề ngh Tòa án gii quyết cho ly hôn vi
ông Nguyn Viết C.
2, V tài sn chung: H ông C t tho thun, không yêu cu Tòa án
phân chia.
3, V con chung nghĩa vụ cp dưỡng: Hin nay, do các con chung đã đủ
tuổi trưởng thành và t lp nên Bà H không yêu cu Tòa án gii quyết.
4, V n chung: H xác nhn v chng không có n chung. Do đó, không
đề ngh quý Tòa gii quyết.
* Ông Nguyn Viết C trình bày:
V nh cm: Ông C và bà Nguyn Trn Thu H kết hôn trên cơ sơ t nguyn
tìm hiểu, có đăng ký kết hôn ngày 14/2/1997 tại UBND phường B, qun H, Hà Ni
(Đăng kết hôn s 18, quyn s 10). Quá trình chung sng v chng hnh phúc,
đến khoảng năm 2010 thì phát sinh mâu thun do bất đồng trong quan đim sng,
li sng, cách nuôi dy con cái. V chồng đã nhiều ln hoa gii mâu thuẫn nhưng
không đưc, ông C H đã ly thân từ năm 2013 đến nay không ai còn quan
tâm đến ai na. Nay H xin ly hôn vi ông thì ông không đồng ý ly hôn v
chng tôi còn rt nhiu vấn đề v tình cm, kinh tế, con cái chưa thỏa thuận được
vi nhau.
V con chung: Chúng tôi 02 con chung Nguyn Hng L (Gii tính:
Nam, sinh ngày 25/12/1997) Nguyn Quang H (Gii tính: Nam, sinh ngày
01/5/2001). Hin các con chung đã trưởng thành và t lp, có cuc sng riêng.
V tài sn chung, n chung: Ông C t tha thun vi Bà H và không yêu cu
Tòa án gii quyết, trường hp có yêu cu thì ông s làm đơn khởi kin sau.
* Quá trình gii quyết v án, Bà H vn gi nguyên yêu cu gii quyết ly hôn như
đã nêu trên, ông C sau khi đến Tòa án cung cp lời khai đã vắng mt không có do ti
3
các phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c và hòa gii mc đã
đưc Tòa án triu tp hp l.
* Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hà Ni nhn định:
- V t tng: Quá trình tiến hành t tng giải quyết ván t khi th lý v án đến
phiên tòa xét xử, Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên a đã tiến nh tố tụng
theo đúng quy đnh của B luật tố tngn sự. Nguyên đơn, b đơn đã được thc hin
các quyền , nga vụ tố tụng.
- V ni dung: Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hà Ni cho rng
mục đích hôn nhân của H ông C không đạt được, khả năng đoàn tụ không
còn. Do vy, vic chp nhn yêu cu xin ly hôn ca H căn cứ nên đề ngh
Hội đồng xét x chp nhn cho Bà H đưc ly hôn vi ông C. V con chung, 02 con
chung đã trưởng thành, t lp và có cuc sng riêng nên không xem xét. V tài sn
chung, H ông C không yêu cu Tòa án gii quyết nên không xem xét gii
quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án đã đưc thm tra ti phiên
toà, căn cứ vào kết qu tranh lun tại phiên toà trên s li trình bày ca các
bên đương sự và quan điểm của Đại din Vin kim sát nhân dân, Hội đồng xét x
nhận định:
[1]. V t tng:
Đây v án v quan h Hôn nhân Gia đình thuộc thm quyn gii quyết
ca Tòa án. Nguyên đơn Nguyn Trn Thu H địa ch nơi ti 1xx A
Street, Nt, Massachusetts, 01760 USA. B đơn là ông Nguyn Viết C địa ch nơi
ti Căn hộ 2xxx chung CT3 V, đường N, phường T, quận C, thành phố
Nội. Do vy, Tòa án nhân dân thành ph Ni th lý, gii quyết đúng thẩm
quyền theo quy định ti khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm c khon 1 Điu
37 và Điều 38 B lut t tng dân s.
Quá trình gii quyết v án, Bà H có đơn xin giải quyết vng mt. Ông Nguyn
Viết C vng mt ti phiên tòa không do, mặc Tòa án đã triu tp hp l.
Hội đồng xét x căn cứ đim b khoản 2 Điều 227, Điều 228 Điu 238 B lut
T tng dân s để xét x vng mt Bà H và ông C.
[2]. V quan h hôn nhân và yêu cu ca các bên:
[2.1]. V tình cm: Ông Nguyn Viết C ch Nguyn Trn Thu H kết hôn
trên tự nguyn tìm hiểu, đăng kết hôn ngày 14/2/1997 ti UBND
phưng B, qun H, Hà Nội (Đăng ký kết hôn s 18, quyn s 10). Quá trình chung
sng v chng hạnh phúc đến khoảng năm 2010 thì phát sinh mâu thun do bt
đồng trong quan điểm sng, li sng, cách nuôi dy con cái. V chồng đã nhiều ln
hòa gii mâu thuẫn nhưng không đạt kết qu, ông C H đã ly thân từ năm
2013 đến nay không ai còn quan tâm đến ai na.
Quá trình gii quyết ti Tòa án, ông C xác nhn v chng nhiu mâu
thun không th hàn gắn, đã sống ly thân t năm 2013 đến nay không còn ai
quan tâm đến cuc sng ca nhau na. Tuy nhiên, ông không đồng ý ly hôncòn
nhiu vấn đề v tình cm, kinh tế, con cái chưa thỏa thuận được vi nhau
4
Hội đồng xét x nhận định: do ông C không đồng ý ly hôn chưa
thng nht được v tình cm, kinh tế, con cái không phải căn c, do mong
mun v chồng đoàn tụ. V vấn đề tình cm, ông C cũng đã xác nhn mâu thun
v chng không th khc phục được, đã ly thân nhiều năm nay do bất đồng quan
đim sng. V vn đề con chung thì c 02 con đều đã trưng thành, cuc sng
độc lp nên trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc không phải gii quyết khi ly hôn.
V vấn đề tài sn chung, ông C cũng xác nhn v chng t gii quyết không
yêu cu Tòa án xem xét khi gii quyết đơn ly hôn của H. Chính vậy, đây
không phải là căn cứ để không chp nhn yêu cu xin ly hôn ca Bà H.
Hội đồng xét x xét thy tình trng hôn nhân gia H ông C đã đến
mc trm trng do thi gian ly thân quá lâu, không còn yêu thương, chăm sóc,
quan tâm đến cuc sng ca nhau, do vy mục đích hôn nhân không đạt được. Căn
c Điu 56 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2015, Hội đồng xét x chp nhn yêu
cu xin ly hôn ca H đối vi ông C.
[2.2]. V con chung: H ông C 02 con chung là Nguyn Hng L
(Gii tính: Nam, sinh ngày 25/12/1997) và Nguyn Quang H (Gii tính: Nam, sinh
ngày 01/5/2001). Do các con đã trưởng thành, cuc sống độc lp, H ông
C cũng không yêu cu Tòa án gii quyết nên Tòa án không xem xét gii quyết.
[2.3]. V tài sn chung: H ông C cùng trình bày t tho thun
không yêu cu Tòa án gii quyết trong v án này nên Hội đồng xét x không xem
xét.
[3]. V án phí: Nguyn Trn Thu H phi chu án phí ly hôn thẩm. Căn
c khon 4 Điu 147 B lut t tng n s Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH
14 ngày 30/12/2016 ca y ban thưng v Quc hi quy định v mc thu án phí, l
phí Tòa án, tm ng án phí, tm ng l phí Tòa án thì Bà H phi chịu 300.000 đồng
tiền án phí ly hôn sơ thẩm và được tr vào s tin tm ứng án phí đã np.
[4]. V quyn kháng cáo: H ông C quyn kháng cáo bn án theo
quy định ti Điều 271, Điều 273; Điu 479 ca B lut t tng dân s.
Nhận định ca Hội đồng xét x php với quan điểm đ ngh ca v đại
din Vin kim sát nhân dân thành ph Hà Ni.
Vì các l trên!
QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ các Điu 51, 54, 56 và 57 Lut Hôn nhân và Gia đình năm 2015;
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, khon 3 Điều 35, đim c khon 1 Điu 37
Điu 38, khoản 4 Điu 147, đim b khoản 2 Điều 227, Điều 238; Điều 228, khon
1 Điều 266, Điều 271, Điều 272, Điu 273, Điều 476, Điều 477 Điều 479 B
lut T tng dân s năm 2015;
- Căn cứ Pháp lnh Phí và L phí; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH ca y
ban thường v Quc Hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí, l phí Tòa án.
Xử:
1. Chp nhn yêu cu xin ly hôn ca Nguyn Trn Thu H đối vi ông
Nguyn Viến Chiến. Bà Nguyn Trn Thu H đưc ly hôn ông Nguyn Viến Chiến.
5
2. V con chung: Nguyn Trn Thu H và ông Nguyn Viết C 02 con
chung Nguyn Hng L (sinh ngày 25/12/1997) Nguyn Quang H (sinh ngày
01/5/2001). Do các con chung đã trưởng thành đã cuc sng t lp, H
ông C không yêu cu Toà án gii quyết nên Tòa án không xem xét gii quyết.
3. V tài sn chung: Nguyn Trn Thu H và ông Nguyn Viết C không
yêu cu Tòa án gii quyết trong v án này nên Tòa án không xem xét gii quyết.
4. V án phí sơ thẩm: Bà Nguyn Trn Thu H phi chu 300.000 đồng án phí
ly hôn thẩm, được tr vào 300.000 đồng tm ng án phí, l phí Tòa án đã nộp
theo Biên lai s AA/2021/0001626 ngày 14/4/2023 ca Cc Thi hành án dân s
thành ph Hà Ni.
5. V quyn kháng cáo: Bà Nguyn Trn Thu H và ông Nguyn Viết C vng
mt ti phiên tòa quyền kháng cáo Bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày Bản án
được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày Bản án được niêm yết hợp lệ.
* Nơi nhận:
- VKSND Tp Ni;
- Cc Thi hành án dân s TpNi;
- Các đương sự;
- Nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ + VP
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Hng Lam
6
* Nơi nhận:
- VKSND thành ph Hà Ni;
- Các đương sự;
- Nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ + VP
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Hng Lam
7
Tải về
Bản án số 196/2024/LH-ST Bản án số 196/2024/LH-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 196/2024/LH-ST Bản án số 196/2024/LH-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất